• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Ngày soạn: Thứ năm, ngày 25 tháng 02 năm 2021

Ngày giảng: ( Chiều ) Thứ hai, ngày 01 tháng 03 năm 2021 TOÁN

Tiết 111:

Số bị chia – số chia - thương

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết tên gọi theo vị trí, thanh phần và kết quả cảu phép chia.

- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.

2. Kĩ năng :

- Rèn tính nhanh, đúng, chính xác 3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, phòng học zoom.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, nháp, điện thoại cài phòng học zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- YC làm bài vào bảng con 2 x 4 = 2 x 6 =

8 : 2 = 12 : 2 =

- Yêu cầu đọc bài làm , gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới. (30’)

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung.

a. Gv nêu phép chia 6 : 2 6 : 2 = 3 SBC Số chia Thương

c. Gv nêu ví dụ về phép chia, HS tìm kết quả của phép chia rồi viết vào vở.

3. Thực hành:

Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s lần lượt đọc bài làm

HS cả lớp làm bài vào bảng con

- HS đọc bài 1 HS khác nhận xét

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS tìm kết quả: 6 : 2 = 3 - HS đọc: Sáu chia hai bằng ba.

- HS đọc y/c đề bài.

- Lần lượt 4 HS đọc bài làm.

Phép chia SBC Số

chia

Thương

8 : 2 = 4 8 2 4

(2)

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm - GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s tính nhẩm và ghi kết quả vào VBT

- Mời HS trình bày miệng bài làm của mình

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Hướng dẫn làm bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở - Mời đại diện trình bày

- Y/c HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương C. củng cố - Dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau

10 : 2 = 5 10 2 5

14 : 2 = 7 14 2 7

18 : 2 = 9 18 2 9

20 : 2 = 10 20 2 10

- HS nhận xét bài làm

- HS đọc y/c đề bài.

- HS thực hiện bài làm vào VBT - HS nhẩm và nối tiếp nêu kết quả.

2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 6 : 2 = 3 8 : 4 = 2 10 : 2 = 5 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6

- HS nhận xét

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp lắng nghe.

- HS làm bài vào vở - HS trình bày bài làm

P nhân P chia SBC S chia Thương 2 x 4 =

8

8 : 2 = 4 8 2 4

8 : 4= 2 8 4 2

2 x 6 = 12

12 : 6 = 2 12 6 2

12 : 2 = 6 12 2 6

2 x 9 = 18

18 : 2 = 9

18 2 9

18 : 9 = 2 18 9 2

- HS nhận xét

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 67, 68:

Bác sĩ Sói

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

(3)

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làmphúc, đá một cú trời giáng

- Hiểu nội dung bài : Sói gian ngoan bầy mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

- HS đọc to ,rõ ràng, đọc đúng chính tả.

3. Thái độ: hs chăm chỉ đọc bài và tìm hiểu bài.

*KNS: Ra quyết định ; ứng phó với căng thẳng ( HĐ củng cố)

* GD QP&AN: (Tìm hiểu bài) Kể chuyện nói về xã hội hiện nay còn những kẻ xấu hay đi lừa gạt người khác nên các em cần phải cảnh giác

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, phòng học zoom.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, nháp, điện thoại cài phòng học zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Gọi 2 h/s lên bảng đọc bài Cò và Cuốc.

Trả lời câu hỏi

+ Câu trả lời của Cò chứa lời khuyên gì ?

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới: (35’) Tiết 1

* Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhhắc lại đầu bài.

a. Đọc mẫu.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Đọc câu:

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 1.

- Đưa từ khó lên bảng: rỏ dãi, lễ phép, chữa giúp, rên rỉ, giở trò.

- Gọi h/s đọc cá nhân đồng thanh.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc đoạn.

- Chia đoạn.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Gv hướng dẫn hs đọc câu dài.

+ Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau,/ định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa / cho Ngựa hết đường chạy. //

- GV hướng dẫn đọc.

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi

- HS nhận xét - Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hs theo dõi lắng nghe gv đọc.

(4)

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gọi h/s đọc chú giải.

- Gv gửi tranh giải nghĩa từ đá một cú trời giáng đến máy tính bảng cho hs quan sát.

-1HS đọc lại cả bài Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: (20’) - Yêu cầu lớp đọc thầm bài.

+ Từ ngữ nào chỉ sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ?

+ Sói làm gì để lừa ngựa ?

=> Ngựa đã nhận ra ý đồ xấu xa của Sói nên đã bình tĩnh.

+ Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?

+ Tả lại cảnh Sói bị ngựa đá?

+ Bài văn cho biết điều gì?

* GD QP&AN: GV cho HS quan sát một số tranh minh họa và liên hệ về thực trạng xã hội hiện nay có rất nhiều thủ đoạn lừa gạt nên các em cần chú ý cảnh giác

4. Luyện đọc lại. ( 15’)

* Thi đọc

- Gv gọi đại diện đọc.

- Nhận xét- tuyên dương.

- GV hướng dẫn HS giọng đọc

+ Em hãy nêu giọng điệu của từng nhân vật?

+) Giọng của người kể: ……….

+) Giọng Sói :...

+) Giọng Ngựa: ………

- Gv nhận xét bài làm của hs.

- GV đọc mẫu lần 2.

- Gọi h/s đọc toàn bài.

- Yêu cầu h/s đọc phân vai.

C. Củng cố- dặn dò: (5’)

* KNS: Em đã bao giờ gặp tình huống

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Hs quan sát máy tính bảng của mình và nghe giáo viên giải nghĩa từ.

- HS đọc cá nhân

- Lớp đọc theo y/c của Gv - HS đọc thầm bài.

+ Thèm rỏ dãi.

+ Nó giả vờ làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa.

+ Không sợ hãi, không nóng vội.

+ Biết mưu của Sói, ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.

* ND: Chuyện kể về Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

- HS quan sát tranh

- Đại diện thi đọc

- HS lắng nghe GV đọc mẫu lần 2.

- HS đọc toàn bài.

- HS đọc phân đọc phân vai.

- HS trả lời.

(5)

nguy hiểm chưa? Em xử lý như thế nào khi gặp các tình huống nguy hiểm?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh về nhà ôn bài và

chuẩn bị bài học sau - Lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = ĐẠO ĐỨC

Tiết 23: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.

2. Kỹ năng

- Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng.

3. Thái độ

- HS lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:

- Kĩ năng giao tiếp lich sự khi nhận và gọi điện thoại (HĐ củng cố) III. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, phòng học zoom.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, nháp, điện thoại cài phòng học zoom.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện điều gì? Em hãy nói lời yêu cầu đề nghị khi mượn sách của bạn.

- Đọc một câu ca dao khuyên mình nói “Lời hay ý đẹp”.

- GV đưa câu hỏi trắc nghiệm BT3(VBT) cho HS qs

- Cả lớp nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Day bài mới

1. HĐ1: Thảo luận lớp (9p)

- Slied 1: GV cho HS quan sát tranh

- GV mời 2 HS lên đóng vai 2 bạn đang nói chuyện điện thoại.

- GV nêu câu hỏi lên bảng yêu cầu - HS thảo luận.

- Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì?

- HS nêu

- Nhận xét, bổ sung - HS đọc

- HS lắng nghe

- HS quan sát tranh - HS đóng vai:

- HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

(6)

- Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào?

- Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của 2 bạn không? Vì sao?

- Em học được điều gì qua đoạn hội thoại trên?

- GV nhận xét, kết luận:

- Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.

2. HĐ2: Sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại (9p)

- GV dán 4 câu trong đoạn hội thoại không theo thứ tự.

- Yêu cầu 1 HS đọc trước lớp.

- Yêu cầu HS sắp xếp các câu đó theo thứ tự đúng.

- Nhận xét.

- GV có thể hỏi thêm:

+ Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào?

+ Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói chuyện điện thoại chưa? Vì sao?

3. HĐ3: Làm việc cá nhân(9p) - Cho HS suy nghĩ TL:

- Hãy nêu những việc làm khi nhận và gọi điện thoại?

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?

- Nhận xét và kết luận:

- Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng; không nói to, nói trống không.

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.

+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?

C. Củng cố, dặn dò 5p)

* KNS: Gọi 2 HS lên thực hành gọi và nhận điện thoại.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Lớp theo dõi.

- 1 HS lên xếp lại.

- Kết quả: 1, 3, 4, 2

- HS trả lời - Nhận xét.

- Suy nghĩ trả lời, trình bày.

- Kết quả: a, b, d, e - Nhận xét.

- Vài HS nhắc lại

- HS lắng nghe

- HS trả lời

- HS thực hành - HS lắng nghe

(7)

Ngày soạn: Thứ năm, ngày 25 tháng 02 năm 2021

Ngày giảng: ( Chiều) Thứ ba, ngày 02 tháng 03 năm 2021 TOÁN

Tiết 112:

Bảng chia 3

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Lập bảng chia 3 - Thực hành chia 3

- Nhận biết " Một phần ba" ; biết viết và đọc 1/3 2. Kĩ năng :

- Rèn tính nhanh, đúng, chính xác 3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, phòng học zoom.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, nháp, điện thoại cài phòng học zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Gọi 2 h/s làm bài tập.

HS dưới lớp làm bài vào bảng con 2 x 3 = 3 x 4 =

6 : 2 = 12 : 3 = - Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới. (30’) 1. Giới thiệu bài. (1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng - Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Lập bảng chia 3 ( 9’) a. Giới thiệu phép chia 3 :

* Ôn tập phép nhân 3:

- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa.

+ Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?

* Hình thành phép chia 3:

+ Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn.

+ Hỏi có mấy tấm bìa?

* Nhận xét:

Từ 3 x 4 = 12, ta có phép chia 3 là:

12 : 3 = 4

b. Lập bảng chia 3:

- HS đọc bài làm.

2 x 3 = 6 3 x 4 = 12 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

+ HS viết phép nhân: 3 x 4 = 12 Có 12 chấm tròn.

+ HS viết phép chia: 12 : 3 = 4 => có 4 tấm bìa.

(8)

- Hướng dẫn lập bảng chia 3.

- Tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 3.

3. Thực hành: ( 20’) Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- Gọi HS nối tiếp trình bày miệng bài làm

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, chữa bài Bài 2:

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- GV nêu câu hỏi kết hợp tóm tắt.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 h/s lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở.

Tóm tắt 3 tổ: 24 học sinh.

1 tổ: … học sinh?

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán:

+ bài có mấy hàng ngang? Máy hàng dọc + Hàng ngang thứ nhất gọi là gì?

+ Hàng ngang thứ 2 gọi là gì?

+ Bài tập yêu cầu tìm gì?

+ Muốn tìm thương ta làm phép tính gì?

Thực hiện như thế nào?

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bài tập - GV quan sát tiến độ thực hiện của học sinh, trợ giúp em yếu kém

- GV nhận xét

C. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Gọi HS đọc lại bảng chia 3 - GV nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về nhà học thuộc bảng chia 3 và chuẩn bị bài sau

- HS đọc thuộc bảng nhân 3.

- HS nêu yêu cầu bài

- HS làm bài cá nhân vào vBT - HS trình bày bài làm

6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 15 : 3 = 5 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 30 : 3 = 10 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8

27 : 3 = 9 - HS nhận xét

- HS đọc y/c đề bài.

- HS trả lời.

+ Có 18l mật ong chia đều vào 3 bình + Hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít mật ong ?

- 1 HS lên bảng giải. HS dươi lớp làm bài vào VBT

Bài giải:

Số học sinh trong mỗi tổ là:

24 : 3 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh

- HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài theo nhóm 4 - Học sinh trả lời

- Hs trả lời

- HS làm bài tập.

SBC 12 21 27 30 15 24 18

SC 3 3 3 3 3 3 3

T 4 7 9 10 5 8 6

- HS lắng nghe.

- HS đọc - Lắng nghe.

(9)

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = KỂ CHUYỆN

Tiết 23:

Bác sĩ Sói

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Bác sỹ sói.

2. Kĩ năng:

- Biết thể hiện lời sói tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, nét mặt.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn 3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học

*KNS: Ra quyết định ; ứng phó với căng thẳng( HĐ củng cố) II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, phòng học zoom.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, nháp, điện thoại cài phòng học zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Gọi h/s kể lại câu chuyên Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài. (1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn kể từng đoạn. (19’)

* Treo tranh

+ Bức tranh minh hoạ điều gì?

+ Hãy quan sát tranh 2 cho biết Sói thay đổi ntn.

+ Bức tranh 3 vẽ cảnh gì.

+ Nhìn tranh 4 con hãy tả lại cảnh Ngựa cho Sói một bàihọc?

- Yêu cầu kể lại từng đoạn trong nhóm.

- 2 - 3 HS lần lượt kể.

- HS nhận xét

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

*Quan sát tranh

+ Bức tranh vẽ một chú ngựa đang ăn cỏ, và một con sói đang thèm thịt ngựa rỏ dãi

+ Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe, sói đóng giả làm bác sỹ.

+ Sói mon men đến gần ngựa, dỗ dành ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với sói.

+ Ngựa tung vó đá cho sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan

- Kể chuyện trong nhóm.

- HS kể nối tiếp đoạn.

(10)

- Yêu cầu kể lại trước lớp.

c. Kể phân vai. (10’)

+ Trong câu chuyện này gồm mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?

+ Khi nhập vai cần thể hiện giọng như thế nào?

- Yêu cầu các cá nhân thi kể.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò: (5’)

* KNS: Em đã bao giờ gặp tình huống nguy hiểm chưa? Em xử lý như thế nào khi gặp các tình huống nguy hiểm?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà luyện kể lại truyện.

+ Câu chuyện gồm 3 nhân vật: Người dẫn chuyện, Sói, ngựa.

+ Người dẫn chuyện giọng vui, dí dỏm, giọng ngựa vờ lễ phép, giọng sói giả dối.

- Các cá nhân thi kể phân vai.

- Hs trả lời.

- Lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ ( Tập chép)

Tiết 45:

Bác sĩ Sói

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng tóm tắt bài truyện Bác sĩ Sói.

2. Kĩ năng:

- Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, phòng học zoom.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, nháp, điện thoại cài phòng học zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- h/s viết: lội ruộng, bụi rậm, hở chị.

Vào bảng con

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài. (1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung : ( 20’)

* Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu.

- 2 h/s lên bảng viết: lội ruộng, bụi rậm, hở chị.

HS viết vào bảng con - HS nhận xét

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp lắng nghe.

(11)

- Gọi h/s đọc lại đoạn chép.

+ Lời của Sói được đặt trong dấu gì?

* Viết từ khó :

- Đưa từ : Chữa, giúp, trời giáng.

- Gọi h/s đọc từ khó.

- Yêu cầu lớp viết bảng con.

- Nhận xét, chỉnh sửa.

* Luyện viết chính tả : - Yêu cầu h/s đọc lại bài viết.

- Nhắc nhở h/s ngồi đúng tư thế.

- Yêu cầu lớp viết vào vở.

- Yêu cầu h/s soát lỗi.

* Nhận xét, chữa bài - KT 5 – 6 bài nhận xét.

- Nhận xét bài của h/s.

3. Hướng dẫn làm bài tập (9’)

* Bài 1:

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu lớp làm bài tập.

- Gọi h/s đọc bài làm.

- GV nhận xét, sửa sai

* Bài 2:

- GV hướng dẫn.

- Chia lớp thành 3 nhóm.

- Yêu cầu h/s thi tìm từ.

- GV nhận xét, bổ sung.

C. Củng cố dặn dò: (5’) - Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc lại đoạn chép.

+ Lời của Sói được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.

- HS đọc.

- Lớp viết bảng con.

- HS đọc lại bài.

- Ngồi đúng tư thế chuẩn bị viết.

- Nhìn bảng đọc nhẩm cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.

- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.

- Hs nộp vở.

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp làm bài tập.

- HS đọc bài làm.

a) Nối liền, lối đi. Ngọn lửa, một nửa b) Ước mong,khăn ướt

Lần lượt, cái lược

- Lớp lắng nghe.

- Các nhóm lên bảng thi tìm nhanh các từ:

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n - l: lại, lên, lành, …

- N: nó, nên, nát, …

b. Chứa tiếng có vần ươc/ ươt.

- ước: bước, lược, thước, … - ướt: vượt, lượt, …

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 23 :

Ôn tập: Xã hội

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Củng cố và khắc sâu những kiến thức về chủ đề XÃ HỘI.

2. Kỹ năng:

(12)

- Kể với bạn bè, mọi người xung quanh về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh.

3. Thái độ:

- Có tình cảm yêu mến, gắn bó với gia đình, trường học.

- Có ý thức giữ gìn môi trường gia đình, trường học sạch sẽ và xây dựng cuộc sống xung quanh tốt đẹp hơn.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, phòng học zoom.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, nháp, điện thoại cài phòng học zoom.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Cuộc sống xung

quanh

+ Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết?

+ Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?

- GV nhận xét.

B. Bài mới :( 30’)

1. Giới thiệu: (1’) Ôn tập : xã hội 2. Nội dung: (29’)

a. Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh -Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học.

+Nhóm 1 – Nói về gia đình.

+Nhóm 2 – Nói về nhà trường.

+Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung quanh.

* Cách tính điểm:

+ Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm + Nói sinh động: 5 điểm

+ Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội thắng cuộc.

- GV nhận xét các đội chơi.

Phát phần thưởng cho các đội chơi.

- Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn nhận xét.

-HS suy nghĩ, sau đó cử đại diện trình bày. Các thành viên trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh hoạ tranh

- Nhóm 1: Nói về gia đình. Những công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình là ông bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học …….

- Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi ngửời trong gia đình đều vui vẻ, bố đọc báo, mẹ và ông bà chơi với em …………

- Đồ dùng trong gia đình có nhiều loại, về đồ sứ có bát đĩa ………….nhựa, đồ nhôm, xô, chậu …………. Để giữ đồ dùng bền đẹp khi sử dụng ta phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn nắp.

(13)

b. Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập

- GV chiếu phiếu học tập và yêu cầu cả lớp HS làm.

- GV yêu cầu HS gửi phiếu để KT PHIẾU HỌC TẬP

1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng:

a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.

b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ.

c) Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn.

d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11.

e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại.

g) Bác nông dân làm việc trong các nhà máy.

h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc.

i) Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em.

2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B.

3. Hãy kể tên:

Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:

Hai ngành nghề ở thành phố:

Ngành nghề ở địa phương bạn:

C. Củng cố – Dặn dò: ( 5’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Cây sống ở đâu?

- Cần phải giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và có các biện pháp phòng tránh ngộ độc khi ở nhà - Lắng nghe

- HS nhìn phiếu và làm bài.

- HS thực hành nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B.

- HS kể. Bạn nhận xét.

- Lắng nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 25 tháng 02 năm 2021

Ngày giảng: ( Chiều ) Thứ tư, ngày 03 tháng 03 năm 2021 TOÁN

Tiết 113 :

Một phần 3

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức :

- Nhận biết (Bằng hình ảnh trực quan)" Một phần ba" ; biết viết và đọc 1/3

(14)

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau.

2. Kĩ năng :

- Rèn tính nhanh, đúng, chính xác 3. Thái độ :

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, phòng học zoom.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, nháp, điện thoại cài phòng học zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

- HS đọc lại bảng chia 3 - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài nlên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Giới thiệu 1/3:

- GV cho h/s quan sát hình vuông và nhận thấy số ô vuông đã được tô màu - Gọi h/s đọc.

- GV kết luận 3. Thực hành:

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Y/C HS trả lời : Đã tô màu 1/3 hình nào ?

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS quan sát hình và làm bài cá nhân khoanh vào chữ đặt dưới các hình đã tô đậm 1/3 số hình

- Mời HS trình bày bài làm - Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt ý đúng Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS quan sát hình và làm

- HS đọc lại bảng chia 3 - HS nhận xét

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS viết: 1/3

- Đọc là: Một phần ba.

- HS nêu yêu cầu bài - Hs trả lời:

+ Hình A đã tô màu 1/3 hình vuông.

+ Hình C đã tô màu 1/3 hình tam giác.

+ Hình D đã tô màu 1/3 hình tròn.

- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài

- HS quan sát hình vẽ và làm bài cá nhân - HS trình bày bài làm

+ Hình A được tô màu 1/3 số ô vuông.

+ Hình B được tô màu 1/3 số ô vuông.

+ Hình C được tô màu 1/3 số ô vuông.

- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài

- HS quan sát hình và làm bài cá nhân

(15)

bài cá nhân khoanh vào chữ đặt dưới các hình đã tô đậm 1/3 số hình

- Mời HS trình bày bài làm

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt ý đúng Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS quan sát hình và thi tìm nhanh hình đã tô màu 1/3 số con vật - Yêu cầu HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố - dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau.

khoanh vào chữ đặt dưới các hình đã tô đậm 1/3 số hình

- HS trình bày bài làm

+ Hình A đã tô màu 1/3 hình vuông.

+ Hình C đã tô màu 1/3 hình vuông.

+ Hình D đã tô màu 1/3 hình vuông.

- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài

- HS tìm nhanh hình đã tô màu 1/3 số con vật

+ Hình b đã khoanh vào 1/3 số con gà.

- HS nhận xét

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 69:

Nội quy Đảo Khỉ

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ: du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khoái chí,…

- Hiểu nội dung của bài: Nội quy là những điều quy định mà mọi người phải tuân theo

2. Kĩ năng:

- Biết nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng rành mạch từng điều trong bảng nội quy.

- Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu 3. Thái độ:

- GDHS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

*GDBVMT: HS luyện đọc bài văn và tìm hiểu những điều cần thực hiện nội quy; khi đến tham quan du lịch tại Đảo Khỉ chính là được nâng cao về ý thức BVMT.( Tìm hiểu bài).

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, phòng học zoom.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, nháp, điện thoại cài phòng học zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

- Gọi h/s đọc bài Bác sĩ Sói và trả lời câu hỏi.

+ Sói làm gì đê lừa ngựa?

+ Ngựa dã bình tĩnh giả đau như thế

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

(16)

nào?

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài. (1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung:(29) a. Đọc mẫu.

- Đọc mẫu toàn bài.

b. Đọc câu:

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 1.

- Đưa từ khó lên bảng: Đảo khỉ, lên đảo, khỉ nâu, khành khạch.

- Goi h/s đọc từ khó.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc đoạn:

- Giáo viên chia đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến dưới đây.

+ Đoạn 2 : Phần còn lại.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Đưa câu văn dài lên bảng.

+ 1.-// Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//

+ 2.//Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.//

- Hướng dẫn cách đọc.

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gọi h/s đọc chú giải.

d. Luyện đọc trong nhóm.

- Yêu cầu lớp luyện đọc cá nhân - Gọi vài cá nhân đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài.

+ Nội quy đảo khỉ có mấy điều?

+ Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào?

+ Vì sao đọc xong nội quy khỉ Nâu lại khoái chí?

- Bài văn cho biết điều gì?

- HS nhận xét

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải

- Lớp đọc theo yêu cầu của Gv.

- Lớp đọc thầm bài.

+ Có 4 điều.

+ HS thảo luận để nêu ý hiểu của mình về những điều quy định.

+ Vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ, y/c mọi người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống.

=>Bài văn cho biết những điều quy định của đảo Khỉ.

+ Em cần yêu quý những vật nuôi trong thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn

(17)

GD BVMT: Các em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?

* GV kết luận: Em cần yêu quý những vật nuôi trong thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ như vậy là các em đã góp phần bảo vệ môi trường

4. Luyện đọc lại

* Thi đọc

- Gv gọi đại diện tổ thi đọc.

- Nhận xét- tuyên dương.

- GV đọc toàn bài lần 2.

- Yêu cầu h/s đọc theo nhóm.

- Nhận xét.

C. Củng cố- dặn dò. ( 5’)

- Nội quy là những điều quy định mà mọi người phải tuân theo. Các em đi đến các cơ quan, nơi công cộng phải chú ý đọc nội quy và tuân theo nội quy.

- Nhận xét tiết học.

Dặn HS về luyện đọc và chuẩn bị bài học sau

đẹp đẽ như vậy là các em đã gúp phần bảo vệ môi trường.

- Hs nghe.

- Đại diện thi đọc.

- HS đọc.

- Gọi đại diện đọc - Lắng nghe.

Lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 25 tháng 02 năm 2021

Ngày giảng: ( Chiều ) Thứ năm, ngày 04 tháng 03 năm 2021 TOÁN

Tiết 114:

Luyện tập

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Giúp HS học thuộc bảng chia 3 và kỹ năng vận dụng bảng chia đã học.

- Củng cố kĩ năng tìm một thừa số trong phép nhân.

- Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng thực hành tính toán nhanh, đúng 3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, phòng học zoom.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, nháp, điện thoại cài phòng học zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

(18)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Yêu cầu HS tìm nhanh 1/3 số vật mà GV đưa ra

+ 9 viên bi + 12 cái kẹo + 6 hình vuông

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới. (30’)

1. Giới thiệu bài. ( 1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Thực hành: ( 29’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Gọi HS trình bày bài miệng

- Y/C HS nhận xét - Nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS làm bài

- Yêu cầu lớp làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ

- Mời đại diện nhóm HS trình bày bài làm

- Y/c HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt bài làm đúng Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương

- HS thực hiện theo y/c của Gv.

- HS nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS nêu yêu cầu bài

- HS làm bài tập cá nhân vào VBT HS trình bày nối tiếp từng phép tính 6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 9 : 3 = 3 27 : 3 = 9 24 : 3 = 8 30 : 3 = 10 18 : 3 = 6

- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài - HS nghe GV hướng dẫn

- HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ - Đại diện nhóm HS trình bày bài làm 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 3 x 3 = 9 18 : 3 = 6 27 : 3 = 9 9 : 3 = 3 3 x 1 = 3 3 : 3 = 1

- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài - HS nghe GV hướng dẫn

- 3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm bài vào vở.

15 cm : 3 = 5 cm 9 kg : 3 = 3 kg 14 cm : 2 = 7 cm 21l : 3 = 7l 10 dm : 2 = 5 dm

- HS nhận xét

(19)

Bài 4:

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- GV nêu câu hỏi kết hợp tóm tắt.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 h/s lên bảng giải, lớp làm vào vở.

Tóm tắt 3 túi: 15 kg 1 túi: … kg?

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, chữa bài.

Bài 5:

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

GV hướng dẫn làm bài

- Y/C HS làm bài cá nhân vào VBT - Y/C HS đổi chéo bài kiểm tra và nhận xét

- GV nhận xét, chốt ý đúng C. Củng cố - Dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau học sinh.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS trả lời

+ Có 30 cái kẹo chia đều vào 3 thùng.

+ Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu ki-lô-gam?

- HS lên bảng làm bài.

Bài giải:

Số kg gạo ở mỗi túi là:

15 : 3 = 5 ( kg) Đáp số: 5kg - HS nhận xét

- HS đọc y/c đề bài.

HS nghe GV hướng dẫn

- HS làm bài và đổi chéo bài, nhận xét Bài giải:

Số can dầu được rót là:

27 : 3 = 9 (can) Đáp số: 9 can dầu

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 23 :

Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :

- Mở rộng vốn từ về các loài thú.Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1)

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ như thế nào?.( BT2, BT3) 2. Kĩ năng:

- Làm đúng các bài tập 3. Thái độ :

- GD cho hs ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, phòng học zoom.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, nháp, điện thoại cài phòng học zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi HS kể tên các loài chim mà em biết, chúng có đặc điểm gì?

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

(20)

- Y/C HS nhận xét - Nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

b. Hướng dẫn làm bài: ( 29’) Bài 1:

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Gv giớ thiệu tranh 16 loài thú có tên trong bài.

- GV tổ chức HS dựa vào vốn hiểu biết của mình sắp xếp tên các loài thú đã cho vào bảng cho thích hợp

- Mời đại diện HS trình bày bài làm

- Y/c HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương Bài 2:

- Gọi h/s đọc y/c của bài.

- Yêu cầu h/s 1 em hỏi, 1 em trả lời.

- Mời các nhóm trình bày

a) Thỏ chạy nhanh như thế nào?

b) Sóc chuyền cành như thế nào?

c) Gấu đi như thế nào?

d) Đọc xong nội quy Khỉ Nâu cười như thế nào?

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung.

Bài 3:

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm mẫu - Yêu cầu h/s thảo luận nhóm đôi.

a) Trâu cày rất khoẻ.

b) Ngựa phi nhanh như bay.

c) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ rãi.

d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.

- HS nhận xét - Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp quan sát tranh các loài thú

- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình sắp xếp tên các loài thú đã cho vào bảng cho thích hợp

- Đại diện HS trình bày bài làm

a) Thú dữ nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, bò rừng, tê giác.

b) Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc chồn, cáo, hươu, nai.

- HS nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS trình bày

a) Thỏ chạy nhanh như bay.

b) Sóc chuyền cành từ cành này sang cành khác thoăn thoắt./ nhẹ nhàng không.

c) Gấu đi lặc lè./ lắc la lắc la.

d) Khỉ Nâu cười khành khạch.

- HS nhận xét

- HS đọc y/c đề bài.

- HS theo dõi

- HS thảo luận làm bài a) Trâu cày như thế nào?

b) Ngựa phi nhanh như thế nào?

c) Thấy chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ.

Sói thèm như thế nào?

d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?

- HS nhận xét

(21)

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung.

C. Củng cố dặn dò: (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau

- Lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP VIẾT

Tiết 23:

Chữ hoa T

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nắm được quy trình viết chữ hoa T

- Viết T (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.

- Hiểu nội dung câu ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa 2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng viết chữ.

- Viết đúng chữ hoa T; chữ và câu ứng dụng:Thẳng, Thẳng như ruột ngựa 3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, phòng học zoom.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, nháp, điện thoại cài phòng học zoom.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu viết bảng chữ S, Sáo HS dưới lớp viết vào bảng con

- Nhận xét tuyên dương những em viết đúng, đẹp

B. Bài mới( 30’)

1. Giới thiệu bài : (1’) 2. Dạy bài mới: (29’)

a) Hướng dẫn viết chữ hoa - Giới thiệu chữ mẫu

+ Chữ T hoa cao mấy li, gồm mấy nét, đó là những nét nào?

- Nêu cách viết:

+ Nét 1: Đặt bút giữa ĐK 4 và ĐK 5 viết nét cong trái. DB trên ĐK6

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, DB trên ĐK 6

+ Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to, nét cong trái này cắt nét

- 1 em viết bảng, lớp viết bảng con - Lắng nghe

- Quan sát và nhận xét chữ T

+ Chữ T hoa cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang

- HS quan sát và lắng nghe

(22)

lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi vòng xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong DB ở ĐK2

- GV viết chữ T lên bảng - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét, sửa sai cho HS b) HD viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ

- Giải nghĩa: là thẳng thắn không ưng điều gì là nói ngay

+ Cụm từ có mấy chữ, đó là những chữ nào?

- HD HS quan sát độ cao của các con chữ

+ Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ T hoa?

+ Các chữ còn lại cao mấy li?

+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ.

+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào?

c) Hướng dẫn HS viết vở - Yêu cầu viết bài vào vở - nhận xét, đánh giá

C. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà viết phần luyện viết thêm

- HS theo dõi

- HS viết bảng con 2, 3 lần

- Đọc: Thẳng như ruột ngựa - HS giải nghĩa

+ Có 4 chữ, đó là thẳng, như, ruột, ngựa.

+ chữ g, h cao 2,5 li - Hs trả lời

+ chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li

+ Dấu hỏi đặt trên chữ ă, dấu nặng đặt dưới chư ô, ư.

+ Bằng 1 con chữ o - Viết bài

+ 1 dòng chữ T cỡ vừa + 2 dòng chữ T cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa + 1dòng chữ Thẳng cỡ nhỏ + 3 dòng cụm từ ứng dụng - Lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 25 tháng 02 năm 2021

Ngày giảng: ( Chiều ) Thứ sáu, ngày 05 tháng 03 năm 2021 TOÁN

Tiết 115:

Tìm một thừa số của phép nhân

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia .Biết làm BT: X x a = b

- Biết giải BT bằng một PT chia - Biết cách trình bày bài giải.

2. Kĩ năng :

- Rèn tính nhanh, đúng, chính xác

(23)

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ham học toán II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, phòng học zoom.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, nháp, điện thoại cài phòng học zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ )

- Gọi h/s lên bảng làm bài tập:

12cm : 3 = 18l : 3 = - Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới. (30’) 1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:

- Gv viết bảng:

2 x 3 = 6

Thừa số Thừa số Tích

3. Giới thiệu cách tìm thừa số cha biết

* Gv nêu: X x 2 = 8 X = 8 : 2 X = 4 - Gọi h/s đọc lại quy tắc.

4. Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở và trình bày nối tiếp bài tập.

- Y/c HS nhận xét - GV nhận xét, chữa bài Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài - Hướng học sinh làm bài.

- Gọi h/s lên bảng làm bài.

- HS lên bảng làm.

12cm : 3 = 4cm 18l : 3 = 6l - HS nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc lại: muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở HS trình bày bài làm

2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 - HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài - Lớp lắng nghe.

- 3 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài

(24)

- Yêu cầu HS nhận xét - Gv nhận xét, chữa bài Bài 3:

- Bài tập yêu cầu gì?

- GV dẫn HS làm bài.

- Mời HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm bài vào VBT

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, chữa bài Bài 4:

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu bàn học ta làm thế nào?

- Gọi h/s lên bảng giải, lớp làm vào vở.

- Y/C HS so sánh bài làm của mình và nhận xét

- GV nhận xét, chữa bài.

C. củng cố - Dặn dò: (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau.

b. x x 3 = 12 c. 3 x x = 21 x = 12 : 3 x = 21 : 3 x = 4 x = 7 - HS nhận xét

- Tìm y - Lắng nghe.

- HS lên bảng làm bài

HS dưới lớp làm bài vào VBT a. y x 2 = 8 b. y x 3 = 15 y = 8 : 2 y = 15 : 3 y = 4 y = 5

c. 2 x y = 20 y = 20 : 2 y = 10 - HS nhận xét

- HS đọc y/c đề bài.

+ Có 20 học sinh ngồi học, mỗi bàn có 2 học sinh.

+ Hỏi có tất cả bao nhiêu bàn học ? + Thực hiện phép chia :

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở

Bài giải:

Tất cả có số bàn học là:

20 : 2 = 10 ( bàn) Đáp số: 10 bàn

- HS so sánh bài làm của mình và nhận xét

- HS nhận xét

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)

Tiết 46:

Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt đúng bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.

(25)

2. Kĩ năng:

- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, phòng học zoom.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, nháp, điện thoại cài phòng học zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Y/c h/s viết: Nối liền, lung linh.

HS dưới lớp viết bảng con - Y/C HS nhận xét

- Nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới.(30’) 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung :( 29’) - Đọc mẫu bài viết.

- Gọi h/s đọc lại bài viết.

+ Đoạn văn nói về nội dung gì ? + Ngày hội diễn ra vào lúc nào?

+ Những con voi được miêu tả như thế nào?

+ Bà con các dân tộc đi xem hội như thế nào ?

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Có những dấu câu nào?

+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?

a. Viết từ khó :

- Đưa từ : Ê- Đê, Mơ- Nông, nùng nục, nườm nượp, rực rỡ.

- Yêu cầu viết bảng con.

- Nhận xét, chỉnh sửa.

b. Luyện viết chính tả : - GV đọc lại bài viết.

- Yêu cầu viết vào vở.

- Yêu cầu h/s soát lỗi.

- HS viết bảng

- HS nhận xét

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc.

+ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.

+ Ngày hội diễn ra vào mùa xuân.

+ Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.

+ Mặt trời chưa mọc, bà con kéo đến nườm nượp. Các chị mặc những chiếc váy áo thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc.

+ Đoạn văn có 4 câu

+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu 3 chấm.

+ Viết hoa và lùi vào 1 ô, các chữ đầu câu được viết hoa.

- Lớp viết bảng con từng từ.

- Lớp lắng nghe.

- Nghe và viết vào vở cho đúng. Chú ý nghe cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.

- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.

(26)

c. Nhận xét, chữa bài.

- nhận xét bài viết của HS.

3. Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài 2:

- Yêu cầu lớp làm bài tập.

- 2 h/s lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố dặn dò: (5’) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau

- Lớp làm bài vào vở.

- HS lên bảng điền.

a. Điền vào chỗ chấm l hay n:

Năm gian lềucỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn áo lóng lánh bóng trăng loe.

b. Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống

- Lướt, rượt, lượt, mướt, thướt, trượt - Bước, rước, lược, thước, trước.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP LÀM VĂN

Tiết 23:

Đáp lời khẳng định- viết nội quy

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết viết bản nội quy đơn giản.

* Giảm tải bài tập 1,2 2. Kĩ năng:

- Đọc và chép lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường (BT3).

3. Thái độ:

- GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

* KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực.( HĐ củng cố) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, phòng học zoom.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, nháp, điện thoại cài phòng học zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi HS đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp ở BT 2 SGK trang 39 - Yêu cầu HS nhận xét

- Nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài. (1’) - GV giới thiệu bài.

- HS đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp ở BT 2 SGK trang 39

- HS nhận xét

- Lớp lắng nghe.

(27)

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung:(29’) Bài 3:

- Treo bảng nội quy.

- Gọi h/s đọc bảng nội quy.

- GV hướng dẫn viết nội quy vào vở.

- Yêu cầu viết từ 2 – 3 điều nội quy vào vở.

- Gọi h/s đọc bài viết của mình.

- Nhận xét đánh giá.

C. Củng cố- Dặn dò: (5’)

* KNS: Con đã thực hiện tốt nội quy của trường lớp chưa?

- Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Đọc nội quy.

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

- Viết 2, 3 nội quy vào vở.

- HS đọc.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = =

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đặc biệt là bạn Ngân rất tốt bụng, luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn bè…Còn em thì lại là cây hề của tổ nhưng sức học cũng không kém gì các bạn ấy.. Trong tháng vừa

Tháng vừa qua, các bạn đã làm được việc gì tốt?.b. Tổ em gồm những

Bác kim giờ thận trọng Bộ kim giây tinh nghịch Nhích từng li, từng li Chạy vút lên trước hàng Anh kim phút lầm lì Ba kim cùng tới đích. Đi từng bước,

Tổ chức giảng dạy như phần luyện tập của hoạt động 1 Nhắc lại cách thực hiện động tác bật nhảy về trước và động tác bật cao, tay với vật

Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.. Theo em

Đặt một câu giới thiệu theo mẫu ở bài tập 2. Phong là bạn thân của em từ lớp

a / Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên b/ Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào?. Đọc khổ thơ dưới đây

[r]