• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề đánh giá năng lực năm 2022 môn Vật Lý - Đề số 5 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề đánh giá năng lực năm 2022 môn Vật Lý - Đề số 5 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử soạn theo hướng Đánh giá năng lực năm 2021-2022 - Môn VẬT LÝ ĐỀ SỐ 5 (Theo ĐHQGHN-5)

KHOA HỌC - VẬT LÝ

Câu 121 (TH):Hai hạt nhân 13H và 32He có cùng

A.số nơtron. B.số nuclôn. C.điện tích. D.số prôtôn.

Câu 122 (VD):Cho dòng điện có cường độ 2(A) chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối đồng có cực dương bằng đồng trong 11 giờ 44 phút 2020 giây. Khối lượng đồng bám vào cực âm là

A.2,65g B.2,56g C.5,62g D.6,25g

Câu 123 (VD):Hai quả cầu nhỏ giống nhau đặt trong không khí. Một quả mang điện tích 1,92pC và một quả không mang điện. Cho hai quả cầu tiếp xúc đến khi cân bằng điện rồi tách chúng ra cách nhau 3cm.

Số electron mà hai quả trao đổi là:

A. 6.105. B. 6.104. C. 6.106. D. 6.107.

Câu 124 (VDC):Trong thí nghiệm khe Young ta thu được hệ thống vân sáng, vân tối trên màn. Xét hai điểm A, B đối xứng qua vân trung tâm, khi màn cách hai khe một khoảng là D thì A, B là vân sáng. Dịch chuyển màn ra xa hai khe một khoảng dd thì A, B là vân sáng và đếm được số vân sáng trên đoạn AB trước và sau khi dịch chuyển màn hơn kém nhau 4. Nếu dịch tiếp màn ra xa hai khe một khoảng 9d nữa thì A, B lại là vân sáng và nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vân sáng nữa.

Tại A khi chưa dịch chuyển màn là vân sáng thứ mấy?

A.5 B.4 C.7 D.6

Câu 125 (TH): Một sóng điện từ có tần số 2.10 Hz7 đang lan truyền trong chân không. Lấy c 3.10 m / s 8 . Bước sóng của sóng điện từ này là

A.15m B.0,07m C.150m D.0,7m

Câu 126 (VD): Đặt điện áp xoay chiều u = Uocos(100πt) vào hai đầu tụ điện có điện dung C50

 

F

 .

Dung kháng của tụ điện là

A.200 Ω. B.50 Ω. C.100 Ω. D.400 Ω.

Câu 127 (VD):Đồ thị dưới đây biểu diễn động năng cực đại E của êlectron thoát ra khỏi bề mặt của một tấm kali thay đổi theo tần số f của bức xạ điện từ tới tấm. Từ đồ thị, giá trị của hằng số Plăng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

(2)

Trang 2 A.6,2.10-34J.s. B.6,6.10-34J.s. C.6,2.104J.s. D.1,6.1033J.s.

Câu 128 (TH):Một con cá heo nghe được âm thanh trong tần số 150 Hz – 150 kHz. Cả người và cá heo có thể nghe được âm thanh có tần số nào dưới đây?

A.20 Hz – 150 Hz. B.20 Hz – 150 kHz. C.20 kHz – 150 kHz. D.150 Hz – 20 kHz.

Câu 129 (VDC):Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở một nơi trên mặt đất. Trong mỗi vùng không gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường độ nhưng các đường sức hợp với nhau một góc . Giữ hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương thẳng đứng rồi thả nhẹ thì chúng dao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng với biên độ góc 8o và có chu kì tương ứng là T1 và T2. Nếu T T21 thì  không thểnhận giá trị nào sau đây?

A. 30o B. 90o C. 160o D. 170o

Câu 130 (VD):Một khối thủy tinh được giữ trên bề mặt một chất lỏng chiết suất n. Tia sáng từ không khí tới bề mặt thủy tinh với góc tới 420, góc khúc xạ trong thủy tinh là 270thì bắt đầu xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại bề mặt tiếp xúc giữa thủy tinh và chất lỏng (hình vẽ). Tính chiết suất của chất lỏng.

(3)

Đáp án:……….

(4)

Trang 4

Đáp án

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 121 (TH):Hai hạt nhân 13H và 32He có cùng

A.số nơtron. B.số nuclôn. C.điện tích. D.số prôtôn.

Phương pháp giải:

Hạt nhân AZX có: A là số nuclon; Z là số proton và (A – Z) là số notron.

Giải chi tiết:

Hai hạt nhân 13H và 32He có cùng số nuclôn.

Câu 122 (VD):Cho dòng điện có cường độ 2(A) chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối đồng có cực dương bằng đồng trong 11 giờ 44 phút 2020 giây. Khối lượng đồng bám vào cực âm là

A.2,65g B.2,56g C.5,62g D.6,25g

Phương pháp giải:

Khối lượng đồng bám vào cực âm: m 1 AIt.

 F n Giải chi tiết:

Khối lượng đồng bám vào cực âm là:

   

64.2. 1.3600 4.60 20

1 AIt 1

m . . 2,56 g

F n 96500 2

 

   .

Câu 123 (VD):Hai quả cầu nhỏ giống nhau đặt trong không khí. Một quả mang điện tích 1,92pC và một quả không mang điện. Cho hai quả cầu tiếp xúc đến khi cân bằng điện rồi tách chúng ra cách nhau 3cm.

Số electron mà hai quả trao đổi là:

A. 6.105. B. 6.104. C. 6.106. D. 6.107. Phương pháp giải:

Định luật bảo toàn điện tích: q q12 q q1 2 Số electron: ne q

e

 

Giải chi tiết:

Hai quả cầu giống nhau, sau khi tiếp xúc, điện tích của hai quả cầu là:

12

 

1 2 13

1 2 q q 0 1,92.10

q q 9,6.10 C

2 2

   

Số electron mà hai quả cầu trao đổi là:

121. B 122. B 123.

C 124. D 125. A 126. A 127. A 128. D 129. D 130.

1,3

(5)

 

1 1 13 6

e 1 19

q q 9,6.10 0

n q 6.10 electron

e e 1,6.10

 

    

 .

Câu 124 (VDC):Trong thí nghiệm khe Young ta thu được hệ thống vân sáng, vân tối trên màn. Xét hai điểm A, B đối xứng qua vân trung tâm, khi màn cách hai khe một khoảng là D thì A, B là vân sáng. Dịch chuyển màn ra xa hai khe một khoảng dd thì A, B là vân sáng và đếm được số vân sáng trên đoạn AB trước và sau khi dịch chuyển màn hơn kém nhau 4. Nếu dịch tiếp màn ra xa hai khe một khoảng 9d nữa thì A, B lại là vân sáng và nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vân sáng nữa.

Tại A khi chưa dịch chuyển màn là vân sáng thứ mấy?

A.5 B.4 C.7 D.6

Phương pháp giải:

Khoảng vân: i D a



Vị trí vân sáng: xs ki Giải chi tiết:

Ban đầu, tại A là vân sáng, ta có: xA ki k D a

  

Khi dịch chuyển màn ra xa một khoảng d, tại A có:

 

A

x k i k . D d a

 

  

  Lại có: i i   số vân sáng trên AB giảm

Trên AB có số vân sáng giảm 4 vân   k k 2

   

A

D D d

x k k 2

a a

 

    

   

kD k 2 D d 1

   

Nếu dịch chuyển tiếp màn ra xa 9d và nếu nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vân sáng → tại A là vân sáng bậc1 k 1

 

Ta có:

   

A D 10d D 10d

x k .i 1.

a a

   

 

  

 

A

D 10d x k D

a a

 

   

k 1 D

kD D 10d d

10

     

Thay vào (1), ta có:

  

k 1 D

kD k 2 . D

10

 

    

 

 

k 1

k k 2 . 1 k 6

10

  

      

  .

(6)

Trang 6 Câu 125 (TH): Một sóng điện từ có tần số 2.10 Hz7 đang lan truyền trong chân không. Lấy

c 3.10 m / s 8 . Bước sóng của sóng điện từ này là

A.15m B.0,07m C.150m D.0,7m

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính bước sóng: c

  f Giải chi tiết:

Bước sóng của sóng điện từ: c 3.1087 15m f 2.10

    .

Câu 126 (VD): Đặt điện áp xoay chiều u = Uocos(100πt) vào hai đầu tụ điện có điện dung C50

 

F

 .

Dung kháng của tụ điện là

A.200 Ω. B.50 Ω. C.100 Ω. D.400 Ω.

Phương pháp giải:

Dung kháng của tụ điện: ZC 1

 C

Giải chi tiết:

Dung kháng của tụ điện là:

 

C 1 1 6

Z 200

50.10

C 100 .

   

 

.

Câu 127 (VD):Đồ thị dưới đây biểu diễn động năng cực đại E của êlectron thoát ra khỏi bề mặt của một tấm kali thay đổi theo tần số f của bức xạ điện từ tới tấm. Từ đồ thị, giá trị của hằng số Plăng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

(7)

A.6,2.10-34J.s. B.6,6.10-34J.s. C.6,2.104J.s. D.1,6.1033J.s.

Phương pháp giải:

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị

Công thức thuyết lượng tử ánh sáng: hf hf W 0d Giải chi tiết:

Từ đồ thị, lấy hai điểm ứng với E1= 0 có f1= 0,5.1015Hz và E2= 4.10-19J có f2= 1,15.1015Hz, ta có:

 

   

1 0 1 1 0 0 1 15

19 34

2 0 2 2 15

2 0

hf hf E hf hf f f 0,5.10 Hz

E 4.10

hf hf E h 6,2.10 J / s

f f 1,15 0,5 .10

       

      

  

.

Câu 128 (TH):Một con cá heo nghe được âm thanh trong tần số 150 Hz – 150 kHz. Cả người và cá heo có thể nghe được âm thanh có tần số nào dưới đây?

A.20 Hz – 150 Hz. B.20 Hz – 150 kHz. C.20 kHz – 150 kHz. D.150 Hz – 20 kHz.

Phương pháp giải:

Dải tần số âm thanh tai người nghe được: 16 Hz – 20 kHz Giải chi tiết:

Âm thanh tai người nghe được có tần số: 16 Hz – 20 kHz Âm thanh cá heo nghe được có tần số: 150 Hz – 150 kHz

→ tai người và cá heo nghe được âm thanh có tần số: 150 Hz – 20 kHz

Câu 129 (VDC):Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở một nơi trên mặt đất. Trong mỗi vùng không gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường độ nhưng các đường sức hợp với nhau một góc . Giữ hai con lắc ở vị trí các

(8)

Trang 8 biên độ góc 8o và có chu kì tương ứng là T và1 T . Nếu2 T T21 thì  không thểnhận giá trị nào sau đây?

A. 30o B. 90o C. 160o D. 170o

Phương pháp giải:

Lực điện: F q E ma 

Gia tốc trọng trường hiệu dụng: g g a  1   1 Công thức định lí hàm sin: a b c

sin A sin B sin C  Giải chi tiết:

Lực điện tác dụng lên các con lắc là: F F12  q Ea1a2 Ta có hình vẽ:

Áp dụng định lí hàm sin cho các tam giác, ta có:

 

 

1 1

0 0

1 1

2 2

0 0

2 2

a g g

sin8 sin 172 sin

a g g

sin8 sin 172 sin

  

   



  

   

 Lại có: a1 a2 a1 0 a2 0

sin8 sin8

  

0 1

 

0 2

g g

sin 172 sin 172

   

0 1

 

0 2

sin 172 sin 172

     

 

0 0 0

1 2

172 180 172

      

1 2 1640

    

Xét chu kì của con lắc:

1 2 1 2

1 2

l l

T T 2 2 g g

g g

      

(9)

Mặt khác: 1 2 1 2 1 2 0

1 2

g g sin sin 180

sin sin         

 

→ với mọi giá trị  1, 2 thỏa mãn    1 2 1640, luôn có T T21 Góc hợp bởi hai vecto cường độ điện trường:

1 2 1 2

          

0 0

2 2 164

2 164

2

         

Ta có: 2 00 1640 00 1640 2

       

Vậy  không thể nhận giá trị1700.

Câu 130 (VD):Một khối thủy tinh được giữ trên bề mặt một chất lỏng chiết suất n. Tia sáng từ không khí tới bề mặt thủy tinh với góc tới 420, góc khúc xạ trong thủy tinh là 270thì bắt đầu xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại bề mặt tiếp xúc giữa thủy tinh và chất lỏng (hình vẽ). Tính chiết suất của chất lỏng.

Đáp án:1,3 Phương pháp giải:

Công thức định luật khúc xạ ánh sáng: n sini n sin r12 Góc giới hạn phản xạ toàn phần: gh 2

1

sini n

 n Giải chi tiết:

Tại bề mặt tiếp xúc giữa thủy tinh và không khí, áp dụng công thức định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:

0 0

tt tt tt

1.sini n .sin r 1.sin 42  n .sin 27 n 1,47 Ta có: r i 90 1 0 i 90 r 631 0   0

Tại bề mặt tiếp xúc giữa thủy tinh và chất lỏng bắt đầu xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, ta có:

(10)

Trang 10

gh 0 tt

n n

sin i sin 63 n 1,3

n 1,47

     .

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 77 (VD): Để đo chiều dài của một dãy phòng học, do không có thước để đo trực tiếp, nên một học sinh đã làm như sau: Lấy một cuộn dây chỉ mảnh, không giãn, căng và

Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các máy hoạt động (kể cả các máy mới nhập về) đều như nhau và hệ số công suất trong

Câu 97 (VD): Để sử dụng được loại máy này với mạng điện dân dụng tại Việt Nam thì cần một máy biến áp có tỉ lệ giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ

Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm 2 , người ta dùng tấm sắt làm catot của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 và anot là một thanh đồng

Do đó, tính được công suất tiêu thụ điện của các thiết bị điện tử gia dụng trong nhà dựa trên các thông số ghi trên máy sẽ giúp người dùng có thể sử dụng đồ gia dụng

Câu 122 (TH): Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vuông góc với mặt phẳng hình vẽ:A.

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với nguồn sáng đơn sắc, nếu khoảng cách giữa hai khe chỉ còn một nửa và khoảng cách từ hai khe tới màn tăng 1,5 lần so với ban

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 m vị trí của vân