• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9 Ngày soạn: 30/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng

Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT BÀ9A: ÔN TẬP: ( tiết 1+ 2)

an, ăn, ân; on, ôt, ơt; en, ên, un; in, iên, yên, uôn, ươn;

A. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in iên, yên, uôn, ươn và các tiếng, từ ngữ chứa vần đã học.

- Viết đúng: con suối, uốn lượn.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình… về các con vật, cây cối, đồ vật và về các HĐ để giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài ôn tập.

- Thẻ chữ (nếu có) để luyện đọc hiểu từ, ở HĐ2.

- Mẫu chữ phóng to/mẫu chữ viết trên bảng lớp/phần mềm HD HS viết chữ.

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

Tiết 1

1. Hoạt động: Nghe- nói: 10p Nói về khu vườn trong tranh.

- Cho HS quan sát tranh.

- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

+ Em thấy gì ở trong tranh?

+ Đọc các từ ngữ có trong bức tranh.

+ Các con vật trong tranh đang làm gì?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, khen ngợi

- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa các vần có âm cuối n.

- Nhận xét.

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động 2: Đọc 25p a. Đọc vần, tiếng, từ ngữ.

- Gv lần lượt đính từng bảng, yêu cầu HS đọc vần, tiếng theo yêu cầu trong bảng 1 và bảng 2; vần, tiếng, từ ngữ trong bảng 3.

- HS quan sát tranh.

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét.

- HS tìm và nói trước lớp.

- HS nhắc lại.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS chơi trò chơi.

- HS nhắc lại.

- HS đọc.

- HS đọc trơn.

- Các con chữ đều cao 2 ô li.

(2)

- Nhận xét.

- Gv tổ chức trò chơi: Tiếp sức. HS nối tiếp nhau đọc tiếng có âm cuối n.

- Nhận xét, tuyên dương.

Tiết 2

3. Hoạt động 3: Viết 30p - GV nêu nội dung bài viết.

* GV đưa đính chữ mẫu viết từ con suối, gọi HS đọc

+ Nêu độ cao các con chữ trong chữ ghi tiếng con và chữ ghi tiếng suối?

- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, lưu ý nét nối giữa các con chữ, dấu sắc trên ô và khoảng cách giữa 2 chữ.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- Nhận xét.

* GV đưa đính chữ mẫu viết từ uốn lượn, gọi HS đọc

+ Nêu độ cao các con chữ trong chữ ghi tiếng uốn à chữ ghi tiếng lượn ? - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, lưu ý nét nối giữa các con chữ, dấu sắc trên ô, dấu nặng dưới ơ và khoảng cách giữa 2 chữ.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- Nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò. 5p Cho hs đọc lại bảng lớp.

- Nhận xét tiết học

- HS nghe, quan sát.

- HS viết bảng con.

- HS đọc.

- Con chữ l cao 5 ô li, các con chữ còn lại cao 2 ô li.

- HS nghe, quan sát.

- HS viết bảng con.

- HS thực hiện

……….

T3: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố về phép cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển năng lực toán học.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các que tính, các chấm tròn, Các thẻ phép tính cộng trong phạm vi 10.

(3)

- Một số tình huống cơ bản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động: 5p

- Tổ chức chơi trò chơi: “Truyền điện”

để tìm kết quả các phép tính cộng trong phạm vi 10 đã học.

- Nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập:

23p

Bài 1: Số?

- Gv nêu yêu cầu bài tập

- Gv cho HS thực hiện nhóm đôi: Tìm kết quả các phép tính cộng nêu trong bài: phép tính đố bạn tìm kết quả và ngược lại

- Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, đánh giá

Bài 2: Chọn kết quả đúng mỗi mỗi phép tính bên dưới

- Gv nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài tập cá nhân - Giáo viên hướng dẫn:

+ Quan sát các tranh minh họa các số ghi trên mỗi cái xẻng treo trên giá và các phép tính ghi trên mặt xô

+Tìm kết quả phép cộng nêu trên và chọn số thích hợp trên xẻng

- Báo cáo kết quả. Thảo luận về cách làm. Chia sẻ trước lớp

-GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: Tính

- Gv nêu yêu cầu bài tập.

- HS tham gia trò chơi.

- HS lắng nghe.

- HS hoạt động nhóm đôi

- Nhóm báo cáo kết quả theo hình thức hỏi đáp

- HS lắng nghe yêu cầu

- Chọn kết quả đúng mỗi mỗi phép tính bên dưới.

- Lắng nghe

- Nối tiếp cá nhân nêu kết quả:

7 + 2 = 9 4 + 4 = 8 2 + 3 = 5 1 + 5 = 6

- HS lắng nghe và thực hiện.

- Hs lắng nghe yêu cầu.

- HS tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. Nhận xét kết quả mỗi cột giải

(4)

- GV Hướng dẫn HS cách làm bài:

- Nhóm báo cáo kết quả

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4: Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ

- GV nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS quan sát tranh suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

Ví dụ: Trong sân có 4 con gà, có 3 con gà đanng vào trong sân. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?

- Làm tương tự các trường hợp còn lại - Yêu cầu hs nêu phép tính thích hợp với mỗi bức tranh.

- Gv nhận xét.

C. Hoạt động vận dụng: 5p

- Gv cho hs nêu một vài ví dụ về phép tính cộng trong phạm vi 10

- Gv nhận xét

D. Hoạt động củng cố, dặn dò: 2p - Bài hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Yêu cầu hs về nhà tìm một vài ví dụ về phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với bạn.

- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.

thích cho bạn nghe - HS báo cáo kết quả:

7 + 1 = 8 9 + 1 = 10 6 + 3 = 9 1 + 7 = 8 1 + 9 = 10 3 + 6 = 9 7 + 0 = 7 8 + 0 = 8 10 + 0 = 10 0 + 7 = 7 0 + 8 = 8 0 + 10 = 10

- Hs lắng nghe yêu cầu.

- HS quan sát

- HS chọn phép cộng 4+ 3 = 7 - Trong sân có tất cả 7 con gà.

- HS chia sẻ trước lớp.

- Lớp đọc đồng thanh các phép tính.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- Ôn phép cộng phạm vi 10.

- HS nêu.

CHIỀU: LUYỆN TIẾNG VIỆT BÀI 9A: ÔN TẬP

(5)

I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh ôn lại các tiếng, từ có vần đã học. Trả lời được câu hỏi, đọc hiểu đoạn văn.

- Viết được câu theo hướng dẫn của giáo viên.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh minh họa, thẻ chữ

- Sách thực hành Tiếng việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động (5’)

- GV cho HS hát - Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập (25’) Bài 1:

- Cho Hs quan sát bài 1.

- Gv nêu yêu cầu bài 1: Đọc các vần:

- Cho HS đọc theo cặp (2p) - Cho hs đọc:

- Nhận xét : Bài 2:

- Gv nêu yêu cầu bài: Đọc từ ngữ.

- Yêu cầu HS nhắc lại bài.

- Cho Hs đọc bài theo nhóm đôi.

- Gọi HS đọc

- Gv quan sát , giúp đỡ hs chậm.

- Cho HS đọc trước lớp.

- GV cho HS quan sát tranh, giải thích một số từ ngữ.

Bài 3:

- Gv nêu yêu cầu bài:Điền từ ngữ chứa vần( theo mẫu)

- Đưa bảng phụ

- Cho HS đọc lại các vần.

- HDHS tìm các tiếng chứa vần tương ướng: Chúng ta thêm âm đầu và dấu thanh để tạo tiếng có nghĩa.

- VD: Vần an: ta thêm âm đầu đ để được tiếng đan.

- Tương tự hoàn thành các vần còn lại

-HS lắng nghe.

-HS mở vở.

- Hs quan sát bài 1 - HS thực hiện

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện - HS đọc

- Lắng nghe

- HS thực hiện - Lắng nghe

- HS làm

(6)

- Gọi HS nêu các tiếng tìm được - Nhận xét

Bài 4: Đọc YC: Viết một câu có chứa từ bay lượn.

- Đọc yc

- GV đưa tranh cho H quan sát, Hỏi tranh vẽ gì?

- Giải thích từ bay lượn cho HS.

- Hãy nói 1 câu có từ bay lượn - Nhận xét sửa sai.

- Cho HS viết câu: Lưu ý: viết câu chữ cái đầu tiên cần viết hoa và cuối câu phải có dấu chấm.( nêu để HS hiểu chưa cần làm được)

3. Củng cố - Dặn dò (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Về học bài, viết lại chữ đã học - Chuẩn bị bài sau.

- HS nhắc lại

- HS quan sát, trả lời - HS đọc các thẻ từ.

- HS thực hiện

-HS nêu.

-HS lắng nghe.

Ngày soạn: 31/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng

Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT BÀ9A: ÔN TẬP: ( tiết 3)

an, ăn, ân; on, ôt, ơt; en, ên, un; in, iên, yên, uôn, ươn;

A. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in iên, yên, uôn, ươn và các tiếng, từ ngữ chứa vần đã học.

- Viết đúng: con suối, uốn lượn.

- Biết nói về cảnh vật trong “Khu vườn thân thiện”; nghe kể chuyện Khỉ và rùa và trả lời câu hỏi.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình… về các con vật, cây cối, đồ vật và về các HĐ để giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài ôn tập.

- Thẻ chữ (nếu có) để luyện đọc hiểu từ, ở HĐ2.

- Mẫu chữ phóng to/mẫu chữ viết trên bảng lớp/phần mềm HD HS viết chữ.

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(7)

A. Khởi động. 5p

- Cho hs nghe bài hát và múa hát theo nhạc.

B. Bài mới: 25p

* Giới thiệu bài

- Giới thiệu và ghi đầu bài

* Hoạt động 4: Nghe – nói

- Cho HS quan sát 3 bức tranh, đoán xem chuyện kể về ai.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ nhất:

+ Tranh vẽ gì ?

+ Có mấy nhân vật xuất hiện trong tranh này ?

- Nhận xét.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ hai:

+ Trong tranh 2, khỉ đang làm gì?

- Nhận xét.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ ba:

+ Trong tranh 3, có những nhân vật nào?

- Nhận xét.

* GV giới thiệu câu chuyện: Vì sao mai rùa có nhiều vết rạn ?

- GV kể chuyện.

+ Khỉ và rùa đi đâu ? + Nhà khỉ ở đâu?

+ Rùa có leo được lên cây không ? + Rùa làm cách nào để lên được nhà khỉ ở trên cây?

+ Trông thấy rùa, vợ khỉ đã làm gì?

+ Khi rùa mở miệng ra nói thì chuyện gì xảy ra?

- Nhận xét.

- GV đọc các câu hỏi dưới tranh

- Yêu cầu HS mở sách giáo khoa trang 91, quan sát tranh theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh.

- GV gọi một số cặp lên hỏi – đáp trước lớp.

- Nhận xét.

- Thực hiện

- Nhắc lại tên bài

- HS quan sát và trả lời phóng đoán.

- HS quan sát.

- Tranh vẽ khu rừng, vẽ khỉ, rùa.

- Có hai nhân vật.

- HS quan sát.

- Khỉ chuẩn bị leo lên cây.

- HS quan sát.

- Tranh 3 có 2 con rùa và 1 con khỉ.

- HS nhắc lại tên chuyện.

- HS nghe.

- Khỉ và rùa đi đến nhà khỉ chơi.

- Nhà khỉ ở trên cây.

- Rùa không leo được lên cây.

- Rùa ngậm vào đuối khỉ.

- … đon đả chào.

- …rùa bị rơi xuống đất.

- HS nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi.

+ HS1: Khỉ mời rùa đi đâu?

+ HS2: Khỉ mời rùa đến nhà mình chơi.

…..

- HS thực hiện.

- Trả lời

(8)

- Gv cho HS quan sát lại ba bức tranh, gọi 3 HS lên bảng chỉ tranh, kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Củng cố, dặn dò: 5p

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và xem tiếp bài 9B.

Tiết 2: TIẾNG VIỆT

BÀ9B: ÔN TẬP HỌC KÌ 1( tiết4 ) A. MỤC TIÊU

- Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn chứa các chữ cái, tổ hợp chữ cái ghi âm, chứa các vần kết thúc là i hoặc y, o hoặc u, n.

- Củng cố cách ghép tiếng và đọc tiếng.

- HS yêu thích môn học B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ chữ.

- Bảng ôn các vần

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

A. Giới thiệu bài : 3p

- Gv giới thiệu và ghi tên bài.

B. Hoạt động luyện tập : 27p

* Hoạt động: Đọc :

a. Luyện đọc các từ chứa âm đầu đã học.

- GV treo bảng phụ nội dung bàn cờ, nêu yêu cầu : Nhìn chữ đầu của quân cờ, đặt quân cờ vào ô có chữ đó trên bàn cờ.

- Gọi HS đọc các âm, tiếng có trên bảng phụ.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bàn cờ. GV hướng dẫn cách chơi: Đọc từ trên quân cờ, đọc chữ trên bàn cờ, nhặt từng quân cờ, chọn ô bàn cờ có chữ màu đỏ giống chữ màu đỏ trên quân cờ và đặt quân cờ vào ô đó.

- GV xác nhận kết quả chơi của từng nhóm.

- Lắng nghe và nhắc lại

- HS nghe.

- HS đọc.

- HS chơi trong nhóm.

- HS xem kết quả chơi của nhóm khác.

- HS đọc ( h – hổ; th – thỏ; …)

- HS quan sát, đọc.

- HS nghe, quan sát.

(9)

- Gọi HS đọc các ô trong quân cờ đã đặt đúng.

b. Tạo tiếng :

- Yêu cầu HS quan sát bảng phụ, đọc các âm đầu, vần, tiếng đã cho.

- GV làm mẫu: Ghép chữ ở từng dòng ngang với từng chữ ở cột dọc để tạo tiếp. VD: gà, gu, …

- Yêu cầu HS ghép tiếng.

- Nhận xét.

- Gọi HS đọc bảng tiếng đã điền đầy đủ.

c. Đọc vần, tiếng :

- GV treo bảng phụ nội dung phần c.

- Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi: Mỗi HS đọc 3 vần và 3 tiếng theo hàng dọc trong bảng. VD: ao – cáo, eo − mèo, au

− rau,...

- Gọi đại diện một số nhóm thi đọc tiếng, từ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Củng cố, dặn dò : 5p

- Cho HS đọc lại các chữ cái, tiếng trên bảng

- Nhận xét tiết học

- Từng HS ghép mỗi tiếng ở trong các ô trống, 1 HS lên bảng làm.

- HS quan sát.

- HS đọc nối tiếp trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- HS đọc

T3: TOÁN

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (tiếp theo) ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 10 và thành lập bảng cộng trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển năng lực toán học.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các que tính, các chấm tròn, Các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6, phiếu bài tập.

(10)

- Một số tình huống cơ bản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động:5p

- Tổ chức chơi trò chơi: “Đố bạn” để tìm kết quả các phép tính cộng trong phạm vi 10 đã học.

- Nhận xét, tuyên dương

B. Hoạt động hình thành kiến thức:

25p

- Tìm kết quả từng phép tính trong phạm vi 10 theo cặp đôi: Bạn A rút thẻ, đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính. Lượt sau đổi nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS xếp thẻ theo thứ tự SGK, đồng thời HS xếp thứ tự thành 1 bảng cộng trước mặt.

- GV giới thiệu bảng cộng trong phạm vi 10 và hướng dẫn học sinh đọc các phép tính cộng trong bảng.

- Yêu cầu HS nhận xét về đặt điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột.

- GV hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng.

- Hoạt động nhóm đôi:

- GV tổng kết:

+ Dòng thứ nhất được coi là bảng cộng:

Một số cộng 1.

+ Dòng thứ hai được coi là bảng trừ:

Một số cộng 2.

….

+ Dòng thứ sáu được coi là bảng trừ:

Một số cộng 6.

C. Củng cố, dặn dò:5p

- HS đọc lại các phép tính trên bảng.

- Nhận xét tiết học.

- HS tham gia trò chơi.

- HS thực hiện và viết kết quả sang bên cạnh.

- HS nêu kết quả và hoàn thiện bảng cộng của mình.

- Hs đọc bảng cộng (CN – ĐT)

- HS nêu ý kiến.

- HS học bảng cộng.

- HS học thuộc lòng bảng cộng.

- HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả.

- HS lắng nghe

- 3-5 HS đọc

………

TNXH

(11)

BÀI 7: CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC

I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ:

- Nói được tên, địa chỉ của trường

- Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường - Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ

- Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường

- Kể được một số hoạt động chính ở trường, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động đó

- Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường

II. CHUẨN BỊ - GV:

+ Hình ảnh về trường học, một số phòng và khu vực trong trường cùng một số hoạt động ở trường

+ Máy chiếu

- HS: Sưu tầm tranh ảnh về trường học và các hoạt động ở trường III. Các hoạt động dạy- học

Tiết 3 1. Mở đầu:

- GV chiếu trên màn hình (hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh) một số hoạt động của trường mình (ngoài hoạt động dạy học), đặt câu hỏi để HS trả lời:

- Đó là hoạt động gì?

- Diễn ra ở đâu?, sau đó dẫn vào tiết học.

2. Hoạt động khám phá

- Hướng dẫn HS quan sát lần lượt các

- HS quan sát

- HS trả lời câu hỏi

- HS quan sát hình, thảo luận nhóm

(12)

hình trong SGK, thảo luận về nội dung thể hiện trong hình theo câu hỏi gợi ý của GV:

+Ở trường có hoạt động nào?

+Ai đã tham gia những hoạt động nào?

+ Các hoạt động đó diễn ra ở đâu? …)từ đó HS kể được các hoạt động chính diễn ra ở trường; biểu diễn văn nghệ chào mừng năm học mới, chăm sóc cây trong vườn trường, giờ tập thể dục, chào cờ,

- Khuyến khích các em kể về những hoạt động khác mà các em đã tham gia hoặc được nghe kể (ví dụ: chơi các trò chơi tập thể, đồng diễn thể dục, đóng kịch, hội sách, …)

Yêu cầu cần đạt: HS kể được các hoạt động được thể hiện trong SGK và nói được ý nghĩa của các hoạt động đó

3. Hoạt động thực hành

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, thảo luận về các hoạt động chính ở trường.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.

- GV theo dõi, nhận xét và động viên.

Yêu cầu cần đạt: HS biết yêu quý mái trường, kính trọng thầy cô của mình.

4. Hoạt động vận dụng:

- GV gợi ý để HS trao đổi theo cặp đôi

- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét, bổ sung

- HS kể cho bạn

- HS làm việc nhóm

- Đại diện nhóm trình bày HS lắng nghe

- HS làm việc nhóm đôi

- Đại diện nhóm trình bày

- HS theo dõi

- HS lắng nghe

- HS thảo luận, làm việc nhóm

(13)

về những hoạt động của trường mà em đã tham gia và cảm xúc khi tham gia hoạt động đó,

- Yêu cầu HS nói được hoạt động của mình thích tham gia nhất và lí do vì sao.

- GV tổng hợp lại và giới thiệu một số hoạt động của trường (sử dụng tranh ảnh, clip, video).

Yêu cầu cần đạt: HS nói được cảm nghĩ của mình khi tham gia các hoạt động ở trường.

3. Đánh giá

- Hs tích cực, tự giác và thường xuyên tham gia các hoạt động của trường và bộc lộ được cảm xúc vui vẻ, trách nhiệm khi tham gia những hoạt động đó.

- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV có thể tổ chức cho HS thảo luận nội dung hoạt động ở hình tổng kết cuối bài, liên hệ với trường học của em:

+Trường em diễn ra hoạt động này chưa?

+Có những hoạt động tương tự nào?

+Em có tham gia những hoạt động đó không?

+Em thích hoạt động nào nhất?

-GV tổng kết lại: Đây là một việc làm rất có ý nghĩa mà các em hoàn toàn có thể tự làm được. Từ đó hình thành ý thức, phát triển các kĩ năng cần thiết cho

- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện khi ở nhà

- HS nhắc lại - HS lắng nghe

(14)

HS.

4. Hướng dẫn về nhà

- HS tìm thêm một số bài hát về trường lớp, thầy cô

- Kể với bố mẹ, anh chị về những hoạt động đã tham gia ở trường.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 1/11/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng

T1+2: TIẾNG VIỆT BÀ9B: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 A. MỤC TIÊU

- Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn chứa các chữ cái, tổ hợp chữ cái ghi âm, chứa các vần đã học. Củng cố cách ghép tiếng và đọc tiếng.

- Đọc và hiểu nghĩa của từ, câu, hiểu bài đọc dựa trên câu hỏi gợi ý.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to

- Các thẻ từ

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoat của học sinh Tiết 1 :

A. Giới thiệu bài : 3p

- Gv giới thiệu và ghi tên bài.

B. Hoạt động luyện tập :

* Hoạt động: Đọc d. Đọc hiểu : 15p

- Yêu cầu HS quan sát tranh : + Tranh 1 vẽ gì ?

+ Người mẹ trong tranh đang làm gì ? + Em nhìn thấy gì trong tranh 2 ? + Người bố trong tranh 2 đang làm gì?

+ Tranh 3 vẽ gì ?

- Tranh 1 vẽ mẹ.

- Người mẹ trong tranh đang bê đĩa cá.

- Tranh 2 vẽ bố, bàn ghế, cốc chén…

- Người bố trong tranh đang rót nước.

- Tranh 3 vẽ bà và bé.

- Bà đang đưa mía cho bé.

- HS đọc : cá nhân, nhóm, lớp.

- Các nhóm thi đọc.

- Nhận xét.

(15)

+ Bà và bé đang làm gì?

- Nhận xét.

- Gọi HS đọc các câu dưới tranh.

- GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét.

e. Đọc câu chuyện: Gà lôi và sói.17p - Yêu cầu HS quan sát tranh:

+ Tranh vẽ gì ?

+ Các con vật trong tranh đang làm gì ? - Nhận xét.

- Gv đọc câu chuyện.

- Hướng dẫn cách đọc: đọc rõ từ, ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm kết thúc câu.

- Gọi HS đọc nối tiếp câu.

- GV tổ chức thi đọc nối tiếp câu.

- Gọi HS đọc cả bài.

+ Ai dạy gà lôi bay ?

+ Khi gà lôi bay đi chơi, ai đã dụ dỗ gà lôi đi chơi cùng ?

+ Gà lôi có đồng ý đi chơi với sói không ?

+ Khi thấy sói cười, gà lôi đã làm gì ? + Mẹ đã nói gì với gà lôi ?

- Nhận xét.

Tiết 2 :

g. Chơi trò chơi để ôn các chữ cái và tổ hợp chữ cái ghi âm. 15p

- Gọi HS đọc các âm ở toa tàu và các từ bên dưới.

- GV hướng dẫn cách chơi: Mỗi HS cầm thẻ từ và đọc từ, chỉ vào chữ cái mở đầu từ và đọc chữ cái, chọn toa tàu có ghi chữ cái giống chữ cái mở đầu từ trong thẻ để đặt thẻ vào toa đó.

- GV tổ chức trò chơi.

- Nhận xét.

- Gọi HS đọc lại.

h. Đọc hiểu câu :10p

- Bài yêu cầu em điền từ còn thiếu vào câu

* Yêu cầu HS quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi:

- HS quan sát.

- Tranh vẽ cây, vẽ con gà, con sói.

- Con gà đang nhảy lên cao, con sói đang chạy đuổi theo con gà.

- HS đọc thầm, chỉ tay theo lời GV đọc.

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS thi đọc cá nhân.

- Mẹ gà lôi dạy gà lôi bay.

- Sói dụ gà lôi đi chơi cùng.

- Gà lôi có đồng ý.

- Khi sói cười, gà lôi nhớ lời mẹ dặn, bay vội về với mẹ.

- Mẹ nói: sói là kẻ thù của họ nhà gà

- HS đọc: cá nhân, nhóm.

- HS nghe.

- 2 đội chơi trên bảng lớp.

- Nhận xét.

- HS đọc (đ- đá sẽ; c – cũi;…)

- HS trả lời.

- HS đọc.

- Câu ứng dụng chưa ầy đủ - … từ xẻ

- HS đọc.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS chơi trò chơi.

- HS thảo theo yêu cầu.

- Đại diện các trình bày.

- HS đọc.

- HS đọc thầm theo.

- HS đọc: cá nhân, lớp.

(16)

+ Tranh vẽ gì?

+ Hai người trong bức tranh đang làm gì?

- GV đưa câu ứng dụng dưới tranh 1, gọi HS đọc.

+ Câu ứng dụng đã đầy đủ chưa?

+ Vậy từ còn thiếu điền vào ô trống là từ nào?

- Gọi HS đọc lại câu đã điền hoàn chỉnh.

* GV cho HS quan sát hai tranh còn lại + Em nhìn thấy gì trong tranh 2?

+ Cô trong bức tranh đang làm gì?

+ Tranh 3 vẽ gì ?

- GV đưa câu ứng dụng dưới tranh.

- Gọi HS đọc câu còn thiếu dưới tranh.

- Gv cho HS thảo luận nhóm đôi, tìm từ còn thiếu điền vào ô trống của từng câu dưới tranh.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Gv nhận xét, chốt đáp án đúng.

- Gọi HS đọc lại 3 câu đã điền hoàn chỉnh.

i. Đọc các tên viết hoa: 5p

- GV đọc mẫu các tên riêng, giới thiệu:

Đây là tên của các tỉnh, thành phố ở nước ta.

- Yêu cầu HS đọc 3 tên riêng: Hà Nội, Lai Châu, Gia Lai.

C. Củng cố, dặn dò: 5p

- Gọi HS đọc lại các tiếng, từ, câu trong bài

- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

- Thực hiện

- Thực hiện

BÀI 9B: ÔN TẬP ( tiết 2)

I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh ôn lại các vần đã học ; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu. Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh.

- Viết được các tiếng có vần đã học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh trong SHS phóng to; tranh, ảnh

- Sách Thực hành Tiếng việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

(17)

Hoạt động của dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động (5’)

- GV cho HS hát - Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập (25’)

Bài 4: Điền từ chứa vần ( theo mẫu):

- Đưa bảng phụ

- Cho HS đọc lại các vần, các tiếng.

- HDHS tìm các tiếng chứa vần tương ướng: Chúng ta thêm âm đầu và dấu thanh để tạo tiếng có nghĩa.

- VD: Vần a: ta thêm âm đầu ch và thanh hỏi để được tiếng chả.

- Tương tự hoàn thành các vần còn lại - Gọi HS nêu các tiếng tìm được - Nhận xét

- Cho HS đọc lại toàn bảng.

Bài 5; Đọc và trả lời câu hỏi.

- YC hS qua sát và nêu ND tranh.

- Gv đọc mẫu ( 2- 3lần) - Đoạn văn nói về ai?

+ Thỏ mẹ đii đâu? Khi đi thỏ mẹ dặn thỏ con điền gì?

- Dưới ánh trăng thỏ con đã nhìn thấy gì?

- Vì sai thỏ chạy vội về nhà?

- HD viết câu trả lời - Nhận xét chữa bài:

3. Củng cố, dặn dò: 5p

- Gọi HS đọc một số tiếng trên bảng.

- Về học bài, viết lại chữ đã học - Chuẩn bị bài sau.

-HS lắng nghe.

- Hs nhắc lại yc - HS thực hiện

- Lắng nghe, thực hiện

- HS đọc

- HS nêu

- HS lắng nghe - HS trả lời - Lắng nghe

-HS đọc.

-HS lắng nghe.

T3: TOÁN

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (tiếp theo) ( TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

(18)

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 10 và thành lập bảng cộng trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển năng lực toán học.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các que tính, các chấm tròn, Các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6, phiếu bài tập.

- Một số tình huống cơ bản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động:5p A. Khởi động

- Cho HS múa hát bài hát.

B. Hoạt động thực hành luyện tập:

25p

Bài 1: Tính nhẩm?

- Gv nêu yêu cầu bài tập

- Gv cho HS thực hiện cá nhân: Tìm kết quả các phép tính trừ nêu trong bài - GV hướng dẫn học sinh vận dụng bảng cộng trong phạm vi 10 để tính nhẩm

- HS nêu kết quả phép tính - GV nhận xét, đánh giá

Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính

- Gv nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài tập theo nhóm đôi + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

+ Quan sát rồi thực hiện phép tính, sau đó nối với kết quả tương ứng

+ HS lên bảng nối vào những phép tính với kết quả đúng

- Hs đọc lại phép tính và kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe

- HS tính nhẩm – có thể dùng ngón tay, que tính nếu chưa nhẩm được ngay.

- HS nối tiếp cá nhân nêu kết quả.

- HS nêu lại các phép tính (ĐT)

- HS lắng nghe yêu cầu - HS làm bài tập

- HS thực hiện.

- HS thực hiện - HS đọc.

- Lắng nghe.

- HS nghe yêu cầu

(19)

Bài 3: Nêu các phép tính thích hợp với tranh vẽ.

- Gv nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS quan sát tranh suy nghĩ và tìm phép tính đúng

Ví dụ: Đội xanh có 5 bạn, đội hồng có 5 bạn. Hỏi cả hai đội có mấy bạn?

- Gv nhận xét.

* Hoạt động 4: Vận dụng.

- Gv cho hs nêu một vài ví dụ về phép cộng phạm vi 10.

- Gv nhận xét

C. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò: 5p - Bài hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Yêu cầu hs về nhà tìm một vài ví dụ về phép cộng để hôm sau chia sẻ với bạn.

- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.

- HS quan sát tranh suy nghĩ và nói cho bạn nghe một tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

- Hs nêu phép tính và nêu số thích hợp ở ô trống rồi ghi phép tính 5 + 5 = 10 vào vở.

- Hs quan sát bức tranh thứ 2, yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau nghe tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng.

- Hs chia sẻ trước lớp: 7 + 2 =9

- Hs nêu lại 2 tình huống trong bài.

(CN, ĐT)

- Hỏi đáp theo cặp

- Các nhóm hỏi đáp báo cáo kết quả.

-HS trả lời: Học về các phép tính cộng trong phạm vi 10

-HS lắng nghe.

TNXH

BÀI 8: CÙNG VUI Ở TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người.

- Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi.

- Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn

(20)

- Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ trường lớp sạch đẹp.

- Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.

II. CHUẨN BỊ - GV:

+ 2 bộ cờ đuôi nheo, trên mỗi cờ có gắn tên các trò chơi + Các viên sỏi nhỏ, không có cạnh sắc nhọn

+ Một số hình ảnh về giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- HS:

+ Sưu tầm tranh ảnh, những trò chơi ở trường.

+ Đồ trang trí lớp học.

III. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Mở đầu:

- GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa ra câu hỏi để HS trả lời:

- Em thường chơi những trò chơi gì?

- GV khuyến khích một số HS kể về trò chơi em thích ở trường, sau đó kết nối, dẫn dắt vào nội dung tiết học.

2. Hoạt động khám phá

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý:

+Kể tên các hoạt động vui chơi trong từng hình

+ Hoạt động vui chơi nào không an toàn? Vì sao?

- HS lắng nghe - HS trả lời

- HS kể về trò chơi mình thích

- HS quan sát hình trong SGK, thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ

sung - HS kể tên

(21)

+ Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì sao?

- Khuyến khích HS kể tên những hoạt động an toàn khác mà các em đã chơi ở trường của mình như: xếp hình logo, đọc sách, oẳn tù tì, …

Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được những hoạt động vui chơi không an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn.

3. Hoạt động thực hành

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:

“Cướp cờ”, “ô ăn quan”

- Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số lá cờ có gắn tên các trò chơi (ví dụ: nhảy dây, đá cầu, đánh quay, tư lơ khơ, đuổi bắt, nhảy cừu…)

- Tổ chức chơi:

+ Chia lớp thành 2 đội

+ Yêu cầu: Chọn cờ để sắp xếp vào nhóm các trò chơi an toàn và không an toàn.

+ Khi GV hô: “Bắt đầu”, lần lượt thành viên của từng đội lên chọn cờ.

+ Kết thúc, đội nào “cướp” được nhiều cờ và sắp xếp đúng, đội đó sẽ thắng cuộc.

Tương tự với trò chơi “Ô ăn quan”, GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi, hướng dẫn và khuyến khích các em

- HS nghe luật chơi

- HS tham gia trò chơi

- HS chơi trò chơi theo cặp

- HS quan sát tranh trong SGK - Nhóm thảo luận và trình bày ý

kiến

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

(22)

Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia trò chơi để khắc sâu kiến thức bài học.

4. Hoạt động vận dụng

- GV cho HS quan sát các hình trong SGK,

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình:

+ Đây là trò chơi hay hành động gì?

+ Nên hay không nên chơi các trò chơi đó? + Lí do tại sao nên chơi hay không nên chơi hay nên và không nên có hành động đó?

+ Khi thấy các bạn chơi hay có những hành động đó, em sẽ làm gì?

- GV nhận xét và đánh giá

Yêu cầu cần đạt: HS biết được những trò chơi không an toàn và không nên chơi.

Đồng thời có ý thức nhắc nhở các bạn vui chơi an toàn, không nguy hiểm cho mình và người khác

5. Đánh giá

Thực hiện vui chơi an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn.

6. Hướng dẫn về nhà

Chuẩn bị một số vật dụng: cờ, hoa, dây kim tuyến, … để trang trí lớp học ở tiết sau.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS nêu

- HS lắng nghe

(23)

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

……….

Buổi chiều

LUYỆN TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU

- Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn chứa các chữ cái, tổ hợp chữ cái ghi âm, chứa các vần đã học.

- Viết được một số tiếng, từ đã học. Viết được câu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thẻ chữ, mẫu chữ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: 2p

- Viết tên bài

B. Hoạt động 2: Viết: 28p - GV nêu yêu cầu bài viết.

+ Viết một số vần, từ ngữ ở đã học từ bài 5C đến bài 8E

+ Viết một câu đã hoàn thành ở hoạt động 1.h.

* GV yêu cầu HS viết vần: ưa, ưi, uôi, ưu, iêu, ươu, yên

- Nhận xét.

* GV yêu cầu HS viết một số từ ngữ:

chia quà, thả lưới, bè rau, yêu quý, sơn ca, con vượn.

- Nhận xét.

* Viết một câu đã hoàn thành ở hoạt động 1.h.

- GV đọc lại 3 câu ở HĐ1.h.

- Hướng dẫn: HS chọn một câu tuỳ ý. Viết câu đã chọn vào vở.

- Yêu cầu HS đổi vở.

- Nhận xét.

* Củng cố, dặn dò: 5p

- Gọi 2 hs đọc lại một số tiếng, từ trên bảng.

- Nhận xét tiết học.

- HS nhắc lại

- HS nhắc lại.

- HS đọc, viết lần lượt các vần vào bảng con.

- HS đọc, viết bảng con.

- HS đọc.

- Viết câu đã chọn vào vở ghi: Đọc nhẩm từng tiếng rồi chép lại Đọc lại câu đã viết để soát lỗi.

- Đổi bài cho bạn để soát và sửa lỗi.

- 2 em đọc, sau đó cả lớp đọc đồng thanh toàn bộ nội dung trên bảng lớp.

(24)

Ngày soạn: 2/11/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2020 T2: TIẾNG VIỆT BÀ9B: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 A. MỤC TIÊU

- Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn chứa các chữ cái, tổ hợp chữ cái ghi âm, chứa các vần đã học

- Đọc và hiểu nghĩa của từ, câu, hiểu bài đọc dựa trên câu hỏi gợi ý.

- Nghe kể câu chuyện Ai đáng khen? và trả lời câu hỏi.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Hoạt động khởi động:5p - Cho HS múa hát theo nhạc

* Hoạt động 3: Nghe – nói: 25p

- Cho HS quan sát 3 bức tranh, đoán xem chuyện kể về ai.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ nhất:

+ Tranh vẽ gì ?

+ Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?

- Nhận xét.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ hai:

+ Em nhìn thấy gì trong tranh 2?

+ Bạn nhỏ trong tranh 2 đang làm gì?

- Nhận xét.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ ba:

+ Tranh 3 vẽ gì?

+ Cô giáo đang làm gì?

- Nhận xét.

* GV giới thiệu câu chuyện: Ai đáng khen?

- GV kể chuyện.

- GV đọc các câu hỏi dưới tranh

- Yêu cầu HS mở sách giáo khoa trang 95, quan sát tranh theo nhóm đôi, trả

- HS quan sát và trả lời phóng đoán.

- HS quan sát.

- Tranh vẽ cô giáo và các bạn học sinh đang ngồi học

- Các bạn ngồi học rất ngoan.

- HS quan sát.

- Tranh 2 vẽ bến xe, vẽ bà, bạn nhỏ.

- Bạn nhỏ đang xách túi đi cùng bà cụ.

- HS quan sát.

- Tranh 3 vẽ cô giáo và bạn học sinh.

- Cô giáo đang trao hộp quà cho bạn học sinh.

- HS nhắc lại tên chuyện.

- HS nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi.

+ HS1: Cô giáo dặn các bạn lớp 1B làm việc gì?

+ HS2: Cô giáo dặn: “Mỗi bạn trong lớp 1B sẽ làm một việc tốt ở nơi mình đang sống”.

…..

- HS thực hiện.

(25)

lời câu hỏi dưới mỗi tranh.

- GV gọi một số cặp lên hỏi – đáp trước lớp.

- Nhận xét.

- GV cho HS quan sát lại ba bức tranh, gọi 3 HS lên bảng chỉ tranh, kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Củng cố, dặn dò: 5p

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và xem tiếp bài 10A.

T3: LUYỆN TIẾNG VIỆT

BÀI 9B: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh ôn lại các vần đã học ; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu. Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh.

- Viết được các tiếng có vần đã học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh trong SHS phóng to; tranh, ảnh

- Sách Thực hành Tiếng việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động (5’)

- GV cho HS hát - Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập (25’)

Bài 4: Điền từ chứa vần ( theo mẫu):

- Đưa bảng phụ

- Cho HS đọc lại các vần, các tiếng.

- HDHS tìm các tiếng chứa vần tương ướng: Chúng ta thêm âm đầu và dấu thanh để tạo tiếng có nghĩa.

- VD: Vần a: ta thêm âm đầu ch và thanh

-HS lắng nghe.

- Hs nhắc lại yc - HS thực hiện

- Lắng nghe, thực hiện

(26)

hỏi để được tiếng chả.

- Tương tự hoàn thành các vần còn lại - Gọi HS nêu các tiếng tìm được - Nhận xét

- Cho HS đọc lại toàn bảng.

Bài 5; Đọc và trả lời câu hỏi.

- YC hS qua sát và nêu ND tranh.

- Gv đọc mẫu ( 2- 3lần) - Đoạn văn nói về ai?

+ Thỏ mẹ đii đâu? Khi đi thỏ mẹ dặn thỏ con điền gì?

- Dưới ánh trăng thỏ con đã nhìn thấy gì?

- Vì sai thỏ chạy vội về nhà?

- HD viết câu trả lời - Nhận xét chữa bài:

3. Củng cố, dặn dò: 5p

- Gọi HS đọc một số tiếng trên bảng.

- Về học bài, viết lại chữ đã học - Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc

- HS nêu

- HS lắng nghe - HS trả lời - Lắng nghe

-HS đọc.

-HS lắng nghe.

………..

HĐTN

CHỦ ĐỀ 3: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh rèn luyện nói lời chúc, lời biết ơn, lời khen với mọi người.

- Giúp học sinh rèn luyện nói lời thăm hỏi động viên, an ủi với mọi người trong các tình huống khác nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa hoạt động trải nghiệm.

- Học sinh : SGK Hoạt động trải nghiệm 1, bài tập Hoạt động trải nghiệm 1.

III. CÁ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: 5P

- GV cho HS hát tập thể bài Chúc tết ông bà.

? Bạn nhỏ trong bài hát chúc Tết ông bà, bố mẹ như thế nào ?

? Các em trong những dịp Tết, sinh nhất các em chúc ông bà, bố mẹ, bạn bè như thế nào ?

2. Các hoạt động:

*Hoạt động 3: Nói lời chúc, lời biết ơn, lời khen: 15p Mục tiêu: Hoạt động này giúp hs rèn luyện nói lời

- Cả lớp hát.

- Chúc ông bà sống lâu, chúc bố mẹ mạnh khỏe.

(27)

chúc, lời biết ơn , lời khen với mọi người. Thông qua hoạt động này, Gv củng cố kiến thức, kĩ năng được thực hiện ở nhiệm vụ 2 SGK Hoạt động trải nghiệm.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu cả lớp mở SGK trang 26 - 27

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình huống trong mỗi tranh.

- Yêu cầu HS thực hành theo nhóm đôi nói lời yêu thương theo các tình huống trong tranh 1, 2, 3, 6.

- GV thực hiện nói mẫu.

- GV gọi HS thực hành nói trước lớp.

- GV nhận xét hoạt động, lưu ý HS về thái độ khi nói lời yêu thương.

- GV cho HS đọc đoạn sau để ghi nhớ cách thể hiện thái độ:

Để nói lời yêu thương, Em hãy nở nụ cười,

Ánh mắt nhìn thân thiện, Với giọng nói nhẹ nhàng.

- Gv tổ chức trò chơi “ Ai khen nhanh và thân thiện”

+ Gv phổ biến cách chơi: Gv mời một bạn đứng ở trước lớp, Gv cho hs quan sát bạn và nghĩ về một điều muốn khen bạn.

+ Gv gọi khoảng 5 bạn nói những lời khen khác nhau dành cho bạn.

- Gv chốt lại: Các em hãy quan sát những điều tốt đẹp ở bạn và dành cho bạn những lời yêu thương.

- Gv nhận xét, tổng kết hoạt động.

*Hoạt động 4: Nói lời hỏi thăm, động viên, an ủi:

10p

Mục tiêu: Hoạt động này giúp hs rèn luyện nói lời hỏi thăn, động viên, an ủi với mọi người trong các tình huống khác nhau. Thông qua hoạt động này, Gv củng cố việc thực hiện nhiệm vụ 2 SGK Hoạt động trải nghiệm 1.

Cách tiến hành:

- Gv hỏi :

+ Hôm nay, Minh cảm thấy thế nào?

+ Hoa có thích hoạt động vừa rồi của lớp chúng mình không?

+ Vì sao hôm nay bạn Lan tươi cười thế nhỉ ? + Khi được cô hỏi thăm em cảm thấy như thế nào?

- Gv yêu cầu hs quan sát tranh 4, 5, 7 trong SGK trang 27 và thực hành nói những lời hỏi thăm, động viên, an ủi phù hợp với mỗi tranh theo cặp.

- Gv gọi một vài cặp thực hành trước lớp.

+ Mọi người cảm thấy như thế nào khi nhận được lời nói yêu thương của em ?

- Gv nêu thêm một số tình huống để hs thực hành hỏi

- Tranh 1 : Mừng thọ ông bà.

- Tranh 2 : Thấy bạn gọn gàng, xinh xắn.

- Tranh 3 : Thể hiện lòng biết ơn.

- Tranh 4: Cổ vũ bạn.

- Tranh 5: Mẹ đi xa về.

- Tranh 6: Thấy tranh vẽ của em đẹp.

- Tranh 7: Thấy bạn buồn.

- Lời chúc, biết ơn:

+ Tranh 1 : Cháu chúc ông bà sống lâu + Tranh 3 : Chúng em cảm ơn cô ạ!

- Lời khen:

+ Tranh 2 : Bạn tết tóc xinh quá ! + Tranh 6 : Tranh của em đẹp quá!

- HS đọc đồng thanh.

- HS tham gia trò chơi.

- Bạn có mái tóc rất đẹp…

- Bạn có chiếc váy thật xinh.

- Hs trả lời.

(28)

thăm, động viên, an ủi.

+ Hỏi thăm khi bà bị ốm.

+ Nói lời an ủi bạn khi bạn bị trêu chọc.

+ Nói lời động viên khi mẹ buồn.

- Gv gọi hs thực hành trước lớp các tình huống bổ sung.

3. Tổng kết: 5p

- Gv tổng kết hoạt động.

- Dặn hs thường xuyên nói những lời hỏi thăm, khen ngợi, động viên, an ủi mọi người trong cuộc sống.

- Em cảm thấy rất vui.

- Hs làm việc theo cặp.

- Lời động viên, hỏi thăm, an ủi,.

+ Tranh 4 : Các bạn cố lên nhé!

+ Tranh 5 :Mẹ ơi, con nhớ mẹ.

+ Tranh 7: Bạn ơi, đừng buồn nữa nhé!

- Mọi người rất vui, hành phúc, cảm động.

- Bà ơi bà có mệt không.

- Bạn ơi đừng buồn nữa, ra đây chơi cùng mình đi.

- Mẹ ơi, mẹ đừng buồn nữa ạ!

………

Ngày soạn: 3/11/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2020 T3: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Làm VBT TV 1- trang 44) I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh ôn lại các tiếng có chứa vần đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu. Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh.

- Tìm và viết được các tiếng chứa vần đã học II. CHUẨN BỊ:

- VBT Tiếng việt 1

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 2- 3p)

- HS múa hát theo nhạc 2.Hoạt động luyện tập a. Giới thiệu bài: 2p b, Bài mới: 28p

Bài 1: Tạo các tiếng có vần ở dòng trên rồi viết vào dòng dưới.

- Gv đọc yêu cầu bài

- Yêu câu học sinh luyện đọc nhóm đôi các vần dòng trên

- Gọi HS đọc các vần

- Gv HD cách tìm và viết được tiếng chứa

- HS thực hiện - HS trả lời

- Hs nhắc lại yêu cầu - HS đọc bài nhóm đôi - Đại diện đọc bài trước lớp - Lắng nghe

(29)

vần.

VD: Vần an. Chúng ta thêm âm đầu và dấu thanh bất kì để được tiếng có nghĩa: bán.

- YC hS tìm, nêu to các tiếng. YC HS viết các tiếng.

- GV viết các tiếng HS tìm được lên bảng.

- Nhận xét

- Cho HS đọc lại

Bài 2: Viết tiếp để hoàn thành câu nói về bức tranh.

- GV choHS quan sát tranh.

Nêu ND tranh - Nhận xét

- GV gợi ý các câu qua tranh

Khỉ mời rùa : đi chơi( đi lên núi…) - GV nhận xét.

Bài 3: Đọc và viết - GV đọc yêu cầu bài

- Cho HS đọc câu trong bài: Khu vườn có dế mèn.

- YC HS viết câu vào dòn ô li bên dưới - GV theo dõi, HD, nhận xét bài cho HS 3.Củng cố- Dặn dò ( 1- 2p)

- Nhận xét giờ. Khen HS

- Lắng nghe - HS thực hiện

- HS quan sát - HS thực hiện

- HS quan sát - HS nêu

- HS lắng nghe - HS thực hiện

- HS đọc - HS đọc câu.

- HS viết T4: TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Làm VBT TV 1- trang 45-46) I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh ôn lại các tiếng có chứa vần đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu. Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh.

- Điền được ng/ngh vào chỗ trống.

II. CHUẨN BỊ:

- VBT Tiếng việt 1

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 2- 3p)

- HS múa hát theo nhạc 2.Hoạt động luyện tập

- HS thực hiện - HS trả lời

(30)

a. Giới thiệu bài: 2p b, Bài mới: 28p

Bài 1: Tạo các tiếng có vần ở dòng trên rồi viết vào dòng dưới.

- Gv đọc yêu cầu bài

- Yêu câu học sinh luyện đọc nhóm đôi các vần dòng trên

- Gọi HS đọc các vần

- Gv HD cách tìm và viết được tiếng chứa vần.

VD: Vần a. Chúng ta thêm âm đầu và dấu thanh bất kì để được tiếng có nghĩa: gà, gỗ…

- YC hS tìm, nêu to các tiếng. YC HS viết các tiếng.

- GV viết các tiếng HS tìm được lên bảng.

- Nhận xét

- Cho HS đọc lại

Bài 2: Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống.

- GV choHS quan sát tranh.

Nêu ND tranh - Nhận xét

- Khi nào điền ngh.

- GV nêu lại quy tắc: Khi đằng sau là các chữ e, ê, i thì chúng ta viết ngh.

- Cho HS nhắc lại - YC hS làm.

- GV quan sát, HD, nhận xét.

Bài 3: Nối câu với hình.

- GV đọc yêu cầu bài

- Cho HS đọc câu trong bài:

- YC HS quan sát và nêu ND tranh - Cho HS làm

- GV theo dõi, HD, nhận xét bài cho HS 3.Củng cố- Dặn dò ( 1- 2p)

- Nhận xét giờ. Khen HS

- Hs nhắc lại yêu cầu - HS đọc bài nhóm đôi - Đại diện đọc bài trước lớp - Lắng nghe

- Lắng nghe - HS thực hiện

- HS quan sát - HS thực hiện

- HS quan sát - HS nêu - HS trả lời.

- HS thực hiện

- HS đọc

- HS đọc câu: Cá nhân, cả lớp - Thực hiện

- HS viết

(31)

SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 9 I.MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh.

- HS có thói quen phê và tự phê.

- Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy trường lớp.

II. NỘI DUNG: 10p

1. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Về nề nếp học tập:

- Các tổ trưởng nhận xét về tình hình học tập của các bạn trong nhóm mình.

- Nêu đánh giá, xếp loại các thành viên trong nhóm.

- Giáo viên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua . b. Về nề nếp quy định của nhà trường:

+ Các em thực hiện tương đối tốt các nội quy của lớp, của trường.

- Tồn tại:

+ Ôn bài đầu giờ chưa hiệu quả

+ Một số em còn chưa tập trung trong các giờ học 2. Phương hướng tuần sau:

- Nhanh ổn định các nề nếp của trường, lớp.

- Khắc phục dần những khuyết điểm còn mắc.

………..

CHỦ ĐỀ 3: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh:

+ Biết nói lời thăm hỏi động viên, an ủi với mọi người trong các tình huống khác nhau.

+ Học sinh tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

II. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. khởi động: 5p Cho HS hát mũa theo nhạc B. Các hoạt động.8p

Hoạt động 1. Hái hoa dân chủ về chủ đề: Nói lời yêu thương.

* Mục tiêu:

Hoạt động này giúp Hs nói được lời yêu thương phù hợp với hoàn cảnh.

* Cách tiền hành:

- GV làm các bông hoa, trong mỗi bông hoa có các câu hỏi.

- HS lên “ hái hoa” và trả lời các câu hỏi.

Câu 1: Em hãy nói lời yêu thương với ông bà vào dịp lễ, Tết.

Câu 2: Em hãy nói lời yêu thương với bố, mẹ khi được

Thực hiện

-HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét.

(32)

nhận món quà yêu thích.

Câu 3: Em hãy nói lời yêu thương với bạn em khi bạn em tặng quà nhân ngày sinh nhật.

Câu 4: Khi muốn động viên bạn cảu mình trong học tập em sẽ nói lời yêu thương như thế nào?

- GV nhận xét, kết luận

Hoạt động 2: Nói lời hỏi thăm, động viên, an ủi.

Mục tiêu: Hoạt động này giúp hs rèn luyện nói lời hỏi thăn, động viên, an ủi với mọi người trong các tình huống khác nhau. Thông qua hoạt động này, Gv củng cố việc thực hiện nhiệm vụ 2 SGK Hoạt động trải nghiệm 1.

Cách tiến hành:

- Gv hỏi :

+ Hôm nay, Minh cảm thấy thế nào?

+ Hoa có thích hoạt động vừa rồi của lớp chúng mình không?

+ Vì sao hôm nay bạn Lan tươi cười thế nhỉ ? + Khi được cô hỏi thăm em cảm thấy như thế nào?

- Gv yêu cầu hs quan sát tranh 4, 5, 7 trong SGK trang 27 và thực hành nói những lời hỏi thăm, động viên, an ủi phù hợp với mỗi tranh theo cặp.

- Gv gọi một vài cặp thực hành trước lớp.

+ Mọi người cảm thấy như thế nào khi nhận được lời nói yêu thương của em ?

- Gv nêu thêm một số tình huống để hs thực hành hỏi thăm, động viên, an ủi.

+ Hỏi thăm khi bà bị ốm.

+ Nói lời an ủi bạn khi bạn bị trêu chọc.

+ Nói lời động viên khi mẹ buồn.

- Gv gọi hs thực hành trước lớp các tình huống bổ sung.

Bước 4: Nhận xét đánh giá: 2p

- Hs lắng nghe

- Em cảm thấy rất vui.

- Hs làm việc theo cặp.

- Lời động viên, hỏi thăm, an ủi,.

+ Tranh 4 : Các bạn cố lên nhé!

+ Tranh 5 :Mẹ ơi, con nhớ mẹ.

+ Tranh 7: Bạn ơi, đừng buồn nữa nhé!

- Mọi người rất vui, hành phúc, cảm động.

- Bà ơi bà có mệt không.

- Bạn ơi đừng buồn nữa, ra đây chơi cùng mình đi.

- Mẹ ơi, mẹ đừng buồn nữa ạ!

--- CHIỀU

T1+2: TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT – TUẦN 9 I. Mục tiêu:

- HS biết viết tổ hợp chữ ghi vần: ay, ây, ôi, ơi, ao, eo, ưi, un, iu, uôn, ươn, uôi.

- Biết viết từ ngữ: vở, tủ, nôi, quả dừa, cây tre, nhảy dây, đuổi muỗi,vườn rau, con suối, uốn lượn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường.

- Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viết thường, thẻ từ: ay, ây, ôi, ơi, ao, eo, ưi, un, iu, uôn, ươn, uôi, vở, tủ, nôi, quả dừa, cây tre, nhảy dây, đuổi muỗi,vườn rau, con suối, uốn lượn.

- Vở Tập viết 1, tập một, bút mực cho HS.

III. Các hoạt động dạy và học:

(33)

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Hoạt động khởi động: 5p

HĐ1: Chơi trò Ai nhanh hơn?

- Hướng dẫn cách chơi( tương tự như ở bài trước)

- Sắp xếp các thẻ từ theo trật tự trong bài học và dán thẻ từ vào dưới hình trên bảng lớp

B. Hoạt động khám phá:10p

HĐ2: Nhận diện các tổ hợp chữ cái ghi vần

- Đọc từng thẻ chữ ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu, ươu, iêu, yêu.

C. Hoạt động luyện tập:20p HĐ3: Viết chữ ghi vần

- Làm mẫu, hướng dẫn viết từng chữ ghi ay, ây, ôi, ơi, ao, eo, ưi, un, iu, uôn, ươn, uôi.( mỗi vần viết 1-2 lần, nhớ điểm đặt bút ở từng chữ)

- Nhận xét, sửa sai

* Thư giãn giữa giờ

D. Hoạt động vận dụng: 30p HĐ4: Viết từ ngữ, câu

- Đọc từng từ ngữ và làm mẫu, GV hướng dẫn viết từng từ ngữ: nhảy dây, đuổi muỗi,vườn rau, con suối, uốn lượn. (mỗi từ ngữ viết 1 – 2 lần).

- GV chọn nhận xét 1 số bài viết . E. Củng cố, dặn dò:5p

- Củng cố lại nội dung tiết học

- Gv nhận xét tiết học và dặn học sinh tiếp tục hoàn thành bài.

- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV

- Nhìn thẻ chữ và đọc theo: ĐT- N – CN

- Thực hiện viết từng vần

- Thực hiện viết từng từ ngữ

- HS lắng nghe - Nghe

………..

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Tư thế

BÀI TẬP THỰC

Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta thực hiện theo mấy bước?. Đó là những