• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4 Ngày thực hiện: Thứ 2, ngày 27/9/2021

Tập đọc

Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,....Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

(thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK)

- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

- Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực. Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

*KNS - Xác định giá trị;

- Tự nhận thức về bản thân;

- Tư duy sáng tạo.

*QTE: Giáo dục hs tính chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước.

II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Máy tính 2. HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p) -GV cho hs hát bài: Đội ca

+ Nội dung bài hát nói lên điều gì ? - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc + Tên chủ điểm gợi cho em suy nghĩ điều gì?

+ Hãy kể một vài tấm gương mà em biết?

- GV dẫn dắt vào bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc (10p)

- GV chia đoạn: 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến vua Lý Cao Tông.

+ Đoạn 2: Tiếp đến Tô Hiến Thành.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Lần 1: HS nối tiếp đọc, GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.

- Lần 2: HS nối tiếp đọc, GV kết hợp giải nghĩa từ khó: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu,…

- Lần 3: HS luyện đọc theo cặp (2p).

- Gọi đại diện các nhóm đọc nối tiếp.

-HS hát

- Hs phát biểu

+ Tên chủ điểm khiến em nghĩ đến những tấm gương, những việc làm thể hiện tính ngay thẳng.

+ 2 - 3 HS nêu.

- HS theo dõi.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.

- HS luyện đọc nối tiếp theo cặp - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp.

(2)

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương - Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài (10p)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.

+ THT làm quan triều nào?

+ Ông được đánh giá là người thế nào?

+ Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

+ Nội dung đoạn 1 là gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

+ Khi THT ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?

+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?

+ Nội dung chính đoạn 2?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3

+ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?

+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi nghe Tô Hiến Thành tiến cử?

+ Trong việc tìm người ra giúp nước sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào?

+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?

+ Nội dung đoạn 3 là gì?

+ Nêu nội dung chính của bài?

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10) - - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài và nêu giọng đọc.

- GV chiếu và hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: “Một hôm, Đỗ thái hậu… thần xin cử Trần Trung Tá”.

- GV đọc mẫu

- Gọi HS nêu giọng đọc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe - 1 HS đọc cả bài.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ THT làm quan triều Lý

+ THT là một người trung trực.

+ Không nhận đút lót để làm sai di chiếu.

1. Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua - Lớp thực hiện

+ Quan tham chi chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên ông.

+ Trần Trung Tá bận nhiều việc nên không đến thăm ông được.

2. Sự chăm sóc của Vũ Tán Đường với Tô Hiến Thành

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm

+ Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.

+ Vì Vũ Tán Đường tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành lúc ông ốm mà ông không tiến cử lại tiến cử Trần Trung Tá, ..

+ Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.

+ Vì những người đó luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích của mình.

3. Tô Hiến Thành trong việc tìm người giúp nước

- Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.

- Nghe GV đọc mẫu - HS nêu giọng đọc.

- 1 -2 HS đọc thể hiện lại.

(3)

- Gọi HS đọc.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 2 HS thi đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Gọi HS đọc phân vai - Nhận xét

C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3p) + Qua bài học, em thấy Tô Hiến Thành là người thế nào ?

+ Bản thân em bộc lộ sự ngay thẳng như thế nào?

*QTE: Giáo dục hs tính chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước.

* Củng cố, dặn dò:

- GV hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp trong 2p

- 2 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS thực hiện

+ 2 HS nêu.

+ 3-4 HS nêu.

- HS lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………...

………...

………

Toán

Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt

- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.

- Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự.

- HS học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy - lập luận logic

II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bảng phụ.

2. HS: SGK, vở ô li.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng - GV phổ biến luật chơi: 6 HS cầm 6 tấm bảng (3 tấm ghi các cặp số, 3 tấm bảng ghi các dấu >; <; =) yêu cầu HS ghép các cặp số với các dấu đúng. Cặp nào tìm nhanh là đúng nhất sẽ giành chiến thắng.

657 357 23958 23960 12345 12345 3572 35722

- HS tham gia trò chơi.

657 > 357 23958 < 23960 12345 = 12345 3572 < 35722

(4)

< = >

- Nhận xét, chốt đáp án đúng, tuyên dương HS.

- GV giới thiệu: Trong trò chơi các con đã được thực hiện so sánh các số ở lớp dưới.

Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn cách so sánh hai số tự nhiên.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (10p) 2.1. Hướng dẫn học sinh nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên

- GV nêu ví dụ bằng số.

* VD: 100 ... 99

+ Hãy so sánh cặp số đó?

+ Em có nhận xét gì?

-> Khi so sánh 2 STN, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại - Gọi HS lấy ví dụ.

* Tương tự:

* VD: 29 869 ... 30 005 + Hãy so sánh cặp số đó?

+ Em có nhận xét gì?

->Khi so sánh 2 STN có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao nhất.

- Cho hai HS so sánh: 14 892 ... 14 892 + Em rút ra nhận xét gì?

->Khi so sánh 2 STN có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Yêu cầu 1 HS lên viết dãy số tự nhiên và nhận xét.

- GV giới thiệu tia số. Yêu cầu HS nhận xét về tia số

* GV chốt : Bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên, tức là luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia….

2.2. Hướng dẫn HS nhận biết và sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định - GV nêu một nhóm số tự nhiên.

- VD : 7698; 7968; 7896; 7869 - Hãy xếp theo thứ tự từ bé đến lớn?

- Hãy xếp theo thứ tự từ lớn đến bé?

- HS lắng nghe.

+ 100 > 99 hoặc 99 < 100

+ Nếu số nào có số chữ số nhiều hơn sẽ lớn hơn.

- 3, 4 HS lấy ví dụ.

+ 29 869 < 30 005

+ Nếu 2 số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng kể từ trái sang phải.

+ 14 892 = 14 892

+ Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

* 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7...

- HS nhận xét về tia số: Số đứng trước bé hơn số đứng sau 1 đơn vị.

- HS lắng nghe.

+ Là 7698; 7869; 7896; 7968.

+ Là 7968; 7896; 7869; 7698

+ Vì ta luôn so sánh được các STN

(5)

+ Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ tự?

* Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp được thứ tự các số tự nhiên.

3. Hoạt động luyện tập – thực hành (20p)

Bài 1: Điền dấu - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. 2 HS lên làm bảng phụ.

+ Giải thích cách làm?

+ Để so sánh được 39680 = 39000 + 680 trước tiên em phải làm gì?

+ Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?

- HS nhận xét.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

=> GV chốt: Củng cố cách so sánh 2 STN.

Bài 2: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn + Bài yêu cầu gì?

- Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm vở.

+ Giải thích cách làm?

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

+ Muốn sắp xếp thứ tự các số, trước hết ta phải làm gì?

=> GV chốt: Cách so sánh nhiều số tự nhiên để sắp xếp các số theo một thứ tự Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

+ Bài yêu cầu gì?

- Gọi 1 HS lên bảng.

+ Vì sao em xếp được như vậy?

- Gọi HS nhận xét.

=> GV chốt: Cách so sánh 2 số tự nhiên.

với nhau.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài, hai HS làm bảng.

1 234 > 999 35 784 < 35 790 8 754 < 87 540 92 501 > 92 410

39 680 = 39 000 + 680 17 600 =17 000 + 600 - 2 - 3 HS trình bày.

+ Phải thực hiện phép cộng.

- 2 - 3 HS nêu.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- HS lắng nghe.

+1 HS nêu

- 2 HS lên bảng. Lớp làm vở.

+ 3 HS trình bày.

a) 8 136; 8 316; 8 361.

b) 5 724; 5 740; 5 742.

c) 63 841; 64 813; 64 831.

+ 1 HS nêu.

- HS lắng nghe.

+ Phải so sánh các số với nhau

+ 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS lên bảng. Lớp làm vở.

a) 1984; 1978; 1952; 1942.

b) 1969; 1954; 1945; 1890.

- 1- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét.

(6)

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - GV tổ chức trò chơi Bức tranh bí ẩn - GV phổ biến luật chơi: Có 4 mảnh ghép.

Sau mỗi mảnh ghép là một câu hỏi. Trả lời đúng toàn bộ 4 câu hỏi thì bức tranh sẽ hiện ra.

+ Em hãy nêu cách so sánh 2 số tự nhiên?

+ Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 25 652; 22 656; 67 523; 9790.

+ Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 9234;

954 246; 6 579; 120 389.

+ Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2385 ... 2300 + 480

- GV tổ chức cho HS chơi.

*Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe cách chơi, luật chơi

+ HS trả lời để mở các mảnh ghép.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

………

………

TRẢI NGHIỆM

Tiết 4: ONG MẬT-TÁC NHÂN GÂY THỤ PHẤN( TIẾT 1) ______________________________________

Chính tả

Tiết 4: Nhớ - viết: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Yêu cầu cần đạt

- Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi

- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr.

- Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

* ĐC: Chọn bài tập 2 phần a II. Đồ dùng dạy học

1. GV: đồ dùng phòng TM 2. HS: VBT, vở ô ly

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Hoạt động mở đầu (3p)

-GV cho HS hát bài: Bống bống bang bang.

+ Con cá Bống trong bài hát được nhắc đến câu chuyện cổ tích nào ?

- GV tóm tắt và dẫn dắt vào bài.

B. HĐ hình thành kiến thức mới ( 7p) a. Trao đổi về nội dung đoạn văn.

-Cả lớp hát -HS phát biểu

(7)

- GV yêu cầu HS đọc bài thơ.

+ Nêu nội dung bài thơ?

b. Hướng dẫn viết từ khó.

- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Gọi HS đọc, và yêu cầu HS viết lên bảng dưới lớp viết ra nháp.

+ Nêu cách trình bày thơ lục bát?

- GV nhận xét, chốt.

c. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 25p) - GV yêu cầu HS gấp sách viết bài.

d. Soát lỗi chính tả và nhận xét.

- GV đọc bài cho HS soát lại.

- GV thu 5 - 7 bài nhận xét.

- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS rút kinh nghiệm.

3. Hướng dẫn làm bài tập (10p)

* ĐC: Chọn bài tập 2 phần a

Bài 2(a). điền d/r/gi vào chỗ trống - Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

C. Hoạt động vận dụng, TN (2p) - Tổ chức cho lớp thành 2 đội chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm tiếng có âm đầu d/r/gi

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

*Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

+ 2HS nêu: Truyện cổ nước nhà khuyên chúng ta phải biết sống nhân hậu.

+ 2 HS nêu: rặng dừa, nghiêng soi…

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.

+ Câu 6 lùi vào hai ô, câu 8 lùi vào một ô.

- Học sinh gấp sách, viết.

- HS soát bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.

- 1 HS nêu.

- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng.

- 2 HS đọc bài làm: gió, gió, gió, diều.

- HS tham gia chơi.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

Ngày thực hiện: Thứ 3, ngày 28/9/2021

Tập đọc

Tiết 8: TRE VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực

- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.

- Rèn phẩm chất nhân ái, yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

* BVMT: Vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên có ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.

(8)

*QTE: Quyền được thừa nhận bản sắc (Phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, cần cù, ngay thẳng, chính trực)

II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Tranh, bảng phụ.

2. HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu ( 5p)

- GV cho HS xem hình ảnh về cây tre.

+ Bức tranh cảnh gì?

- GV giới thiệu: Cây tre muôn đời luôn gắn liền với hình ảnh kiên cường, bất khuất của dân tộc Việt Nam…

2. HĐ hình thành kiến thức mới ( 23p) a. Luyện đọc

- GV chia đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu đến...thành tre ơi.

+ Đoạn 2: Tiếp đến....lá cành.

+ Đoạn 3: Tiếp...cho măng.

+ Đoạn 4: Còn lại.

- Lần 1: GV gọi HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa phát âm: nên luỹ nên thành, nắng nỏ, nòi tre, lưng trần…

- Lần 2: GV gọi HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Lần 3: GV cho HS luyện đọc theo cặp trong 2p

- Gọi đại diện 4 nhóm thi đọc.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương - Gọi 1 HS đọc 1 cả bài.

- GV nêu giọng đọc và đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm bài:

+ Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?

- GV: nêu và ghi nội dung đoạn 2: Tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam

* BVMT: Vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên có ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.

+ Hình ảnh nào cho thấy tre tượng trưng cho tính cần cù? Đoàn kết? Ngay thẳng?

- 2 HS nêu: hình ảnh cây tre.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi.

- 4 HS đọc nối tiếp - 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc theo cặp.

- HS đọc theo nhóm - 4 nhóm HS thi đọc.

- 2 HS nhận xét.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Lớp theo dõi.

- Lớp thực hiện.

+ 2 HS nêu: Tre có từ rất lâu, có từ bao giờ không ai biết....

-> Sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam

* Tính cần cù: ở đâu tre cũng xanh tươi, cho dù đất...bạc màu. Rễ siêng không sợ đất nghèo, Tre ….cần cù.

* Tính đoàn kết: Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm. Thương nhau tre

(9)

+ Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích? Vì sao?

-> GV giảng: Những hình ảnh mà các em nêu vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên nhưng gắn bó rất mật thiết với đời sống cũng như tính cách của con người Việt Nam.

*QTE: Quyền được thừa nhận bản sắc (Phẩm chất cao đẹp của con người VN:

giàu tình thương yêu, cần cù, ngay thẳng, chính trực)

- HS đọc 4 dòng thơ cuối và cho biết:

+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?

+ Tác giải còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Có tác dụng gì?

+ Nội dung chính của bài.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 7p) - Gọi 4 HS nối tiếp đọc toàn bài. 1 HS nêu giọng đọc từng đoạn

- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:

- Gọi HS nêu giọng đọc: Nòi tre đâu chịu mọc cong ... già măng mọc có gì lạ đâu…..

- GV đọc mẫu.

- Gọi HS nêu giọng đọc

- YC HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Gọi HS thi đọc.

- Gọi HS nhận xét

- Yêu cầu HS nhẩm thuộc khổ thơ, bài thơ - Cho HS thi đọc thuộc những câu thơ em thích.

- GV nhận xét, tuyên dương

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm ( 5p)

+ Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói điều gì ?

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

chẳng ở riêng...

*Tính ngay thẳng: Vẫn nguyên cái gốc tre truyền cho măng...

- 3 -4 HS nối tiếp nêu.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

+ Bài thơ kết bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ, thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ: Tre già măng mọc.

+ Nhân hoá: Qua hình ảnh cây tre để nói lên những phẩm chất tốt đẹp của con người VN.

- Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.

- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài.

1 HS nêu

- Một HS đọc và nêu giọng đọc.

- HS lắng nghe - HS nêu

+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ 2-3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhận xét - HS nhẩm thuộc - 4 - 5 HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- 2 HS nêu: Tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam

- HS lắng nghe.

(10)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………...

………...

………

Kể chuyện

TIẾT 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Yêu cầu cần đạt

- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)

Hiểu được ý nghĩa câu chuyện

- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông

- Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ; trung thực; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

*QTE: Khí phách cao đẹp không chịu khuất phục cường quyền II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ 2. HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu( 5 phút)

- Yêu cầu HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người

- GV nhận xét, đánh giá.

- Treo tranh minh họa + Bức tranh vẽ cảnh gì?

- GV nhận xét, giới thiệu: Câu chuyện dân gian Nga kể về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa- ghet-xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một con người chân chính, ngay thẳng, chính trực.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: HS nghe kể (12 phút)

- GV kể lần 1: giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm không chịu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với giọng hào hùng, nhịp nhanh.Kết hợp vừa kể vừa

- 1 HS kể - HS nhận xét

- Theo dõi.

- Quan sát

+ Vẽ cảnh 1 người đang bị thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người đang la hét, một số người đang dội nước dập lửa.

- HS nghe.

-Lắng nghe

(11)

giải nghĩa từ

- GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ

- Cho HS trao đổi trả lời các câu hỏi:

+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng như thế nào?

+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?

+ Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?

+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?

- GV nhận xét

3.HĐ luyện tập thực hành(18 p) - Gọi HS đọc yêu cầu (SGK)

- GV lưu ý HS: Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời của thầy cô; trao đổi nội dung, ý nghĩa của truyện

a) Kể trong nhóm

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ (4 HS) - Yêu cầu HS kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm. Sau đó 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện

b) Kể trước lớp

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp theo từng đoạn, cả truyện.

- Hướng dẫn HS bình chọn bạn kể truyện hay nhất. theo các tiêu chuẩn sau:

+ Kể chính xác nội dung câu chuyện chưa?

+ Lời kể hấp dẫn có sự sáng tạo trong khi kể chưa?

+ Đã kết hợp được động tác chưa?

- GV hỏi:

+ Nhà vua thay đổi thái độ vì khâm phục khí phách của nhà thơ hay sợ dân chúng nổi loạn?

+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ ma thay đổi hay chỉ muốn đưa

- HS nghe.

+ Dân chúng phản ứng bằng cách truyền miệng nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.

+ Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy.

+ Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục.

+ Nhà vua thay đổi thái độ vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy chứ nhất định không chịu nói sai sự thật..

-HS đọc

- Học sinh chia nhóm 4.

- Học sinh hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV: mỗi HS 1 đoạn.

- Đại diện các nhóm kể.

- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

- 3 HS trả lời:

+ Vì khâm phục khí phách của nhà thơ

+ Nhà thơ khâm phục lòng trung thực

(12)

các nhà thơ lên giàn hỏa thiêu thử thách?

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện.

4.HĐ vận dụng, trải nghiệm( 5 phút) + Truyện có những nhân vật nào?Em thích nhân vật nào?Vì sao?

+ Em học được điều gì từ nhà thơ?

*QTE: Khí phách cao đẹp không chịu khuất phục cường quyền

* Củng cố, dặn dò:

- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau:Sưu tầm các câu chuyện đã nge, đã đọc về tính trung thực.

của nhà thơ

+ Ca ngợi nhà thơ chân chính có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.

- Lắng nghe, ghi nhớ

- 2 HS phát biểu.

+ Đức tính dũng cảm, không chịu khuất phục sự bạo tàn.

- Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

Toán

Tiết 17: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt

- HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên. Bước đầu làm quen dạng X < 5 , 2 > X < 5 với X là số tự nhiên.

- Củng cố kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các số tụ nhiên và trình bày với dạng toán tìm x mới

- Tích cực, tự giác học bài.- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy - lập luận logic.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ.

- HS: SGK, vở ô li.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu (5p) - Trò chơi: Sắp thứ tự

- Có hai đội chơi, mỗi đội gồm 6 HS.

HS còn lại làm ban giám khảo. Đội nào sắp xếp đúng và nhanh sẽ là đội thắng cuộc.

- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (lớn đến bé).

2468 6842 2486

- HS chơi theo đội

- HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận.

- HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định.

- Đội nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.

(13)

4268 4286 6248 - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương HS - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự.

3. HĐ luyện tập, thực hành (7p) Bài 1: Viết số...

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm cá nhân.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Chữa bài, nhận xét, đánh giá.

=> GV chốt: cách viết số.

Bài 3:Viết chữ số thích hợp vào ô trống:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở ô li.

+ Giải thích cách làm?

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

+ Muốn so sánh 2 số TN ta làm như thế nào?

=> GV chốt: so sánh số các chữ số, giá

trị các chữ số trong cùng hàng

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (22p) Bài 2: Có bao nhiêu số...

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Quan sát HS làm.

- Nhận xét , chốt kết quả đúng.

+ Có bao nhiêu số có 1 chữ số?

+ Từ 0 đến 99 có bao nhiêu số?

+ Có 10 số có 1 chữ số rồi, vậy còn bao nhiêu số có 2 chữ số?

+ Còn cách nào khác không?

=> GV chốt: Cách tìm số các chữ số trong dãy số

Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn mẫu phần a.

a) x < 5

- HS nhận xét

- 2 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng phụ.

a) 0; 10; 100.

b) 9; 99; 999.

- HS nhận xét bài.

- 1 HS đọc.

- HS làm bài.

a. 859 067 < 859 167 b. 492 037 > 482 037 c .609 608 < 609 609 d. 264 309 = 264 309 - HS nhận xét, bổ sung.

- 1 - 2 HS trả lời.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- Chữa bài.

+ 10 số có 1 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;

8; 9.

+ 100 số.

+ 90 số.

- Tính theo CT: (số cuối - số đầu) : khoảng cách giữa hai số liên tiếp + 1

-HS đọc.

- HS theo dõi - HS làm bài trình bày, nhận xét - Chữa bài:

b) 2 < x < 5

(14)

Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2;

3; 4. Vậy x là 0; 1; 2; 3; 4.

- YC HS làm bài cá nhân. 1 HS làm bảng phụ.

- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày, nhận xét

- GV nhận xét, chốt kết quả - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra.

+ Dựa vào đâu em tìm được STN chưa biết?

Bài 5: Tìm số tròn chục x, biết:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi (3 phút).

- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét.

+ Số tròn chục nào nhỏ hơn 92 lớn hơn 68?

=> GV chốt: cách làm bài tập dạng x

< 5; 68 < x < 92.

*Củng cố, dặn dò:

+ Giờ học hôm nay em củng cố những kiến thức gì?

+ Muốn so sánh 2 số TN, ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, dặn dò.

- Các STN lớn hơn 2 nhỏ hơn 5 là: 3, 4.Vậy x là 3; 4

- Đổi vở chữa bài.

+ So sánh STN.

- 1 HS đọc.

- HS trao đổi cặp đôi làm bài.

- HS trình bày nhận xét 68 < x < 92 x = 70; 80; 90.

- 2 HS nêu.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………...

………...

………

Luyện từ và câu

Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Yêu cầu cần đạt

- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt:

+ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép);

+ Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).

- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).

- Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

II. Đồ dùng dạy học

1. GV: đồ dùng phòng TM

(15)

2. HS: SGK, VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”.

- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm mời 6 HS tham gia. Đưa ra bảng phụ có các từ thuộc nhóm từ đơn và từ phức.

- Các nhóm thi nhau ghép đúng các từ thuộc hai nhóm từ đơn và từ phức. nhóm nào làm nhanh, chính xác là nhóm thắng cuộc.

Từ đơn Từ Phức

Xe, ăn, áo Xe đạp, bình minh, hoàng hôn - GV nhận xét, tuyên dương.

GV đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay - Gọi HS đọc

+ Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên?

- GV nhận xét.

=> Qua hai từ vừa nêu các em đã thấy được sự khác nhau về từ đơn, từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu thêm về từ ghép và từ láy

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15p)

* Phần nhận xét

Để hiểu và nhận biết được thế nào là từ ghép, từ láy cô cùng các con tìm hiểu nội dung của phần nhận xét.

- Một HS đọc yêu cầu nội dung bài và gợi ý.

- Gọi 1 HS đọc các từ in đậm trong hai khổ thơ

+ Từ phức nào do nhiều tiếng có nghĩa tạo thành?

=> Từ phức truyện cổ do tiếng nào có nghĩa tạo thành?

+ Từ truyện, cổ có nghĩa là gì?

+ Em hiểu truyện cổ là gì?

- HS lắng nghe và tham gia

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

+ Hai từ đều là từ phức.

Từ khéo léo: hai tiếng có phần vần và phần thanh giống nhau.

Từ khéo tay: hai tiếng khác nhau về âm, vần, thanh.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc

+ truyện cổ, ông cha, lặng im

+ tiếng truyện và tiếng cổ tạo thành.

+ Truyện: Tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện + Cổ: Có từ xa xưa, lâu đời.

+ Truyện cổ: Sáng tác văn học có từ thời cổ.

(16)

+ Từ phức nào do nhiều tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau tạo thành? Chỉ ra bộ phận lặp lại?

- GV nhận xét, kết luận

* Ghi nhớ

+ Có mấy cách để tạo từ phức?

+ Đó là những cách nào?

- Cho VD và đặt câu với từ đó.

- Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ.

=> Để giúp các em xác định, tìm được từ láy, từ ghép trong đoạn văn chúng ta cùng chuyển sang phần luyện tập.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p) Bài 1: Hãy xếp những từ phức … - Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm nhóm 2 trong 3p

- Gọi đại diện 4 nhóm trình bày, nhận xét.

Từ ghép Từ láy

- ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ,

- dẻo dai, vững chắc, thanh cao

- nô nức - mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Từ ghép là: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ, dẻo dai, vững chắc, thanh cao; Từ láy là: nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.

+ Tại sao em xếp từ "bờ bãi", từ "dẻo dai" vào từ ghép?

+ Thế nào là từ ghép, từ láy?

* GV kết luận: Ghép nhiều tiếng có nghĩa lại với nhau: Từ ghép.

+ Phối hợp nhiều tiếng có âm đầu, vần lặp lại: Từ láy.

* Lưu ý: Nếu có cả 2 tiếng có nghĩa là từ ghép. Nếu có 1 hay nhiều bộ phận được lặp lại, nghĩa của từng tiếng trong từ hợp với nghĩa của cả từ đó là từ láy

Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy ..

+ thầm thì, chầm chậm, heo leo, se sẽ - Lớp theo dõi.

+ Có hai cách chính để tạo ra từ phức.

+ Ghép nhiều tiếng có nghĩa lại với nhau: Từ ghép.

Phối hợp nhiều tiếng có âm đầu, vần lặp lại: Từ láy.

- 2 HS đọc.

Học sinh: Em là học sinh lớp 4A3.

Chăm chỉ: Bạn Hiền rất chăm chỉ.

- 2 - 3HS nêu

- 1 HS nêu

- HS thảo luận nhóm 2

- Đại diện 4 nhóm trình bày, nhận xét.

- HS lắng nghe, chữa bài

- HS lắng nghe.

+ tiếng"bờ", tiếng "bãi|" đều có nghĩa tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều có nghĩa + HS nêu.

- 2 HS đọc.

- HS làm bài theo nhóm.

- Đại diện 2 cặp trình bày, nhận xét

(17)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4

- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

+ Em hiểu thật thà có nghĩ là gì?

+ Đặt câu với từ thật thà.

- GV nhận xét

* GV kết luận: Những từ do các tiếng có nghĩa ghép với nhau được gọi là từ ghép.

Những từ có tiếng phối hợp với nhau có âm đầu hay vần (hay cả phần vần) giống nhau được gọi là là từ láy.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) Cô tổ chức cho lớp mình chơi trò chơi

“ Bắt lấy và nói” trong thời gian 3p

- GV phổ biến luật chơi: Trên tay cô cầm 1 quả bóng cô truyền cho 1 bạn, ai nhận được bóng đầu tiên sẽ nói ra 1 từ (láy, hoặc từ ghép) truyền bóng cho bạn khác, bạn nhận được bóng phải nói chính xác đó là từ láy hay từ ghép mới được quyền truyền bóng cho bạn khác. Bạn nào nói sai sẽ mất lượt chuyền bóng.

- Gọi 1 HS đặt câu với từ vừa tìm được.

*Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS

Từ ghép Từ láy Ngay

ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng

ngay ngắn

Thẳn g

thẳng băng, thẳng cánh, thẳng táp, thẳng đứng,

thẳng thắn thẳng thớn Thật

chân thật, thành thật, thật lòng.

thật thà

- HS nhận xét

- 2-3 HS lần lượt trình bày 1p - 1 HS nêu.

- HS lắng nghe

- HS tham gia trò chơi

- Từ ghép: bạn bè, thầy cô, học sinh, yêu quý, quý mến, học giổi, tình bạn….

- Từ láy: chăm chỉ, vần cù, khéo léo,

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

HĐNGLL

THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG _____________________________________________

Ngày thực hiện: Thứ 4, ngày 29/9/2021

Toán

Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN ( 1 tiết)

(18)

I. Yêu cầu cần đạt

- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ, tấn, kí-lô-gam.

Chuyển đổi đơn vị đo giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.

- Thực hiện phép tính với các số đo: yến, tạ, tấn.

- Tích cực, tự giác học bài.Năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy - lập luận logic.

*ĐC: Bài tập 2, cột 2: Làm 5 trong 10 ý.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: đồ dùng phòng TM - HS: SGK, vở ô li.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

+ Cho HS thi giới thiệu về cân nặng của các thành viên trong gia đình của mình.

- GV nhận xét, tuyên dương.

+Với những vật có khối lượng lớn hơn thì chúng ta còn sử dụng những đơn vị nào để đo?

- GV dẫn dắt vào bài

2. HĐ hình thành kiến thức mới (10p) + Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?

- GV giới thiệu: Để đo các vật nặng hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng các đơn vị: Yến

- Giới thiệu đơn vị tấn, tạ (tương tự)

- GV nêu 1 số ví dụ cụ thể để HS hình dung về độ lớn của các đơn vị mới học.

+ Nêu MQH giữa yến, tạ, tấn và ki-lô- gam.

* GV chốt: Đây là các đơn vị đo khối lượng. Các đơn vị liền kề hơn kém nhau 10 lần.

- Gọi HS nhắc lại.

3. Hoạt động luyện tập,thực hành (3p) Bài 1: Viết 2kg; 2 tạ; 2tấn….

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS đọc bài làm.

* Kết luận: Việc điền đúng cân nặng của từng con vật giúp các em có khái niệm ban

- 2 - 3 HS thực hiện

- Lớp theo dõi

+ Ki - lô - gam; gam.

- 2 - 3 HS đọc.

1 yến = 10kg; 10kg = 1yến 1tạ = 10 yến; 1tạ = 100kg 1tấn = 10 tạ; 1tấn = 1000kg - Con voi nặng 2 tấn.

- 1 bao gạo nặng 5 yến….

+ 2 HS nêu

- 2 HS nêu.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS đọc bài làm.

a. Con bò: 2 tạ b. Con gà: 2 kg c. Con voi: 2 tấn

(19)

đầu về độ lớn của các sự vật. Từ đó các em biết ước lượng về cân nặng các sự vật trong cuộc sống.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (15p) Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

*ĐC: Bài tập 2, cột 2: Làm 5 trong 10 ý.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân cột 2 làm 5 trong 10 ý.

- Gọi HS trình bày, giải thích cách làm.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng

+ Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề?

* GV chốt: dựa vào MQH giữa các đơn vị, các em biết cách thực hiện đổi các đơn vị đo khối lượng từ lớn sang bé và ngược lại.

Với các đơn vị phức các em cần lưu ý 2 bước đổi.

Bài 3: Tính.

+ Bài yêu cầu gì?

- YC HS trao đổi cặp đôi trong 3p.

- Gọi đại diện HS trình bày trên máy hắt

- Gọi HS nhận xét.

+ Nêu cách thực hiện bài tập?

* GV chốt: Với dạng toán có yêu cầu này chúng ta làm tính bình thường, được kết quả ghi thêm đơn vị.

Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Để làm được bài, trước tiên ta phải làm gì?

- YC HS làm bài cá nhân.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân.

- 4 HS nối tiếp trình bày kết quả và giải thích cách làm

1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến 1 tạ = 100 kg

………….

+ 2 HS nêu: hai đơn vị liền kề hơn kém nhau 10 lần.

+ Tính

- Lớp thực hiện.

- Đại diện 2 HS

18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135 tạ × 4 = 540 tạ 512 tấn: 8 = 64 tấn.

+ 2HS nêu:Thực hiện như tính với STN, sau đó ghi thêm thêm đơn vị đo.

- 2 HS đọc bài toán.

+ Chuyến trước trở 3 tấn muối. Chuyến sau trở hơn chuyến trước 3 tạ muối + Hỏi hai chuyến chở được… tạ muối?

+ 1 HS trả lời: thống nhất các đơn vị đo.

- Lớp thực hiện

- 1 HS trình bày trên máy hắt.

Bài giải Đổi 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau chở được số muối là:

30 + 3 = 33 ( tạ )

Cả 2 chuyến xe chở được số tạ muối là:

30 + 33 = 63 (tạ)

(20)

- Chữa bài, chốt kết quả đúng.

* GV chốt: Củng cố giải toán có lời văn về mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng.

+ Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?

+ Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề?

*Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

Đáp số: 63 tạ + 2 HS nêu.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………...

………...

………

Ngày thực hiện: Thứ năm ngày 30/9/2021 Toán

Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt

- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam; hec-tô-gam và gam.

- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.

- Học tập tích cực, làm việc cẩn thận.- NL tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.

II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Máy chiếu 2. HS: SGK, vở ô li.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV

1. Hoạt động mở đầu (5p)

-GV tổ chức trò chơi: truyền điện

“Nêu số đơn vị đo khối lượng phù hợp với mỗi sự vật trong hình vẽ”.

-GV phổ biến luật chơi: Một bạn đầu tiên sẽ nêu đơn vị đo khối lượng cho hình đầu tiên, sau đó thì sẽ gọi bạn tiếp theo nhận xét và trả lời cho hình thứ 2, cứ thực hiện như vậy cho đến hình cuối cùng. GV chiếu một số hình vẽ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (10p) a. Giới thiệu đề - ca - gam và héc - tô - gam

+ Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?

- GV giới thiệu đơn vị đo KL đề-ca- gam.

- HS thực hiện nối tiếp.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

-Lắng nghe

+ 3HS nêu: Để đo các vật nặng hàng chục gam, người ta dùng đơn vị đề - ca - gam.

(21)

- Gọi HS nhắc lại.

- Đề-ca-gam viết tắt là: dag 1dag = 10g

10g = ... dag (1 dag)

- GV giới thiệu đơn vị đo KL héc-tô- gam

- Héc - tô - gam viết tắt là: hg.

1hg = 10dag 1hg = 100g

- Yêu cầu HS nhắc lại héc - tô - gam

* Kết luận: Đây là hai đơn vị đo khối lượng liền kề. Chúng hơn kém nhau 10 lần.

b. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng

- Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV chiếu bảng đơn vị đo khối lượng.

+ Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp?

* Kết luận: Trong bảng đơn vị đo khối lượng, các đơn vị đo liền kề hơn kém nhau 10 lần.

3. Hoạt động thực hành luyện tập (10p)

Bài 1: Viết số thích hợp…

+ Bài yêu cầu gì?

- YC HS làm bài cá nhân.

- Yêu cầu HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét.

+ Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng liền kề?

* KL: Các đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém nhau 10 lần. Khi đổi các đơn vị phức ra đợn vị đơn, các em chú ý nắm chắc 2 bước.

Bài 2: Tính + Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS làm cá nhân và trình bày.

- GV chiếu đáp án đúng.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- HS lắng nghe

- Lớp theo dõi, thực hiện.

- 3 HS nêu, lớp nhận xét, lập bảng: Tấn, tạ, yến, ki-lô-gam, héc - tô - gam, đề - ca - gam, gam.

- Quan sát.

+ 4 HS nêu: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

+ 1 HS nêu: viết số thích hợp....

- Lớp làm cá nhân.

- 2 HS đọc, lớp theo dõi.

a. 1dag = 10g b. 4dag = 40g 10g = 1dag 8hg = 80dag - 2 HS nhận xét, bổ sung.

+ 2 HS nêu: các đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém nhau 10 lần.

- HS lắng nghe.

+ HS nêu.

- Lớp thực hiện. 2 HS đọc bài 380g + 195g = 575g

928dag - 274dag = 654dag 452kg × 3 = 1356kg 768hg : 6 = 128 hg - 2 HS nhận xét.

- HS nêu nhận xét bài kiểm tra.

- 1 HS đọc.

- 2 đội tham gia thi.

(22)

* KL: Với dạng toán có yêu cầu này chúng ta làm tính bình thường, được kết quả ghi thêm đơn vị.

4. Hoạt động vận dụng (10p) Bài 3: Điền dấu: >; <; =

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng

-GV nêu luật chơi, cách chơi

-GV mời 2 đội mỗi đội 4HS lên tham gia thi trong 2p

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét tuyên dương đội thắng.

* KL: Cách so sánh có đơn vị đo khối lượng.

Bài 4

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu kg bánh kẹo ta làm ntn?

- GV: Lưu ý cách trình bày

Lựa chọn câu trả lời đúng (lưu ý đv) - YC HS làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét.

*KL: Củng cố dạng toán tìm một phần mấy của một số nào đó, chú ý cách trình bày.

+ Qua tiết học, chúng ta nắm được kiến thức gì?

+ Nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng từ đơn vị lớn đến đơn vị bé và ngược lại.

*Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS

5dag = 50g

4 tạ30kg > 4tạ3 kg 8tấn < 8100kg

- 1 HS đọc.

+ 2HS nêu: Có 4 gói bánh, mỗi gói nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói nặng 200g.

+ Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh kẹo.

+ 2 HS trả lời: Số cân nặng mỗi loại.

Bài giải

4 gói bánh cân nặng là:

150 × 4 = 600(g) 2 gói kẹo cân nặng là:

200 × 2 = 400 (g) Cả bánh và kẹo cân nặng là:

600 + 400 = 1000(g) =1kg Đáp số: 1kg - HS nhận xét.

- 2 HS nêu.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………...

………...

………

Khoa học

(23)

Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN I. Yêu cầu cần đạt

- HS hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. Hiểu về tháp dinh dưỡng.

- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. Biết cách chọn lựa các loại thức ăn tốt cho sức khoẻ và cân đối theo tháp dinh dưỡng

- NL giải quyết vấn đề, hợp tác

*KNS: Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng tự phục vụ.

*QTE: Quyền được chăm sóc sức khỏe.

II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Giáo án point.

2. HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi chợ”. Mời 2 đội, mỗi đội 3 HS tham gia đi chợ mua 5 loại thức ăn cho một bữa cơm cho gia đình. Trong 2p.Với tiêu chí đầy đủ các chất dinh dưỡng.

- HS tham gia chơi.

- GV nhận xét.

-Trong các thức ăn mà các bạn vừa mua có rất nhiều loại thức ăn. Vậy tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?

Cô và cả lớp cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay để trả lời cho câu hỏi đó.

Và sẽ biết được nhóm nào đi chợ tốt nhất nhé.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20p)

a. Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại - Chia lớp thành nhóm 4, trả lời các câu hỏi (4p)

- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhận xét

+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống không?

+ Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn như thế nào?

- Hai đội tham gia chơi

- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:

- Đại diện 2 nhóm trình bày.

+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất và chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.

+ Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.

+ Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết

(24)

- GV nhận xét, bổ sung.

+ Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?

=>Kết luận: Không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.

Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khoẻ tốt, chúng ta ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.

b.Hoạt động 2:Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.

- HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng trong SGK và trả lời câu hỏi:

- Nêu tên các thức ăn:

+ Cần ăn đủ?

+ Ăn vừa phải?

+ Ăn có mức độ?

+ Ăn ít?

+ Ăn hạn chế?

- Trình bày trên tháp đinh dưỡng.

- GV nhận xét, chốt lại.

=>Kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: bột đường, đạm, béo, vi-ta-min, khoáng và chất xơ với tỉ lệ hợp lí như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối.

3. HĐ luyện tập thực hành (7p) - Gọi HS đọc mục bạn cần biết.

- YC HS quan sát vào tháp dinh dưỡng nhận xét bữa ăn ở trường hoặc ở nhà có cân bằng, lành mạnh không?

- Em hãy kể tên 3 món ăn trong nhóm cần ăn vừa?

- GV nhận xét.

*QTE:

- Quyền được chăm sóc sức khỏe.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5p) - Tổ chức HS chơi trò chơi giải ô chữ:

cho hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi món ăn để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể, giúp ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc cá nhân.

- 3 HS trình bày.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

+ Lương thực, rau, quả chín.

+ Thuỷ sản, đậu phụ.

+ Dầu, mỡ, vừng lạc.

+ Đường.

+ Muối.

- 2- 3 HS trình bày trên tháp dinh dưỡng

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc mục Bạn cần biết.

- 2-3 HS so sánh và nhận xét.

-2-3 HS nêu ( tôm, cá, thịt, sữa…)

(25)

Có 6 ô hàng ngang và 1 ô hàng dọc.

Mỗi HS được chọn 1 ô trả lời đúng câu hỏi sẽ nhận dc phần quà là 1 chiếc bút.

Từ ô hàng ngang thứ 2 HS có quyền giải ô hàng dọc.

- Tổ chức HS chơi trò chơi giải ô chữ:

Có 6 ô hàng ngang và 1 ô hàng dọc.

Mỗi HS được chọn 1 ô trả lời đúng câu hỏi sẽ nhận dc phần quà là 1 chiếc bút.

Từ ô hàng ngang thứ 2 HS có quyền giải ô hàng dọc.

Câu 1: Đây là loại hải sản giàu can xi ngày nay được nuôi rất phổ biến. (tôm) Câu 2: Đây là tên loại quả chứa nhiều nước rất thích hợp ăn vào mùa hè.

( dưa hấu)

Câu 3: Đây là loại gia cầm được nuôi ở nơi có nhiều ruộng lúa. (vịt)

Câu 4: Đây là loại quả nhưng lại do một loài vật đẻ ra. Giàu dinh dưỡng nhưng lại là thức ăn phổ biến. (trứng) Câu 5: Đây là loại quả có màu đỏ giàu vi ta min c thường dùng nấu ăn, ăn sống, nấu ăn đều được. (cà chua)

Câu 6: Đây là chất tham gia vào việc xây dựng cơ thể và điều khiển hoạt động sống. (đạm)

Câu 7: Câu hỏi hàng dọc: Thức ăn này rất phổ biến, nhiều đạm, cung cấp cấp đạm chủ yếu cho cơ thể con người.

(thịt cá)

- GV nhận xét, tuyên dương.

*Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung giờ học.

- HS tham gia giải ô chữ

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:………..

...

Lịch sử

Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC I. Yêu cầu cần đạt

- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc - Kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện

- Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống. NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy học 1. GV:

PHIẾU HỌC TẬP ( HOẠT ĐỘNG 3)

(26)

1. Hãy dựa vào SGK kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.

2. Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà bị thất bại?

3. Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?

2. HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Hoạt động mở đầu (3p)

+ Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Ở đâu?

+ Mô tả sơ lược đời sống, văn hoá của người Lạc Việt.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV chiếu video quay hình ảnh thành Cổ Loa.

+ Hãy nêu những điều em biết về thành Cổ Loa.

=> Thành Cổ Loa do Nhà nước nào xây dựng? Nhà nước đó ra đời như thế nào?

Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. HĐ1: Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. Sự ra đời của nước Âu Lạc ( 7 phút)

- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Người Âu Việt sống ở đâu?

+ Đời sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những đặc điểm gì giống nhau?

+ Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào?

- GV nhận xét.

=> Kết luận: Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang, cuộc sống của họ có nhiều nét tương đồng với cuộc sống của người Lạc Việt...Họ sống rất hòa hợp với nhau.

+ Vì sao người Âu Lạc và người Lạc Việt lại hợp nhất với nhau tạo thành một nước?

+ Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Âu Lạc và người Lạc Việt?

.

- HS đọc thầm SGK trang 15 từ “Ở vùng núi . . . ngày nay.”

- 2- 3 HS trình bày.

+ Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của người Văn Lang.

+ Người Âu Việt và người Lạc Việt cùng biết: Trồng lúa, chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá. Bên cạnh đó họ còn có phong tục tập quán giống nhau.

+ Họ sống hoà hợp với nhau.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe.

+ Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.

+ Thục Phán An Dương Vương.

(27)

+ Nhà nước của người Âu Lạc và người Lạc Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu?

+ Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào?

- Giáo viên nhận xét.

=> Kết luận: Thục Phán lãnh đạo người Âu Việt và Lạc Việt đánh lui giặc Tần, dựng nên nước Âu Lạc, đặt tên nước Âu Lạc, xưng An Dương Vương, kinh đô đóng ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội ngày nay).

b. HĐ2: Những thành tựu của người dân Âu lạc ( 7 phút)

- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Thời Âu Lạc…Hà Nội” thảo luận cặp đôi:

Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống:

+ Về xây dựng?

+ Về sản xuất?

+ Về làm vũ khí?

- Gọi đại diện cặp trình bày, nhận xét.

- GV nhận xét.

+ So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?

- GV giới thiệu sơ đồ khu thành Cổ Loa.

+ Em hãy nêu tác dụng của Thành Cổ Loa và nỏ mà người Âu Lạc chế tạo.

=> GVKL: Người Âu Lạc đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống, trong đó thành tựu rực rỡ nhất là về sự phát triển quân sự thể hiện ở sự bố trí thành Cổ Loa và chế tạo nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần.

c. HĐ3. Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà – (10 phút)

* Mục tiêu:

- Nêu được sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:

Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc.

+ Nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa, thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ngày nay.

+ Tiếp theo nhà nước Văn Lang là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối TK II TCN.

- Lắng nghe.

- Các cặp thảo luận

- Đại diện HS trả lời:

+ Người Âu Lạc đã xây dựng được thành Cổ Loa có kiến trúc ba vòng hình ốc.

+ Họ sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng, biết kỹ thuật rèn sắt.

+ Chế tạo được nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên.

- Lớp theo dõi.

+ Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi còn người Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.

- Lớp theo dõi.

+ Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công và phòng thủ, vừa là căn cứ của bộ binh và thủy binh. Thành lại phù hợp với việc sử dụng cung nỏ, nhất là loại nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần mà người Âu Lạc chế tạo được.

- Theo dõi.

(28)

- Giải thích được thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.

* Phương thức: HĐ Nhóm 4.

* Cách tiến hành

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, đọc thầm đoạn: “Triệu Đà – vua của nước Nam Việt… phong kiến phương Bắc.”

+ Trình bày sơ lược cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.

+ Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà bị thất bại?

+ Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?

- GV gọi các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- GV kết luận.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành- 4p + Nêu thành tựu nổi bật của nước Âu Lạc.

+ Em hãy nêu nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.

+ Theo em sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì?

- GV nhận xét, củng cố nội dung kiến thức toàn bài.

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(1p) + Gv yêu cầu HS suy nghĩ 1 phút và nêu một số việc cần làm để bảo vệ và giữ gìn những khu di tích lịch sử, văn hóa.

*Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét, tuyên dương

- HS đọc thầm SGK và làm việc theo nhóm

2 -3 HS trình bày

+ Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm, lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành lũy kiên cố.

+ Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh, cho con trai là Trọng Thủy sang làm rể của An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước Âu Lạc.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Xây dựng được thành Cổ Loa và chế tạo nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần.

+ Nguyên nhân thất bại: Do An Dương Vương chủ quan, không lường trước được âm mưu của kẻ thù.

+ Phải luôn cảnh giác với kẻ thù, phải xây dựng khối đoàn kết dân tộc, dựa vào sức mạnh toàn dân để đánh giặc.

- 2 HS nêu.

- 2 -3 HS trả lời.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy

………...

...

Tập làm văn Tiết 7: CỐT TRUYỆN I. Yêu cầu cần đạt

(29)

- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ).

- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III).

- Tích cực, tự giác học bài. Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Giáo án point. Bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3p)

+ Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu và ghi tên bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành nhóm 4 yêu cầu thảo luận: Ghi lại các sự việc chính trong bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

- GV giới thiệu các sự việc chính.

Bài 2

+ Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt truyện. Vậy theo em, cốt truyện là gì?

- Gv nhận xét Bài 3

+ Cốt truyện gồm những phần nào?

Nêu tác dụng của từng phần?

- Gọi HS nhận xét

- 2 HS nêu.

- Lớp theo dõi, nhận xét - HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Các nhóm thảo luận và đại diện 2 nhóm nêu. Lớp nhận xét, bổ sung

+ Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá.

+ Sự việc 2: Dế Mèn gặng hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt.

+ 3 HS nêu: Cốt truyện là chuỗi những sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.

+ 3

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Tư thế

BÀI TẬP THỰC