• Không có kết quả nào được tìm thấy

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN "

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

IMPACT OF MATERNAL THROMBOCYTOPENIA IN PREGNANCY TO NEONATES

ĐÀO THANH HƯỜNG, TRẦN DANH CƯỜNG

ẢNH HƯỞNG CỦA GIẢM TIỂU CẦU TRONG THAI KỲ ĐỐI VỚI TRẺ SƠ SINH

(2)

ĐĂT VẤN ĐỀ

Giảm tiểu cầu thai kỳ: 7-12%

Số lượng tiểu cầu bình thường: 150000-40000/µl (250000/μl)

Giảm tiểu cầu: Nhẹ.

Trung bình.

Mang thai: Nặng.

Số lượng trung bình: 213000/µl (10% số lượng)

Nguyên nhân: - Mang thai (70%): nhẹ (>70000/μl) - Tự miễn (3%): IgG: nhẹ→ nặng Có thể ảnh hưởng tới sơ sinh.

(3)

ĐĂT VẤN ĐỀ

Mục tiêu:

“Ảnh hưởng của giảm tiểu cầu trong thai kỳ đối với trẻ sơ sinh”.

(4)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng: tất cả các sản phụ sinh con tại BVPSTW năm 2015- 2016 có TC< 150 G/l, không kèm theo bệnh khác.

Phương pháp:

Mô tả tiến cứu không có nhóm chứng.

(5)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm:

Tuổi mẹ trung bình là 28,00 5,04 (20 - 41).

Tuổi thai trung bình là 39.03 1.09 (38 - 42).

(6)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Bảng 1. Phân bố tuổi thai và số lượng TC P=0.001

Số TC Tuổi thai

< 50G/l 50 – 100 G/l

> 100 G/l

Tổng

<14 3

100%

0

50%

0

0%

3

10,34%

15 - 27 3

21,42%

11

78,38%

0

0%

14

48,28%

≥ 28 6

50%

2

16,67%

4

33,33%

12

41,38%

(7)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Bảng 2. Mối liên quan TC mẹ và sơ sinh P=0.621

TC mẹ TC con

< 50G/l 50 – 100 G/l

> 100 G/l

Tổng 50 – 100G/l 2

16,67%

1

07,14%

0

0%

3

10,34%

100 – 150G/l 1

08,33%

4

28,57%

0

0%

5

17,24%

≥ 150G/l 9

75%

9

64,29%

3

100%

21

72,42%

Tổng 12

41,48%

14

48,28%

3

10,14%

29

100%

(8)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Mối liên quan giữa tiểu cầu của thai phụ và sơ sinh

0%

20%

40%

60%

80%

100%

2 1 0

1 4

0

9 9

3 >150G/l

100-150G/l 50-100G/l

(9)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Phân bố số lượng tiểu cầu ở trẻ sơ sinh

10,34%

17,24%

72,42%

Số lượng tiu cu

50-100G/l 100-150G/l

>150G/l

(10)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tất cả trường hợp sơ sinh giảm tiểu cầu đều có mẹ thuộc nhóm vừa đến nặng thậm chí rất nặng,

Tỷ lệ ảnh hưởng tởi trẻ sơ sinh trong nghiên cứu này là 27,58% ( thế giới: 10%).

Tỷ lệ sơ sinh có tiểu cầu <100G/l là 57% (8/14) cao hơn Burrows (khoảng 15%)

(11)

KẾT LUẬN

Tuổi người mẹ là 28,00 5,04 (20 - 41).

Tuổi thai là 39.03 1.09 (38 - 42).

Giảm tiểu cầu thai kỳ là bệnh giảm tiểu cầu với mức độ từ nhẹ đến nặng, hầu như không có triệu chứng có thể phát hiện sớm từ ba tháng đầu của thai kỳ bằng cách xét nghiệm công thức máu.

Giảm tiểu cầu thai kỳ là bệnh lý có thể gây giảm tiểu cầu sơ sinh. Bệnh có thể ảnh hưởng tới sơ sinh. Tuy nhiên nguy cơ và mức độ giảm tiểu cầu xảy ra ở trẻ sơ sinh không tương quan với bệnh của thai phụ

(12)

KẾT LUẬN

Cần theo dõi chặt chẽ, tư vấn các nguy cơ cho thai phụ, đặc biệt là làm xét nghiệm công thức

máu ngay sau sinh cho con của những thai phụ có tiểu cầu ở nhóm có nguy cơ (dưới 100G/l) cũng như, hướng dẫn thai phụ cách theo dõi sơ sinh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2. Giả sử trong một giếng nước để lâu ngày có chứa khí X gây ngạt cho con người khi xuống nạo vét. Xác định công thức hóa học của khí X, viết phương trình phản ứng

Trong bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn thì sẽ có sự hiện diện của kháng thể chống kháng nguyên của tiểu cầu, kháng thể là IgG có thể kết hợp với IgM và IgA. Cơ chế

Kết quả bảng 3.27 cho thấy liệu pháp thư giãn luyện tập đã làm thuyên giảm triệu chứng căng cơ / đau đớn tại các thời điểm điều trị T2 và T4.. Nghiên cứu của Yurtkuran

Phẫu thuật nội soi ổ bụng ít ảnh hưởng đến chức năng hô hấp sau mổ hơn so với phẫu thuật mổ mở, năm 1996 Karayiannakis tiến hành nghiên cứu so sánh chức năng phổi sau

Có thể thấy rằng kết quả của nghiên cứu này đã cho thấy rõ hiệu quả của can thiệp bổ sung thực phẩm giàu vi chất sớm từ trước khi có thai và trong suốt thai kỳ lên các chỉ

Không có tác dụng ngược được ghi nhận khi sử dụng thuốc trong ba tháng đầu thai kỳ, sự phơi nhiễm muộn của những thuốc kháng thụ thể angiotensin có thể gây ra sự giảm sản

Luận án đưa ra được kết quả của phẫu thuật cắt dịch kính 23G điều trị 3 hình thái bệnh lý dịch kính võng mạc về giải phẫu (độ trong của các môi trường nội nhãn, mức độ

Nhận xét kết quả điều trị các bệnh tăng sinh lympho phần phụ nhãn cầu.. PHẦN PHỤ