• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Ngày soạn : 07/09/2019

Ngày giảng : Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019 TOÁN

T 1. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc viết các số đến 100 000.

2. Kĩ năng: Biết phân tích cấu tạo số.

3. Thái độ: Yêu thích tìm tòi con số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Toán trong năm học.

3) Dạy bài mới:

3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000

3.2/ Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng

- Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251

- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…)

- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?

- Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001

+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?

- Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)

Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?

Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?

Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?

3.3/ Thực hành:

Bài tập 1:

a, Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số :

b, viết số thích hợp vào chỗ chấm: 36 000, 37 000, ..., ..., 41 000, ... .

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Hát tập thể

- Học sinh lắng nghe

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh viết số: 83 251

- Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…)

- Đọc từ trái sang phải

- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:

+ 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm - Học sinh nêu ví dụ

+ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng + Có 2 chữ số 0 ở tận cùng + Có 3 chữ số 0 ở tận cùng

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở, 2hs làm

(2)

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo.

Củng cố quy luật viết số, tia số.

Bài tập 2: Viết theo mẫu

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng Củng cố cấu tạo số.

Bài tập 3: (Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

-Phân tích mẫu :8723 = 8000 + 700 + 20 + 3

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Củng cố cấu tạo số.

Bài tập 4: Tính chu vi các hình sau:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

bảng lóp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Học sinh đọc: Viết theo mẫu

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp vao bảng phụ

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)

Cả lớp làm bài vào vở (SGK), HS làm bảng lớp:

a,9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2

b, 7000 +300 + 50 +1 = 7351 6000 + 200 + 3 = 6203 - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS đọc: Tính chu vi các hình sau:

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp:

chu vi hình tứ giác ABCD là : 6cm + 4cm + 3cm + 4cm = 17(cm)

C1

: Chu vi của hình MNPQ là:

(8+4) x 2= 24 ( cm) C2

: 4+ 8 + 4 + 8 = 24 (cm) Đáp số: 24 cm Chu vi của hình chữ nhật GHKL là:

C1: 5 + 5+ 5 +5 = 20 (cm) C2: (5 +5 ) x 2 = 20(cm) C3: 5 x 4 = 20(cm)

Đáp số: 20 cm

(3)

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Củng cố cách tính chu vi của hình tứ giác.

3.4/ Củng cố:

- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 345679; 78903;

15885

3.5/ Nhận xét, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

TẬP ĐỌC

T1. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (T1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,…

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

2. Kĩ năng: Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa, Câu 4 Giảm tải ý thứ 2).

3. Thái độ: Có lời nói, cử chỉ nghĩa hiệp, phê phán thói hư tật xấu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.

III.KNS:

- Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân : Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .

- Hỏi đáp,thảo luận nhóm,đóng vai.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Ổn định:

B) Kiểm tra bài cũ:

Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).

C) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.

- Hát tập thể - Cả lớp theo dõi

- Học sinh chú ý

(4)

2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

- Yc 1 HS K-G đọc cả bài TĐ

- Hướng dẫn học sinh chia đoạn: 3 đoạn - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp lần 1

- YC Học sinh đọc từ khó bảng lớp

- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp lần 2

- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Em ngắn chùn chùn là như thế nào ? - “thui thủi” nghĩa là thế nào ?

- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi

- Mời học sinh đọc cả bài

- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.và hướng dẫn cách đọc

3/ Tìm hiểu bài :

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời : Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời : Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế

nào?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời : Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài

- Học sinh tập chia đoạn

- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn trong bài

-Học sinh đọc từ khó

- Học sinh đọc phần Chú giải + ngắn quá đáng, trông rất khó coi.

+ cô đơn, lặng lẽ một mình, không bạn.

- Học sinh đọc theo nhóm đôi - 1 học sinh đọc cả bài

- Học sinh theo dõi

+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.

+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột.

Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt)

+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.

Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm.

Cử chỉ và hành động của Dế Mèn:

Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở: dắt Nhà Trò đi.

(5)

và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích ?

Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực, che chở cho kẻ yếu.

4/ Đọc diễn cảm -YC HS đọc NT đoạn - Nêu cách đọc bài văn

-Treo bảng phụ : Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọ nhện...vạt cánh em ăn thịt.

-Gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng và đánh dấu chỗ ngắt nghỉ trong đoạn văn SGK.

- Nêu từ nhấn giọng, chỗ ngắt nghỉ? -GV gạch chân

Giáo viên đọc mẫu diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế

Mèn giọng mạnh mẽ

- Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung

- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Nhận xét, góp ý, bình chọn

5/ Củng cố: dặn dò:

-Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc

- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Dế Mèn ? - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt.

- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn

- Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm.

- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn…

HS đoc nội dung bài TĐ

HS đọc

- Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc bảng phụ -HS thực hiện

-HS nêu, NX , bổ xung

- Học sinh luyện đọc diễn cảm bảng phụ

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, góp ý, bình chọn

- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

- Cả lớp chú ý theo dõi

CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) T 1. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b.

3. Thái độ: Cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(6)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Ổn định:

B) Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính tả

C) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

2/ Hướng dẫn học sinh nghe viết.

- Giáo viên đọc bài viết chính tả - Học sinh đọc thầm bài chính tả

- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả

- Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,...

- Nhắc cách trình bày bày bài chính tả - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.

- GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :

Bài 2: (lựa chọn)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại 4/ Củng cố:

Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã viết sai chính tả.

5/ Nhận xét, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính tả (nếu có)

- Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học.

- Hát tập thể

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Cả lớp lắng nghe

- 2 học sinh đọc lại,P lớp đọc thầm - Học sinh thực hiện

- Học sinh luyện viết từ khó

- Học sinh nhắc lại cách trình bày - Học sinh nghe, viết vào vở - Cả lớp soát lỗi

- Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống:

b) an hay ang.

- Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

LUYỆN TỪ VÀ CÂU T 1.CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ.

2. Kĩ năng: Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III).

* Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III)

(7)

3. Thái độ: Yêu Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Phiếu học tập, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình.

- Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Ổn định:

B) Kiểm tra bài cũ:

Giáo viên nói về tác dụng của LTVC mà học sinh được làm quen từ lớp 2 – tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.

C) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng 2/ Phần nhận xét:

- Giáo viên cho học sinh xem các khối vuông có ghi tiếng.

- Từng khối vuông mang một tiếng. Các em hãy đếm cho cô biết:

- Dòng 1 có mấy tiếng?

- Dòng 2 có mấy tiếng?

- Vậy cả hai câu có mấy tiếng?

- Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu tô các âm - vần – thanh.

- Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào?

- Nêu tên từng phần.

- Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau.

- Giáo viên cho lớp xem khung

Tiếng Âm đầu vần Thanh

bầu b âu huyền

- Chia nhóm nhóm thảo luận

- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?

- Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ?

* Phần ghi nhớ:

- Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ 3/ Hướng dẫn luyện tập:

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập .

- GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy

- Hát tập thể

- Học sinh lắng nghe

- Cả lớp chú ý theo dõi - 1 học sinh đếm to và đọc

- Lớp kẻ khung vào nháp

Tiếng Âm đầu

vần Thanh

bầu b âu huyền

ơi ơi ngang

thươn g

th ương ngang

lấy l ây sắc

...

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học sinh trả lời.

- Vài học sinh đọc ghi nhớ

(8)

nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn.

- Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố.

- Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích:

để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao 4/ Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần ghi nhớ)

- Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng đó.

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng

- Học sinh đọc .

- Học sinh nhận yêu cầu và làm bài

- Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở - Học sinh đọc: Giải câu đố sau:

- Học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố. Sao, ao

- HS nêu lời giải câu đố và giải thích

- Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi

KHOA HỌC

T 1. CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.

* GD BVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ môi trường xung quanh ta: Nước, không khí ... , biết giữ gìn vệ sinh môi trường.

2. Kĩ năng: Biết bảo vệ, tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ môi trường.

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, môi trường sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Hình 4, 5 SGK.

- Phiếu học tập nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn khoa học.

- Hướng dẫn học sinh xem các kí hiệu trong sách giáo khoa.

3) Dạy bài mới:

Giới thiệu bài: Con người cần gì để sống?

Hoạt động 1: Động não (nhằm giúp học sinh liệt kê tất cả những gì học sinh cho là cần có cho cuộc sống của mình)

- Hát tập thể

- Học sinh trả lời trước lớp

- Cả lớp theo dõi

(9)

- Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống?

- Ghi những ý kiến của học sinh lên bảng.

- Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển?

- Rút ra kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:

+ Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại..

+ Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội:

tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí…

Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK (nhằm giúp học sinh phân biệt những yếu tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu tố con người và vật khác cũng cần)

- Giáo viên chia nhóm, bầu nhóm trưởng

- Phát phiếu học tập (kèm theo) cho học sinh, hướng dẫn học sinh làm việc với phiếu học tập theo nhóm.

- Mời học sinh trình bày kết quả thảo luận

- Nhận xét đưa ra kết quả đúng, hướng dẫn học sinh chữa bài tập.

- Cho học sinh thảo luận cả lớp:

+ Như mọi sinh vật khác học sinh cần gì

để duy trì sự sộng của mình?

+ Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con người cần những gì?

4) Củng cố:

- Con người cần gì để sống?

- Nếu sang hành tinh khác em cần mang theo những gì để sông?

5) Nhận xét, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ

- Kể ra……(nhiều học sinh)

- Tổng hợp những ý kiến đã nêu…

- Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận.

- Hình thành nhóm, bầu nhóm trưởng - Họp nhóm và làm việc theo nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập.

- Học sinh nhận xét, bổ sung sửa chữa.

- Thảo luận và trả lời câu hỏi.

+ Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình.

+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện đi lại và những tiện nghi khác. Ngoài nững yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội.

- HS trả lời .

- Cả lớp chú ý theo dõi

(10)

học tập của học sinh

- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người

ĐẠO ĐỨC

T 1. TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến.

2. Kĩ năng: Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.

3. Thái độ: Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.

- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

III. KNS:

- Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.

- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

- Làm chủ bản thân trong học tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định:

2) Kiểm tra bìa cũ:

Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Đạo đức trong năm học.

3) Dạy bài mới:

Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập Hoạt động1: Thảo luận tình huống - Tóm tắt các cách giải quyết chính

+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.

+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .

+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao

- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?

- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn

 Kết luận:

+ Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.

+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập

- Hát tập thể

- Học sinh lắng nghe

- Cả lớp theo dõi

- Xem tranh và đọc nội dung tình huống. Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.

- Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày

- Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết .

(11)

1 sách giáo khoa)

- Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm cá nhân

- Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

 Kết luận:

+ Các việc (c) là trung thực trong học tập.

+ Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.

Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (bài tập 2 sách giáo khoa)

KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.

- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

- Làm chủ bản thân trong học tập.

- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.

 Kết luận

+ Ý kiến (b) , (c) là đúng.

+ Ý kiến (a) là sai.

4) Củng cố:

- Tại sao phải trung thực trong học tập?

- Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ 5) Nhận xét, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.

- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)

- Yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2)

- HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- Học sinh làm cá nhân

- Học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 2 thái độ

+ Tán thành.

+ Không tán thành.

- Cả lớp trao đổi, bổ sung.

- Học sinh trả lời trước lớp

- Nhiều học sinh đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa

- Cả lớp chú ý theo dõi

Ngày soạn : 08/09/2019

Ngày giảng : Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019 KỂ CHUYỆN

T 2. SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

(12)

2. Kĩ năng: Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể).

- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể.

3. Thái độ: Biết yêu thương con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Ổn định:

B) Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Kể chuyện.

C) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể 2/ Hướng dẫn kể chuyện:

a) Giáo viên kể chuyện:

- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.

- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

- Kể lần 3(nếu cần)

b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập.

- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:

+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.

+ Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.

- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện .

- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.

4/ Củng cố:

Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà mình vừa chọn kể.

5/ Nhận xét, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

- Hát tập thể

- Học sinh lắng nghe

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Cả lớp lắng nghe.

- Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.

- HS đọc yêu cầu của từng bài tập - Cả lớp theo dõi

- Học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện

- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

(13)

- Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

TOÁN

T 2. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

2. Kĩ năng: Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.

3. Thái độ: Ưa tìm tòi, sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Bảng phụ, sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định:

2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000

Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656;

57686

3) Dạy bài mới:

3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)

3.2/ Hướng dẫn ôn tập:

Bài tập 1: Tính nhẩm

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

Củng cố kĩ năng tính nhẩm Bài tập 2: Đặt tính rồi tính

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Củng cố kĩ thuật đặt tính , kĩ thuật tính

- Hát tập thể

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc: Tính nhẩm - Cả lớp làm bài vào vở 7000 + 2000 = 9000 9000 - 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 3000 x 2 = 6000

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - 4 HS bảng lớp

4637 + 8245 7035 - 2316 4637 7035 + -

8245 2316 12882 4719

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

(14)

Bài tập 3: Điền dấu >, <,=

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự nhiên rồi làm bài vào vở (SGK)

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?

- Gv chốt lại cách so sánh.

Củng cố cách so sánh các số có nhiều chữ số.

Bài tập 4:, viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: Nhóm2

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng củng cố cách so sánh, xếp thứ tự các số.

Bài tập 5:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Trong bảng thống kê có mấy cột, mấy hàng ? Đó là hàng nào, cột nào ?

- Muốn tìm số tiền phải trả ta làm như thế

nào ?

giá tiền 1 (loại hàng) số lượng (mua) chốt lại lời giải đúng.

Củng cố cách xem bảng thống kê, kĩ thuật tính.

3.3/ Củng cố:

- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5;

6000 : 3

3.4/ Nhận xét, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Điền dấu >, <,=

- Cả lớp làm bài vào vở (SGK) 4327..>..3742 28676.=.28676 5870..<..5890

97321..<.97400

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

b, 92678,82697,79862, 62978 - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi TẬP ĐỌC

T 2. MẸ ỐM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch, …

2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

(15)

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).

3. Thái độ: Biết thương yêu, kích trọng mẹ cha.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm.

III.KNS:

- Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân:

-Trải nghiệm,trình bày ý kiến cá nhân.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Ổn định:

B) Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

- Yêu cầu học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi về nội dung.

- Nhận xét, cho điểm C) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: Mẹ ốm

Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của con đối với mẹ.

2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

-HS đọc bài thơ

- Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 7 khổ thơ - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các khổ thơ trước lớp Lẩn 1, 2

- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải GV giải thích thêm một số từ như Truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.) - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi

- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.

3/ Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi:

+ Những câu thơ sau muốn nói điều gì?

Lá trầu khô giữa khơi trầu

- Hát tập thể

- Cả lớp theo dõi

-1Học sinh đọc bài thơ - Học sinh tập chia đoạn

- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ trong bài

- Học sinh đọc phần Chú giải

- Học sinh đọc theo nhóm đôi

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Học sinh theo dõi

- Học sinh đọc và trả lời:

+ Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn

(16)

Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.

- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi:

+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?

- Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ, trả lời câu hỏi:

+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ

tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

- Bạn đã thể hiện là người con như thế nào ? - Nêu nội dung bài.

Nội dung

Tình yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo và lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ của mình.

4/ Đọc diễn cảm:- HS đọc bài thơ

hướng dẫn học sinh đọc khổ thơ 3, 4. Cách ngắt nhịp thơ...

- Hướng dẫn học sinh học thuộc bài thơ bằng cách xoá dần

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ

- Nhận xét, bổ sung, bình chọn 5/ Củng cố: dặn dò:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa bài thơ

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

- Về nhà học thuộc bài thơ.

được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ.

- Học sinh đọc và trả lời:

+ Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào.

- Học sinh đọc và trả lời:

+ Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.

Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần…

Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca.

Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ: Mẹ là đất nước tháng ngày cho con.

-Hiếu thảo

-HS đọc lại nội dung

- Học sinh luyện đọc diễn cảm.

- Học sinh học thuộc lòng bài thơ - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.

- Nhận xét, bổ sung, bình chọn - Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.

(17)

- Chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT)

- Cả lớp chú ý theo dõi

ĐỊA LÍ

T 1. LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.

- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.

2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ.

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí.

- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK 3) Dạy bài mới

Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp

- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam…)

- Yêu cầu học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng.

- Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?

- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ?

- Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.

Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống.

Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh

- Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:

+ Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?

- Hát tập thể

- Học sinh lắng nghe - Tìm hiểu kí hiệu - Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng

- Các bản đồ này là hình vẽ thu nhỏ Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam.

- Học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh

- Học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trước lớp

(18)

+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường?

- Mời học sinh đại diện trình bày - Nhận xét, bổ sung và chốt lại

- Giáo viên giúp học sinh sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời.

Hoạt động 3: Hoạt động nhóm

- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau:

+ Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?

+ Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế

nào?

+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?

+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?

+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì?

- Tổ chức cho học sinh thi đố nhau

- Hoàn thiện bảng, giáo viên giải thích thêm cho học sinh: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

 GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải.

Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ

- Tổ chức cho học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp

- Nhận xét, bình chọn4) Củng cố

- Bản đồ là gì?Kể tên 1số yếu tố của bản đồ?

- Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3.

5) Nhận xét, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp - Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện

- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như:

đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô…

- Hai em lần lượt thi đố cùng nhau:

1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì

- Học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp

- Nhận xét, bình chọn - Học sinh trả lời trước lớp

- Cả lớp chú ý theo dõi THỰC HÀNH KIẾN THỨC

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1-TUẦN 1

(19)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, giọng đọc phù hợp với lời nhân vật 2. Kĩ năng: Chọn được các câu trả lời đúng trong bài .

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết kiềm chế cảm xúc của bản thân thông qua bài học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1: Những vết đinh

- Giới thiệu bài Những vết đinh + Luyện đọc

- Nhận xét và sửa chữa cho HS (nếu cần)

2. Đánh dấu ü vào c trước câu trả lời đúng.

Người cha dạy con trai kiềm chế tính nóng nảy bằng cách nào?

b) Khi cậu bé đã kiềm chế được tính nóng nãy,người cha bảo cậu làm gì?

c)Khi hàng rào không còn chiếc đinh nào,người cha nói gì?

d)Từ những vết đinh,người cha khuyên con điều gì?

e) Cụm từ nào dưới đây cùng nghĩa với

"

hãnh diện" ?

g) Người thế nào là người biết kiềm chế?

h) Tiếng ai gồm những bộ phận cấu tạo nào?

- Nhận xét III. Củng cố

- Giáo dục tư tưởng: Hãy biết yêu thương mọi người và biết kiềm chế bản thân mỗi khi nóng giận.

- 3 em nối tiếp đọc bài ( 2 lượt) - Luyện đọc từ khó: cáu kỉnh,cáu giận,cáu bẳn,...

- HS đọc từng đoạn trong bài

- HS đọc thầm toàn bài , đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng

- HS làm bài vào vở và trình bày kết quả

" Mỗi lần cáu ai, đóng 1 cái đinh lên

hàng rào.

" Sau 1 ngày không cáu ai nhổ 1 cái

đinh khỏi hàng rào.

- Dù con đã nhổ hết đinh, vết đinh vẫn còn.

" Đừng để lại những vết thương trong

lòng người.

" Tự hào về mình.

" Vui, buồn, cáu ,giận có thể giữ trong

lòng, chỉ bộc lộ khi cần.

" Chỉ có vần và thanh

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

HOẠT ĐỘNG CHUNG TOÀN TRƯỜNG: VUI TẾT TRUNG THU Ngày soạn : 09/09/2019

Ngày giảng : Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 TOÁN

T 3. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO)

(20)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

2. Kĩ năng: Tính được giá trị của biểu thức.

3. Thái độ: Yêu con số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Bảng phụ, sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định:

2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)

- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính sau: 4637 + 8346;

18418 : 4; 4162 x 4

- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng:

45566; 5656; 57686 3) Dạy bài mới:

3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)

3.2/ Hướng dẫn ôn tập:

Bài tập 1: Tính nhẩm

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

củng cố cách tính nhẩm nhanh Bài tập 2: Đặt tính rồi tính

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

Củng cố Kĩ thuật đặt tính, tính Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả

- Hát tập thể

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc: Tính nhẩm - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp a, 4000 , 4000, 0, 2000

b, 63 000,1000,10 000, 6000 - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

(21)

đúng

GV chốt: Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ sau, thực hiện trong ngoặc trước.

Bài tập 4: Tìm x

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

Củng cố lại cách tìm các thành phần chưa biết....

Bài tập 5 :

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập -BT thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng

Củng cố : trong bài giải bước nào là bước rút về đơn vị ?

3.3/ Củng cố:

- Học sinh đọc: Tìm x

- HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp x + 875 = 9936 X x 2 = 4826 x = 9936 - 875 x= 4826 : 2 x = 8061 x =2413 x - 752 = 8259 X : 3 = 1532 x= 8259 + 752 x = 1532 x 3 x = 9011 x = 4596 - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Học sinh đọc yêu cầu bài toán -Rút về đơn vị

- Cả lớp làm bài vào vở

Học sinh trình bày kết quả trước lớp Tóm tắt:

4 ngày : 680 chiếc 7 ngày : ... chiếc ?

Bài giải

Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một ngày là:

680 :4 = 170 ( chiếc) Số ti vi nhà máy sản xuất được

trong7ngày là:

170 x 7 = 1190 ( chiếc) Đáp số: 1190 chiếc - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

(22)

-Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức :

6000 – 1300 ; (70850 – 50230) x 3 3.4/ Nhận xét, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

TẬP LÀM VĂN

T 1. THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ).

2. Kĩ năng: Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).

3. Thái độ: Thích kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ, sách giáo khoa, Vở bài tập (nếu có).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Ổn định:

B) Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn để củng cố nền nếp học tập cho học sinh.

C) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: Thế nào là kể chuyện Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết quả như thế nào?

2/ Phần nhận xét:

Bài 1:

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu

- Mời học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.

- Nêu tên các nhân vật ? + Bà lão ăn xin.

+ Mẹ con bà góa.

- Nêu các sự việc xảy ra và kết quả.

+ Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho.

+ Hai mẹ con bà góa cho bà cụ..

+ Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao Long lớn.

+ Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói

- Hát tập thể

- Học sinh lắng nghe

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc yêu cầu

- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.

- Học sinh nêu tên các nhân vật

- Học sinh nêu các sự việc xảy ra HS kể chuyện.

HS nêu.

- Các nhóm thảo luận và thực

(23)

tro và 2 mãnh trấu rồi ra đi.

+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi người.

- Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chyện

Bài 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu học sinh đọc suy nghĩ làm bài Gợi ý: + Bài văn có nhân vật không

+ Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ?

+ Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ? + Vậy thế nào là văn kể chuyện?

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

* Phần ghi nhớ:

Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ 3/ Luyện tập:

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo nhóm đôi.

- Mời học sinh kể trước lớp - Nhận xét, góp ý, bổ sung Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ

- Mời học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Nhân vật chính là ai ?

4/ Củng cố:

Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần ghi nhớ)

5/ Nhận xét, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện

hiện các bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp.

- Học sinh nêu ý nghĩa câu chyện:

+ Ca ngợi những người có lòng nhân ái. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

- HS: Bài văn sau đây có phải là bài văn kể chuyện không? Vì sao?

- Học sinh đọc suy nghĩ làm bài

+ Không phải đây là bài văn kể chuyện .

+ Học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc phần Ghi nhớ

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo nhóm đôi.

- Học sinh kể trước lớp - Nhận xét, góp ý, bổ sung

- Học sinh đọc: Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào?

Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Cả lớp suy nghĩ câu trả lời - Học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

(24)

LỊCH SỬ

T 1. MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

2. Kĩ năng: Sử dụng SGK Lịch sử và Địa lí.

3. Thái độ: Yêu thích khám phá thiên nhiên và con người Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.

- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí.

- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK 3) Dạy bài mới:

Giới thiệu bài: Môn Lịch sử và Địa lí Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - Giáo viên treo bản đồ

- Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

-Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi:

+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?

+ Ở đâu?

- Mời học sinh đại diện trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa

- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm

GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó.

- Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận

- Hát tập thể

- Học sinh lắng nghe - Tìm hiểu kí hiệu - Cả lớp chú ý theo dõi - Cả lớp quan sát bản đồ

- Học sinh xác định vùng miền mà mình đang sinh sống

- Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời các câu hỏi

- Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa

- Hình thành nhóm, nhận yêu cầu

(25)

câu hỏi trên.

- Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt ý

4) Củng cố:

Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì?

5) Nhận xét, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo

và thảo luận nhóm.

- Học sinh trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, chốt ý

Ngày soạn : 10/09/2019

Ngày giảng : Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019 TOÁN

T 4. BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.

2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.

GTai: BT3 ý b.

3. Thái độ: Say sưa, tìm tòi con số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Bảng phụ, sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định:

2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)

- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính sau: 4537 + 7346; 1841 : 4;

4366 x 4

- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 44678;

7772; 6546 3) Dạy bài mới:

3.1/ Giới thiệu bài: Biểu thức có chứa một chữ

3.2/ Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ

a) Biểu thức chứa một chữ - Giáo viên nêu bài toán

- Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 + 

- GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở?

- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có

- Hát tập thể

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- HS đọc bài toán, xác định cách giải - Học sinh nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở

Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở

……..

- Lan có 3 + a vở

- HS tự cho thêm các số khác nhau ở

(26)

chứa một chữ a

b) Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)

- Giáo viên nêu từng giá trị của a cho học sinh tính: 1, 2, 3…

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính:

Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4

- GV : 4 là giá trị của biểu thức 3 + a Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3….

- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?

3.3/ Thực hành:

Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lai kết quả đúng

Củng cố: Muốn tính GT của BT ta làm như thế nào?

Bài tập 2: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

-GV củng cố Bài tập 3: GT ý b

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: giá trị của biểu thức 250 + m

cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả”

- HS tính: Giá trị của biểu thức 3 + a Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4

- Học sinh thực hiện

- HS:Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thưc 3 + a.

- Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp a, 6 - b với b = 4 thì 6-b=6-4=2

b, 115-c với c=7 thì 115-b = 115- 7=108

c, a + 80 với a= 15 thì a +80 = 15 + 80

=95

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Học sinh đọc đề: Viết vào ô trống (theo mẫu)

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

(27)

với m = 10 là 250 + 10 = 260,…

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

-GV củng cố cách làm.

3.3/ Củng cố ,dặn dò::

- Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ

- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

T 2. LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Điền đúng cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu BT1.

2. Kĩ năng: Nhận biết được các tiếng có âm vấn giống nhau ở BT2, BT3.

* Học sinh kha, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4);

giải được câu đố ở bài tập 5.

3. Thái độ: Thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng .

Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Ổn định:

B) Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của tiếng - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng xuân, in, nghĩa

- Nhận xét tuyên dương, chấm điểm C) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng

2/ Hướng dẫn luyện tập:

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập, đọc mẫu trong sách giáo khoa

- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm

- Mời học sinh trình bày kết quả.

- Hát tập thể

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu, đọc mẫu trong sách giáo khoa - Học sinh làm theo nhóm: Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ.

- Học sinh trình bày kết quả

(28)

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu cả lớp làm bài

- Mời học sinh trình bày kết quả: ngoài – hoài (oai)

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài

- Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ:

+ choắt – thoắt

+ xinh xinh – nghênh nghênh

Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn.

xinh xinh – nghênh nghênh inh – ênh

- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn.

choắt – thoắt (oắt) Bài tập 4:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu cả lớp làm bài

- Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.

Bài tập 5:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm bài - Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài 4/ Củng cố:

- Mỗi tiếng thường luôn có những bộ phận nào? Cho ví dụ.

5/ Nhận xét, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết.

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Học sinh đọc: Tìm những tiếng bắt vần với nhau t

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Các nước châu Âu quan tâm đến các vấn đề môi trường như môi trường không khí bị ô nhiễm, các chất thải từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt và vấn đề bảo vệ đa dạng

Mỗi môi trường tự nhiên có đặc điểm riêng về khí hậu, đất, nguồn nước, sinh vật,… Người dân châu Phi sinh sống ở các môi trường đã khai thác, sử dụng và bảo vệ

Phaàn ñaát lieàn nöôùc ta coù hình chöõ S , phía baéc giaùp Trung nöôùc ta coù hình chöõ S , phía baéc giaùp Trung Quoác , phía taây giaùp Laøo vaø Cam - pu – chia

Cách tải trực tuyến Sách giáo khoa Lịch sử và địa lí lớp 4 Bước 1: Thầy cô truy cập vào trang web: https://hieusach24h.com/. Bước 2: Chọn mục Sách giáo khoa, chọn Sách

Cách tải trực tuyến Sách giáo khoa Lịch sử và địa lí lớp 5 Bước 1: Thầy cô truy cập vào trang web: https://hieusach24h.com/. Bước 2: Chọn mục Sách giáo khoa, chọn Sách

- Thiên nhiên là một nơi cung cấp các nguồn tài nguyên để phục vụ cho cuộc sống và sản xuất sinh hoạt của con người: Con người hít thở không khí từ tự nhiên,

- Tình trạng khai thác rừng. - Sử dụng than làm chất đốt trong đời sống và sản xuất. - Khai thác cát trên sông. - Sử dụng thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp. b)

Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập