• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 6/01/2022 Tiết: 28 BÀI 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN

XUẤT (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:

1. Kiến thức

- Nêu được khái niệm điện năng.

- Nêu đươc quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.

- Trình bày được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.

2. Năng lực

2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng, vai trò của điện năng trong sản xuất.

2.2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.

- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giấy A4, A5. Phiếu học tập, đề kiểm tra.

2. Chuẩn bị của HS

- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’)

Lớp Sĩ số Ngày dạy

8A 10/01/2022

8B 8/01/2022

2. Tiến trình bài dạy

Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (4’)

(2)

a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.

b. Nội dung: Giới thiệu vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.

c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV đưa ra một số hình ảnh

GV yêu cầu quan sát hình ảnh

? Để quạt và máy giặt hoạt động được chúng ta cần phải làm gì

Trả lời câu hỏi.

Thực hiện nhiệm vụ HS tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Báo cáo, thảo luận 1-2 HS cá nhân trình bày.

HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

GV vào bài mới: Điện năng có vai trò quan trọng trong đời sống và nền kinh tế, vậy điện năng được sản xuất và truyền tải như thế nào, có vai trò như nào trong sản xuất thì chúng ta vào bài hôm nay.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1: Tìm hiểu điện năng (30’)

a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm điện năng. Nêu đươc quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. Nêu được quá trình truyền tải điện năng.

b. Nội dung: Điện năng

c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo hoạt động nhóm

(3)

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu điện năng là gì

Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra một số hình ảnh

GV yêu cầu quan sát hình ảnh

? Để quạt và máy giặt hoạt động được chúng ta cần phải làm gì

? Điện năng là gì

Trả lời câu hỏi.

Thực hiện nhiệm vụ HS tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Báo cáo, thảo luận 1-2 HS cá nhân trình bày.

HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu quá trình sản xuất điện năng Chuyển giao nhiệm vụ GV chia lớp làm thành 3 nhóm.

GV phát cho mỗi nhóm 01 giấy A0.

Nhiệm vụ của mỗi nhóm là tìm hiểu về quy trình sản xuất điện năng

- Nhóm 1: quan sát hình ảnh

2. Sản xuất điện năng

Nhà máy điện có chức năng biến đổi các dạng năng lượng: Nhiệt năng, thủy năng, năng lượng nguyên tử ...thành điện năng.

*quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện

(4)

Kết hợp với kiến thức, lập sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện

Nhóm 2: quan sát hình ảnh

Kết hợp với kiến thức, lập sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thủy điện

Nhóm 3: quan sát hình ảnh

Kết hợp với kiến thức, lập sơ đồ tóm tắt

* quy trình sản xuất điện năng nhà máy thủy điện

* quy trình sản xuất điện năng nhà máy điện nguyên tử

Ngoài ra còn có trạm phát điện năng lượng gió, năng lượng mặt trời

(5)

quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy điện nguyên tử

Thời gian hoàn thành 5 phút.

GV yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của nhóm về góc làm việc của từng nhóm.

Nhóm cử đại diện trình bày để GV và các bạn nhận xét.

Thực hiện nhiệm vụ HS hình thành nhóm; nhận giấy

A0; thực hiện hoàn thành yêu cầu của GV.

GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm trình bày, nhóm

khác nhận xét và bổ sung

Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở.

Hoạt động 3: Luyện tập (5’)

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về điện năng và sản xuất điện năng.

b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học tiến hành làm bài kiểm tra.

c. Sản phẩm: Hoàn thành bài kiểm tra.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV phát phiếu kiểm tra cho từng học sinh. Thời gian làm bài là 4 phút

Hoàn thành bài kiểm tra

Thực hiện nhiệm vụ HS làm bài kiểm tra.

Kết thúc kiểm tra giáo viên chiếu kết quả. Yêu cầu HS trao đổi bài cho nhau, chấm.

HS chiếu đáp án, chấm, nộp lại bài cho GV.

(6)

GV nhận xét và khen bạn có nhiều câu đúng nhất.

HS nghe.

Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.

Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.

GV khen bạn có kết quả tốt nhất.

HS nghe và ghi nhớ.

Hoạt động 4: Vận dụng (5’)

a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.

b. Nội dung: HS trình bày quy trình hoạt động của nhà máy điện.

c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4 d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội

dun g cần

đạt Chuyển giao nhiệm vụ

- Một nhà máy điện hoạt động như sơ đồ khối hình 32.1 dựa vào sơ đồ hãy trình bày quy trình hoạt động của nhà máy điện theo sơ đồ hình 32.1:

(7)

- Dư kiến:

Nhà máy nhiệt điện hoạt động theo quy trình sau: Đốt nhiên liệu (than, dầu, khí…) để có nhiệt độ cao đun nước thành hơi trong lò hơi, hơi nước đưa vào buồng áp lực nén để đưa tới quay tubin, tubin làm quay máy phát điện. Hơi nước sau đó bị giàm nhiệt ở bình ngưng, ngưng thành nước và chứa trong bể chứa, nước này được bơm trở lại lò hơi để hóa hơi.

Thực hiện nhiệm vụ

HS thực hiện nhiệm vụ: thảo luận để đưa ra quy trình hoạt động của nhà máy điện.

Báo cáo, thảo luận 1-2 HS trình bày.

HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

PHỤ LỤC 1. ĐỀ KIỂM TRA Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Loài người đã biết sử dụng điện đê sản xuất và phục vụ đời sống sau khi chế tạo:

A. Pin, máy phát điện.

B. Máy phát điện, ac quy C. Acquy, pin.

D. Acquy, pin, máy phát điện.

Câu 2. Trong các nhà máy điện, năng lượng nào biến thành điện năng:

A. Nhiệt năng, năng lượng nguyen tử.

B. Thủy năng, nhiệt năng.

C. Nhiệt năng, thủy năng, năng lượng nguyên tử D. Thủy năng, năng lượng nguyên tử

Câu 3. Sơ đồ nhà máy điện gồm A. Lò hơi, tua bin hơi.

B. Tua bin hơi, máy phát điện.

C. Lò hơi, máy phát điện.

D. Lò hơi, tua bin hơi, máy phát điện.

Câu 4. Trong nhà máy thủy điện, nhiệt năng của nguyên liệu nào biến đổi thành điện năng

A. Than.

(8)

B. Nước.

C. Than, khí đốt.

D. Khí đốt.

Ngày soạn: 8/01/2022 Tiết: 28

BÀI 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:

1. Kiến thức

- Nêu được khái niệm điện năng.

- Nêu đươc quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.

- Trình bày được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.

2. Năng lực

2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng, vai trò của điện năng trong sản xuất.

2.2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học.

(9)

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.

- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giấy A4, A5. Phiếu học tập, đề kiểm tra.

2. Chuẩn bị của HS

- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’)

Lớp Sĩ số Ngày dạy

8A

8B 13/01/2022

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Thế nào là điện năng, vẽ sơ đồ quy trình sản xuất điện năng của nhà máy thủy điện?

3. Tiến trình bài dạy

Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’) a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.

b. Nội dung: Giới thiệu vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.

c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi: Trên thực tế điện năng được truyền tải như thế nào?

- Hãy kể tên các đồ dùng sử dụng điện năng ở gia đình em.

Trả lời câu hỏi.

Thực hiện nhiệm vụ

(10)

HS tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Báo cáo, thảo luận 1-2 HS cá nhân trình bày.

HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

GV vào bài mới: Vậy điện năng được truyền tải như thế nào, có vai trò như nào trong sản xuất thì chúng ta vào bài hôm nay.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Nội dung 1: Tìm hiểu cách truyền tải điện năng (8’) a.Mục tiêu: Nêu được quá trình truyền tải điện năng.

b. Nội dung: Điện năng

c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo hoạt động nhóm d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu quá trình truyền tải điện năng

Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh

Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 4 phút mô tả quá trình truyền tải điện năng

Kết thúc 4 phút GV yêu cầu HS đưa phiếu trả lời của HS cho bạn bên cạnh. HS khác nhận xét bài của bạn.

1.Truyền tải điện năng Điện năng được truyền theo các đường dây điện đến các nơi tiêu thụ.

Thực hiện nhiệm vụ

HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 2 phút.

(11)

HS đưa phiếu cho bạn bên cạnh.

Báo cáo, thảo luận 1-2 HS cá nhân trình bày.

HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.

Nội dung 3: Tìm hiểu vai trò của điện năng (18’) a. Mục tiêu: Trình bày được các vai trò của điện năng b. Nội dung: Vai trò của điện năng

c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Hoàn thành phiếu học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV đưa ra PHT1 và yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 2 phút.

GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho nhau.

GV chiếu đáp án, yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của bạn. Chấm xong đưa lại cho GV.

GV yêu cầu HS nhận xét kết quả làm bài của bạn.

GV khen bạn có kết quả tốt nhất.

II. Vai trò của điện năng

- Là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị…

trong sản xuất và đời sống.

- Quá trình sản xuất được tự động hóa và cuộc sống con người đầy đủ, văn minh.

Thực hiện nhiệm vụ HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu.

HS đổi phiếu cho nhau.

HS chấm điểm, đưa lại cho GV.

Báo cáo, thảo luận 1-2 HS cá nhân trình bày.

HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.

Hoạt động 3: Luyện tập (5’)

(12)

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về truyền tải điện năng đi xa và vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.

b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học hoàn thành bài kiểm tra.

c. Sản phẩm: Hoàn thành bài kiểm tra.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho HS làm bài kiểm tra. Phụ lục 2 Hoàn thành bài kiểm tra

Thực hiện nhiệm vụ HS làm bài kiểm tra.

Kết thúc kiểm tra giáo viên chiếu kết quả. Yêu cầu HS trao đổi bài cho nhau, chấm.

HS chiếu đáp án, chấm, nộp lại bài cho GV.

GV nhận xét và khen bạn có nhiều câu đúng nhất.

HS nghe.

Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.

Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.

GV khen bạn có kết quả tốt nhất.

HS nghe và ghi nhớ.

Hoạt động 4: Vận dụng (5’)

a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.

b. Nội dung: Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS kể tên các đồ dùng ở gia đình em có sử dụng điện năng.

- Sưu tầm các hình ảnh về các nhà máy sản xuất và hệ thống truyền tải điện năng.

Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà

(13)

Báo cáo, thảo luận 1-2 HS trình bày.

HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

PHỤ LỤC 1: Phiếu học tập 1 Em hãy hoàn thành nội dung sau Nêu các ví dụ về sử dụng điện năng

- Công nghiệp;...

- Nông nghiệp:...

- Giao thông vận tải...

- Y tế, giáo dục:...

- Văn hóa, thể thao...

- Thông tin...

- Trong gia đình...

PHỤ LỤC 2. ĐỀ KIỂM TRA Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Có mấy loại đường dây truyền tải?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 2: Để đưa điện từ nhà máy đến các khu công nghiệp, người ta dùng:

A. Đường dây truyền tải điện áp cao B. Đường dây truyền tải điện áp thấp C. Đường dây truyền tải điện áp trung bình D. Đáp án khác

Câu 3: Để đưa điện từ nhà máy điện đến các khu dân cư, người ta dùng:

A. Đường dây truyền tải điện áp cao

(14)

B. Đường dây truyền tải điện áp thấp C. Đường dây truyền tải điện áp trung bình D. Đáp án khác

Câu 4: Vai trò của điện năng là:

A. Giúp quá trình sản xuất được tự động hóa

B. Giúp cuộc sống của con người có đầy đủ tiện nghi C. Giúp cuộc sống của con người văn minh, hiện đại hơn D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Đường dây truyền tải điện 500kV, 220kV thuộc:

A. Đường dây cao áp B. Đường dây hạ áp C. Đường dây trung áp D. Đáp án khác

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến nồi cơm điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến bếp hồng ngoại, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến an toàn và tiết kiệm điện trong gia đình, lắng nghe và phản

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến an toàn và tiết kiệm điện trong gia đình, lắng nghe và phản

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống, lắng nghe

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống, lắng nghe và

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến dụng cụ bảo vệ an toàn điện, lắng nghe và phản hồi tích cực

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vật liệu kỹ thuật điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong