Ngày soạn: 6.12.2019 Ngày giảng: 13.12.2019
CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
Tiết 35
1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức:
- Thấy được sự phân chia châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.
- Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ, tranh ảnh kinh tế.
1.3. Thái độ:
- Tình yêu thiên nhiên.
1.4.Hình thành năng lực:
- Hình thành các năng lực chung: năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
- Hình thành các năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực sử dụng bản đồ: Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ 2. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Sách giáo viên, bản đồ tự nhiên và kinh tế châu Phi.
- Học sinh : Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 7.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Đàm thoại, trực quan, thảo luận.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - GIÁO DỤC:
4.1. Ổn định tổ chức : 1’
4.2. Kiểm tra bài cũ : 4’
+ Đặc điểm, nguyên nhân, hậu quả của đô thị hóa ở Châu Phi?
4.3. Giảng bài mới : 37’
HOẠT ĐỘNG CÚA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 32.1
? Dựa vào hình 32.1, cho biết châu Phi chia làm mấy khu vực ? Xác định các nước Bắc Phi và Trung Phi trên bản đồ.
* Hoạt động 1: 20’
- Mục tiêu:HS nêu được các đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm.
- Phương pháp DH: Trực quan, đàm thoại gợi mở, khai thác bản đồ.
- Kĩ thuật DH: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác.
- GV: Cho học sinh thảo luận nhóm theo yêu cầu: Lập bảng so sánh sự khác biệt về thành phần tự nhiên 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
- HS: Thảo luận theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức theo bảng sau ( Bảng phụ)
- GV:
? Sự phân hoá thiên nhiên 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi thể hiện như thế nào ? Giải thích.
- HS: quan sát bảng chuẩn kiến thức, trả lời:
+ Bắc Phi :
o Thiên nhiên có sự phân hoá rõ rệt từ Bắc - Nam.
o Lượng mưa và địa hình chi phối chủ yếu sự phân hoá thiên nhiên.
+ Trung Phi :
o Thiên nhiên phân hoá từ Tây - Đông.
o Do yếu tố lịch sử địa chất để lại nên địa hình phía đông được nâng lên mạnh, vì thế có độ cao lớn nhất châu Phi.
- GV: Nhận xét - GV: yêu cầu HS:
? Xác định cá bồn địa và sông điển hình của phía Tây Trung Phi, các sơn nguyên và hồ kiến
1. Khái quát tự nhiên khu vực Bắc Phi và Trung phi
tạo phía Đông Trung Phi ?
? Quan sát hình 32.3, cho biết khu vực Bắc Phi và Nam Phi có nhiều loại khoáng sản gì ? Điều kiện tự nhiên Bắc Phi và Trung Phi thích hợp cho loại cây gì ?
- HS: Trả lời - GV: nhận xét Hoạt động 2: 15’
- Mục tiêu:HS nêu được các đặc điểm kinh tế- xã hội khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm.
- Phương pháp DH: Trực quan, đàm thoại gợi mở, khai thác bản đồ.
- Kĩ thuật DH: KT đặt câu hỏi, KT hợp tác.
- GV: yêu cầu HS: Thảo luận nhóm theo nội dung: Lập bảng so sánh các yếu tố kinh tế - xã hội của Bắc Phi và Trung Phi ?
- HS: Sử dụng hình 32.3 quan sát và phân tích.
- HS: báo cáo kết quả thảo luận, giáo viên chuẩn xác kiến thức.
2. Khái quát kinh tế - xã hội
Các thành phần
kinh tế - xã hội Bắc Phi Trung Phi
Dân cư Béc - be Ban - tu
Chủng tộc Ơrôpêôit Nêgrôit
Tôn giáo Đạo Hồi Đa dạng
Kinh tế
Khai thác, xuất khẩu dầu mỏ và khí đốt.
Du lịch.
Lúa mì, cây công nghiệp nhiệt đới, cây ăn quả.
Công nghiệp chưa phát triển.
Kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi ; khai thác lâm sản và khoáng sản ; cây công nghiệp XK Nhận xét chung Kinh tế tương đối phát triển. Kinh tế chậm phát triển.
- GV:
? Cho biết giá trị của sông Nin đối với sản xuất nông nghiệp của Bắc Phi ? (tưới tiêu, đất nông nghiệp màu mỡ).
? Dựa vào hình 32.3, nêu tên các cây công nghiệp chủ yếu ở Trung Phi ? (cà phê, ca cao).
+Cho biết sản xuất nông nghiệp của Trung Phi phát triển ở những khu vực nào ? Tại sao lại phát triển ở đó.
- HS: trả lời
+Ven vịnh Ghinê, hồ Víchtoria.
+Vì nhiều mưa, khí hậu xích đạo và cận xích đạo.
Thành phần tự
nhiên
Bắc Phi Trung Phi
Phía Bắc
Phía Nam Phía Tây Phía Đông
Địa hình
Núi trẻ Átlát Đồng bằng ven
biển nhỏ hẹp
Hoang mạc
Xahara Bồn địa
Sơn nguyên và hồ kiến tạo Khí hậu Địa Trung Hải Nhiệt đới rất
nóng và khô.
Xích đạo ẩm và nhiệt đới.
Gió mùa xích đạo
Thảm thực vật
Rừng lá rộng rậm rạp trên sườn đón
gió.
Xavan cây bụi.
Ốc đảo, thực vật xanh tốt.
Rừng rậm xanh quanh
năm.
Rừng thưa và xavan.
Xavan
“công viên” trên
cao nguyên.
Rừng rậm sườn đón
gió.
4.4. Củng cố và luyện tập: 2’
? Nền kinh tế Trung phi chủ yếu dựa vào:
a. Khai thác khoáng sản, hải sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
b. Khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
c. Trồng cây lương thực, chăn nuôi và khai thác khoáng sản.
d. Khai thác lâm sản và khoáng sản.
? Nền kinh tế Bắc Phi phát triển chủ yếu dựa vào:
a. Phát triển cây ăn quả và cây công nghiệp.
b. Thu thuế giao thông hàng hải qua kênh đào Xuyê.
c. Xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, phốt phát và du lịch.
d. Phát triển cây lương thực và cây công nghiệp ở ốc đảo 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1’
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trang 104 sách giáo khoa.
- Làm bài tập 1, 2, 3 trang 25 - Tập bản đồ Địa lí 7.
- Chuẩn bị bài 33: “Các khu vực châu Phi” (tiếp theo):
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………
………