• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn: 29/1/2021

Ngày dạy: Thứ hai ngày 01 tháng 2 năm 2021 TOÁN

CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm người.

- Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100.

- Phát triển các năng lực toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh khởi động.

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Các phiếu in bảng các số từ 1 đến 100 như bài 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đếm tiếp”. GV nêu một số bất kì, nhóm HS đếm tiếp đến 100 thì GV có hiệu lệnh dùng lại.

- GV nhận xét tuyên dương.

- GV giới thiệu bài học.

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

1. Hình thành số 100

- GV gắn băng giấy lên bảng ( đã che số 100).

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 - GV yêu cấu HS đếm theo các số trên băng giấy.

- GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi chỉ vào số 100.

- GV giới thiệu số 100. Giới thiệu 100 đọc là 100.

- GV giới thiệu cách viết số 100.

- GV yêu cầu HS gài thẻ số 100.

- GV nhận xét cho HS đọc lại.

- HS chơi trò chơi.

- HS quan sát

- HS đếm tiếp đến số 100.

- HS quan sát.

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS gài bảng số 100.

- HS đọc nối tiếp.

(2)

C. Hoạt động thực hành – luyện tập Bài 1: Bảng các số từ 1 đến 100.

- GV treo bảng các số từ 1 đến 100 ở bài 1.

Phát phiếu cho HS yêu cầu HS đọc và điền các số còn thiếu ở ?.

1 ? 3 4 ? ? 7 8 ? 10

? 12 13 ? 15 16 ? 18 19 ?

21 22 ? 24 25 26 27 ? 29 30 31 ? 33 34 35 36 37 38 ? 40

? 42 43 44 45 46 47 48 49 ?

? 52 53 54 55 56 7

58

59 ? 61 ? 63 64 65 66 67 68 ? 70 71 72 ? 74 75 76 77 ? 79 80

? 82 83 ? 85 8

?

88 89 ?

91 ? 93 94 ? ? 97 98 ? 100

- GV chữa bài và giới thiệu: Đây là Bảng các số từ 1 đến 100.

- GV có thể đặt thêm các câu hỏi để HS nhận ra đặc điểm của Bảng các số từ 1 đến 100.

+ Bảng này có bao nhiêu số?

+ Nhận xét các số hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc?

- GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có 1 chữ số;

các số từ 11 đến 99 là các số có 2 chữ số.

- GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực quan về vị trí “ đứng trước”, “ đứng sau” của mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100.

Bài 2: Số?

- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và đọc số hoặc đặt thẻ số thích hợp vào mỗi ô ghi dấu

“?”.

- GV yêu cầu học sinh đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.

- GV nhận xét

- HS thực hiện phiếu.

- HS lắng nghe.

- HS: Bảng có 100 số.

- Các số ở hàng ngang hơn kém nhau 1 đơn vị. Các số ở hàng dọc hơn kém nhau 10 đơn vị (1 chục) - HS lắng nghe.

- HS nhận xét, tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các số từ 1 đến 100.

- HS thực hiện lần lượt các động tác theo sự chỉ dẫn của GV.

- HS đọc.

(3)

Bài 3:

- GV cho HS quan sát mẫu: Bạn voi muốn đếm xem có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn voi có cách đếm thông minh : 10, 20, … 90, 100.

- GV cho học sinh cùng đếm theo 10, 20, … 90, 100 rồi trả lời: “ Có 100 chiếc chìa khoá”

- GV yêu cầu HS thực hiện tương tự ở bức tranh cà rốt và tranh quả trứng.

- GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn.

- GV nhận xét tuyên dương.

D. Hoạt động vận dụng

- GV yêu cầu học sinh nêu cảm nhận khi học xong bài này.

+ Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số 100 trong những tình huống nào?

- GV khuyến khích HS biết ước lượng số lượng trong cuộc sống.

E. Củng cố - Dặn dò:

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

+ Từ ngữ toán học nào các em cần chú ý?

+ Các em nhìn thấy số 100 ở những đâu?

- Nhận xét giờ học.

- HS quan sát.

- HS đếm theo.

- HS đếm và chia sẻ với bạn: Có 100 củ cà rốt và có 90 quả trứng.

- HS lắng nghe

- HS có cảm nhận về số lượng 100 thông qua hoạt động lấy ra 100 que tính ( 10 bó que tính 1 chục).

- HS trả lời.

- HS trả lời theo hiểu biết của mình.

………

TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH EM

Bài 22A: CON YÊU MẸ I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bầy thỏ biết ơn mẹ. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nói được suy nghĩ của nhân vật trong câu chuyện và bước đầu biết rút ra bài học từ câu chuyện.

- Viết đúng những từ mở đầu bằng d / gi và từ có vần ai / ay / ây. Chép đúng một đoạn văn.

- Nói được một số việc làm thể hiện lòng biết ơn cha mẹ.

- Giáo dục HS biết yêu quý và kính trọng mọi người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(4)

- Giáo viên: 5 bộ thẻ hình củ cà rốt, trên đó viết các từ ngữ có để chỗ trống để điền d hoặc gi , VD: 1 củ cà rốt có chữ quả …ừa, 1 củ cà rốt có chữ quả ...âu, 1 củ cà rốt có chữ quả ...ứa, 1 củ cà rốt có chữ …ưa hấu, 1 củ cà rốt có chữ .…á đỗ.

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 1

1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HĐ 1: Nghe – Nói

* Nói với bạn về cha mẹ hoặc người nuôi nấng mình.

Nhận xét – tuyên dương

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: Đọc

a/ Nghe đọc

- GV giới thiệu bức tranh minh họa và giới thiệu bài đọc: Bầy thỏ biết ơn mẹ là một câu chuyện về mẹ con nhà thỏ.

- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Bầy thỏ biết ơn mẹ và tìm từ khó đọc

- Ghi từ khó (làm việc, sáng nay,…) - Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng

- Hướng dẫn đọc đoạn

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn

- Cặp: Quan sát, nêu nội dung 3 bức tranh và nói với bạn về cha mẹ hoặc người nuôi nấng em đã yêu thương và quan tâm em như thế nào.

VD: Mẹ tớ rất hiền, mẹ thường nấu cho tớ những món ăn ngon; Bố tớ rất bận nhưng mỗi ngày bố đều đưa đón tớ đi học…

- Cả lớp: 1 – 2 HS nói trước lớp.

- Lắng nghe

- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc

- HS luyện đọc từ khó( cá nhân, đồng thanh )

- 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên.

- 3 đoạn

- Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn,

(5)

- Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu

- GV nêu yêu cầu b: Vì sao bầy thỏ con rất thương mẹ?

- GV chốt câu trả lời đúng: Thỏ mẹ có 7 đứa con. Bầy thỏ con rất thương mẹ vì thỏ mẹ phải làm việc suốt cả ngày để nuôi các con.

- GV nêu yêu cầu c: Theo em, thỏ mẹ sẽ nói gì khi nhận món quà của các con?

+ Cho HS hoạt động theo nhóm.

+ GV nhận xét.

- Giáo dục học sinh yêu quý và kính trọng mọi người xung quanh.

TIẾT 2

3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 3. Viết

a. Chép đoạn 1 trong bài Bầy thỏ biết ơn mẹ.

- Nêu yêu cầu: Chép đoạn 1 trong bài Bầy thỏ biết ơn mẹ.

- GV đọc đoạn viết ( Đoạn 1 ) - Cho HS đọc cả đoạn viết + Khi viết ta cần chú ý điều gì ? + Tìm chữ viết hoa trong bài?

- Đọc đoạn văn trên bảng, hướng dẫn HS chép bài vào vở

( Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS ) - GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi:

Thỏ mẹ suốt cả ngày đào củ / kiếm lá / để nuôi / bảy chú thỏ con.

Bầy thỏ con / thương mẹ lắm. / Chúng bàn nhau / làm điều gì đó / cho mẹ vui.

- Nhận xét bài viết của một số bạn

đọc nối tiếp các đoạn đến hết bài.

- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn.

- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.

- Từng HS đọc thầm đoạn 1, xem lại tranh minh hoạ và tự trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Từng em nêu ý kiến của mình. Cả nhóm thống nhất câu trả lời.

- Đại diện một số nhóm nêu kết quả thảo luận.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- 1 HS đọc cả đoạn.

- Ghi đầu bài, viết hoa chữ cái đầu câu;

tư thế ngồi viết….) - Thỏ, Bầy, Chúng.

- Nhìn bảng, chép đoạn văn vào vở theo hướng dẫn.

- HS soát lại lỗi chính tả.

(6)

b. Chọn d, gi cho ô trống trên mỗi thẻ từ.

*Tổ chức trò chơi : Thu hoạch cà rốt để viết đúng d / gi.

- GV nói về mục đích chơi và hướng dẫn cách chơi: chơi để luyện viết đúng từ có âm đầu viết bằng d, gi. Cách chơi: lớp chia thành 4 – 6 đội (nhóm). Các nhóm nhận bộ thẻ để điền d / gi vào chỗ trống trong thẻ. Khi có hiệu lệnh mới được cầm bút điền d / gi vào thẻ. Đội nào hoàn thành nhanh và đúng nhiều thẻ là đội thắng cuộc.

- Theo dõi HS chơi - Nhận xét từng nhóm

- Gắn những thẻ từ viết đúng lên bảng - Cho cả lớp bình chọn đội thắng cuộc – Tuyên dương.

- Yêu cầu HS ghi 3 từ ngữ viết đúng vào VBT

.

5.Tổng kết

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 22B Tập làm đầu bếp.

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe.

- Chơi trò Thu hoạch cà rốt để viết đúng d / gi.

- Lắng nghe.

- Tham gia trò chơi.

- Nghe GV nhận xét từng nhóm. Nhìn GV gắn những thẻ từ viết đúng lên bảng.

- Bình chọn đội thắng

- HS viết lại các từ đúng vào vở (chọn 3 từ).

- Lắng nghe.

___________________________________________

Ngày soạn: 30/1/2021

Ngày dạy: Thứ ba ngày 02 tháng 2 năm 2021

Bài 22A: CON YÊU MẸ I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bầy thỏ biết ơn mẹ. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nói được suy nghĩ của nhân vật trong câu chuyện và bước đầu biết rút ra bài học từ câu chuyện.

- Viết đúng những từ mở đầu bằng d / gi và từ có vần ai / ay / ây. Chép đúng một đoạn văn.

- Nói được một số việc làm thể hiện lòng biết ơn cha mẹ.

- Giáo dục HS biết yêu quý và kính trọng mọi người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(7)

- Giáo viên: 5 bộ thẻ hình củ cà rốt, trên đó viết các từ ngữ có để chỗ trống để điền d hoặc gi , VD: 1 củ cà rốt có chữ quả …ừa, 1 củ cà rốt có chữ quả ...âu, 1 củ cà rốt có chữ quả ...ứa, 1 củ cà rốt có chữ …ưa hấu, 1 củ cà rốt có chữ .…á đỗ.

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 3

4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 4. Nghe – nói

- Nêu chủ đề: Nêu nhận xét của em về bầy thỏ.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.

- Cho HS luyện nói

- Nhận xét – tuyên dương

- Cho HS làm bài tập 3 trong VBT + Viết câu ca dao:

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

5.Tổng kết

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 22B Tập làm đầu bếp.

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe.

- Lắng nghe

- Từng cặp HS nói ý kiến riêng của mình.

VD: Việc làm của bầy thỏ con cho thấy chúng rất yêu mẹ, biết quan tâm đến mẹ, biết làm cho mẹ vui; Việc làm của bầy thỏ con cho thấy chúng là những đứa con ngoan, những đứa con đáng yêu.

- 2 – 3 HS nói nhận xét của mình trước lớp.

- HS làm trong VBT

- Lắng nghe.

………..

TIẾNG VIỆT

Bài 22B: TẬP LÀM ĐẦU BẾP I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Làm thế nào để luộc trứng ngon?; nhớ được các bước thực hiện công việc.

- Nghe và chép đúng một đoạn văn ngắn (khoảng 35 chữ). Viết đúng những từ có

tiếng bắt đầu bằng d / gi hoặc v / d.

- Nghe hiểu câu chuyện Dê con nghe lời mẹ và kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- Biết hỏi đáp về câu chuyện đã nghe.

- Giáo dục HS biết phụ giúp bố mẹ chuẩn bị bữa ăn cho gia đình.

(8)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các bộ thẻ tranh minh hoạ 4 bước luộc trứng (HĐ4).

- Bộ tranh khổ lớn minh hoạ câu chuyện Dê con nghe lời mẹ (hoặc phần mềm dạy kể chuyện có tranh minh hoạ câu chuyện như trong SHS).

- 4 – 6 bộ phiếu làm bài tập chính tả (HĐ6).

- Học sinh: VBT Tiếng Việt 1, tập hai III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 1

1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HĐ 1: Nghe – Nói

* Kể về các món ăn được làm từ trứng.

- Cho HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu

- Yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi.

- GV nhận xét, tổng kết: Trứng có thể dùng để chế biến được rất nhiều món ăn ngon và bổ dưỡng.

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

HĐ 2: Đọc a/ Nghe đọc

- GV giới thiệu bài đọc Làm thế nào để luộc trứng ngon?

- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Làm thế nào để luộc trứng ngon? và tìm từ khó đọc.

- Ghi từ khó (luộc trứng, nước lạnh, hấp dẫn,…)

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng

- HS đọc yêu cầu - Lắng nghe

- Cặp: Quan sát tranh; từng HS nói về các món ăn được làm từ trứng mà mình biết.

Cả lớp: 1 – 2 HS đại diện nhóm nói về những món ăn được làm từ trứng.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe

- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc

- HS luyện đọc từ khó( cá nhân, đồng thanh )

- 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên.

(9)

- Hướng dẫn đọc đoạn

+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp các bước luộc trứng.

- Nhận xét – tuyên dương.

c. Đọc hiểu

- Nêu câu hỏi b trong SGK.

+ Bài này nói về điều gì? (1. Nói về những quả trứng. 2. Nói về cách luộc trứng. 3. Nói về món trứng luộc ngon.) + GV chốt câu trả lời đúng (Câu 2).

- Nêu yêu cầu c trong SGK.

+ Nhìn tranh nêu cách làm.

+ Cho HS hoạt động theo nhóm

+ GV chốt ý kiến đúng. (GV lưu ý HS:

Nếu trứng lấy ra từ tủ lạnh, khi nước sôi nhớ đun thêm từ 8 – 10 phút.)

+ Cho HS viết các bước luộc trứng vào VBT (Bài 1).

+ Nhận xét bài của HS

- Giáo dục học sinh biết giúp bố mẹ chuẩn bị bữa ăn cho gia đình.

TIẾT 2

3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

HĐ 3. Viết

a. Nghe - viết một đoạn trong bài Làm thế nào để luộc trứng ngon? (từ Bước 1…đến một chút muối).

- GV nêu yêu cầu a.

- GV đọc đoạn viết (từ Bước 1…đến một chút muối).

- Cho HS đọc cả đoạn viết:

+ Khi viết ta cần chú ý điều gì ?

- Cá nhân/nhóm: HS đọc nối tiếp các bước luộc trứng.

- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các bước luộc trứng giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc.

- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.

- Nghe GV nêu câu hỏi b.

- Cá nhân: Chọn câu trả lời đúng.

- Cả lớp: Một số HS nêu câu trả lời mình chọn.

- Lắng nghe.

- Nghe GV nêu yêu cầu c.

- Nghe GV HD cách thực hiện (Mỗi bạn trong nhóm nhìn tranh minh hoạ 1 bước và nêu việc làm trong bước đó).

- Nhìn tranh minh hoạ 4 bước, mỗi bạn HS nói lần lượt từng bước.

- Cả lớp: 4 HS chỉ tranh – nối tiếp nhau nêu cách làm trong từng bước trước lớp. Cả lớp nhận xét.

- Từng HS viết các bước luộc trứng vào VBT (Bài 1).

- Lắng nghe

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.

- Ghi đầu bài, viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng; tư thế ngồi viết….)

- Viết các từ có chữ cái mở đầu viết hoa ra

(10)

+ Tìm chữ viết hoa trong bài?

- Đọc đoạn văn trên bảng, hướng dẫn HS chép bài vào vở

(GV theo dõi chỉnh sửa cho HS ) - GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi.

- Nhận xét bài viết của một số bạn.

b. Tìm từ ngữ viết đúng (chọn 1) - Nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn cách thực hiện: Từng HS làm bài cá nhân vào phiếu (đánh dấu X vào ô trống trước chữ viết đúng), sau đó đối chiếu theo cặp hoặc theo nhóm.

- GV + HS nhận xét bài, chốt lại đáp án đúng.

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT (Bài 2a)

TIẾT 3 HĐ 4. Nghe – nói.

a) Nghe kể từng đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏi.

- GV giới thiệu câu chuyện Dê con nghe lời mẹ.

- Yêu cầu HS xem tranh và đoán nội dung câu chuyện: hỏi – đáp về các bức tranh; đoán sự việc trong mỗi tranh.

- GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến hết câu chuyện.

- GV kể lại câu chuyện theo từng tranh.1 – 2

- Nêu câu hỏi dưới mỗi tranh cho HS trả lời

- Nhận xét

b) Kể một đoạn câu chuyện.

- Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn. GV cho 4

nháp: Bước, Nhẹ, Đổ, Có.

- Viết đoạn văn vào vở theo lời GV đọc:

nghe từng cụm từ và ghi nhớ, chép lại cụm từ đã ghi nhớ.

- Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.

- Nghe GV nhận xét bài viết chính tả của một số bạn.

- Lắng nghe.

- Làm bài cá nhân sau đó đối chiếu kết quả.

– Cả lớp: 1 – 2 HS lên chữa bài trước lớp.

- Nhận xét, chữa bài.

- Từng HS làm bài vào VBT.

(11)

nhóm kể 4 đoạn khác nhau. Ở mỗi nhóm, từng HS chỉ vào tranh, nghe bạn đọc câu hỏi dưới tranh để kể chuyện theo tranh đó.

- Mỗi nhóm cử một bạn kể một đoạn mà nhóm đã kể.

- Bình chọn nhóm kể hay nhất (kể đúng và đủ chi tiết).

- Cho HS làm bài tập 3 VBT.

+ Viết 1 - 2 câu về món ăn em yêu thích.

+ Nhận xét bài làm của HS 5.Tổng kết

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 22C Em yêu nhà em.

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe.

______________________________________________________________

TOÁN

CHỤC VÀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, hs đạt được các yêu cầu sau:

- Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. Biết đọc, viết các số tròn chục. Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế.

- Phát triển các năng lực toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 10 khối lập phương, 10 que tính.

- Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính.

- Bảng chục – đơn vị đã kẻ sẵn.

III. CÁC HO T Đ NG D Y VÀ H C CH YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động

- Cho HS chơi trò chơi “ Hái táo” để tìm và đọc số tương ứng trên quả táo.

- GV nhận xét tuyên dương.

- GV giới thiệu bài mới: Chục và đơn vị.

- HS chơi và đọc các số tương ứng trên quả táo.

(12)

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

1. Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan)

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và hỏi các bạn trong tranh đang làm gì?

- GV cùng HS thao tác trên khối lập phương.

- GV và HS cùng lấy 10 khối lập phương ghép thành một thanh.

+ 1 thanh gồm mấy khối lập phương - 10 khối lập phương còn gọi là 1 chục khối lập phương.

+ 1 chục còn có cách gọi nào khác? Nêu cách viết số mười?

- GV viết số 10 lên bảng. Hướng dẫn số 10 là số có 2 chữ số là 1 và 0.

- GV cho HS đọc số.

2. Nhận biết các số tròn chục.

- GV và HS cùng thao tác tương tự như trên để nhận ra số lượng, đọc, viết các số tròn chục 20, 30, 40,…đến 90.

- GV hướng dẫn HS đếm theo chục. Từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại. Yêu cầu HS đọc các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại.

- GVKL: Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có hai chữ số. Chữ số hàng đơn vị luôn là chữ số 0 và chữ số hàng chục tăng dần từ 1 – 9.

C. Hoạt động thực hành – luyện tập Bài 1:

- Hoạt động cá nhân làm bài tập:

a) Quan sát tranh và đếm xem có mấy chục que tính?

- GV hỏi: 6 chục còn được gọi là bao nhiêu?

b) Quan sát tranh và đếm xem có mấy chục cái bát?

- GV hỏi: 9 chục còn được gọi là bao

+ Các bạn đang chơi xếp khối lập phương.

- 10 khối lập phương.

- 1 chục còn gọi là mười. Viết số 1 trước, số 0 viết sau.

- HS đọc: mười – một chục.

- HS đọc các số tròn chục.

- HS lắng nghe.

- HS: Có 6 chục que tính.

- Sáu mươi.

- HS: Có 9 chục cái bát.

- Chín mươi

(13)

nhiêu?

- GV nhận xét chữa bài.

D. Củng cố - Dặn dò:

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Liên hệ thực tế: Một chục quả trứng gồm bao nhiêu quả?

- Nhận xét giờ học.

- HS quan sát băng giấy để tìm ra quy luật của các số trên băng giấy.

- HS đọc bài làm.

- HS nêu.

………..

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BÀI 18: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ VẬT NUÔI (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Nêu và thực hiện được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ con vật, thực hiện đối xử tốt nhất với vật nuôi trong nhà.

- Nêu và thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật.

- Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật.

II. CHUẨN BỊ GV:

- Hình SGK phóng to (nếu )

- Các món quà tặng cho đội thắng trong phần thi chơi trò chơi.

III. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2

1. Mở đầu: Khởi động

-GV cho HS hát bài hát về con vật và dẫn dắt vào bài.

2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1

-GV cho HS quan sát, thảo luận nhóm và cho biết

+ Điều gì xảy ra với các bạn trong hình?

-GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để nêu thêm các lưu ý khác khi tiếp xúc với động vật nhằm đảm bảo an toàn.

-Gv kết luận: Sau khi tiếp xúc với động

- HS hát

- HS quan sát, thảo luận nhóm - HS trả lời

- HS liên hệ thực tế để nêu thêm các lưu ý khác

- HS lắng nghe

(14)

vật, lưu ý rửa tay sạch sẽ.

Yêu cầu cần đạt: HS nêu được những việc làm: Không trêu chọc, đánh đập con vật; không làm đau; không phá thùng nuôi ong;…

Hoạt động 2

-GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm về các bước cần thực hiện khi bị chó, mèo cắn:

1.Rửa vết thương;

2.Băng vết thương;

3.Đi gặp bác sĩ để tiêm phòng.

-GV yêu cầu HS liên hệ:

+Cần làm gì khi bị các con vật cào, cắn?

Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các bước cần làm khi bị chó, mèo hoặc bị một con vật khác (rắn,...) cào, cắn.

3. Hoạt động thực hành

-GV cho HS thảo luận, liên hệ thực tế nói về các việc cần làm để đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với các con vật.

Yêu cầu cần đạt: HS nêu tự tin và rõ ràng.

4. Hoạt động vận dụng

-GV cho HS đóng vai xử lí tình huống.

Từng nhóm phân vai đóng các thành viên trong gia đình: Bố, mẹ, Hoa và em trai.

-Từng thành viên sẽ nói một câu đáp lại gợi ý của bố.

-Sau đó GV gọi vài nhóm lên diễn trước lớp.

Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nêu ý kiến từ chối ăn thịt thú rừng một cách tự nhiên.

5. Đánh giá

-HS yêu quý các con vật, có ý thức chăm sóc, bảo vệ cũng như thực hiện được các công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.

-Định hướng phát triển năng lực và phẩm

- HS quan sát và thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày

- HS liên hệ bản thân

- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày - Nhận xét, bổ sung.

-

- HS đóng vai

- HS đóng vai trước lớp

- HS lắng nghe

- HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài

- HS liên hệ thực tế

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

(15)

chất:

-GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài, nhận xét về thái độ, tình cảm của Hoa đối với vật nuôi.

-Sau đó cho HS liên hệ thực tế với thái độ của bản thân HS với vật nuôi ở gia đình.

Hướng dẫn về nhà

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục cùng tham gia chăm sóc và bảo vệ con vật thực hiện việc đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với các con vật.

-Chuẩn bị hình về cây và các con vật.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

……….

Buổi chiều

LUYỆN TIẾNG VIỆT

CHÍNH TẢ CHÉP VIẾT: HỌ HÀNG NHÀ CHIM I. MỤC TIÊU

- Chép lại chính xác đoạn thơ. Điền đúng ng hoặc ngh vào chỗ chấm.

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 5p

- Cho HS nghe và hát bài hát - Nhận xét 2. Hoạt động thực hành: 25p

Bài 3: Chép lại bài : Họ nhà chim - Gọi HS đọc mẫu.

Gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ.

- YC HS chép lại bài thơ.

- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết và cách

- Học sinh thực hiện

- HS đọc

(16)

cầm bút. Uốn nắn cách viết cho HS.

Bài 4: Viết vào chỗ trống ng hoặc ngh.

- Cho HS quan sát tranh và nêu ND tranh.

- YC HS điền - Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:5p - Gọi HS đọc lại bài đọc.

- Nhận xét giờ học.

- HS chép

- HS thực hiện

Ngày soạn: 31/01/2021

Ngày dạy: Thứ tư ngày 03 tháng 2 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 22B: TẬP LÀM ĐẦU BẾP I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Làm thế nào để luộc trứng ngon?; nhớ được các bước thực hiện công việc.

- Nghe và chép đúng một đoạn văn ngắn (khoảng 35 chữ). Viết đúng những từ có

tiếng bắt đầu bằng d / gi hoặc v / d.

- Nghe hiểu câu chuyện Dê con nghe lời mẹ và kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- Biết hỏi đáp về câu chuyện đã nghe.

- Giáo dục HS biết phụ giúp bố mẹ chuẩn bị bữa ăn cho gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các bộ thẻ tranh minh hoạ 4 bước luộc trứng (HĐ4).

- Bộ tranh khổ lớn minh hoạ câu chuyện Dê con nghe lời mẹ (hoặc phần mềm dạy kể chuyện có tranh minh hoạ câu chuyện như trong SHS).

- 4 – 6 bộ phiếu làm bài tập chính tả (HĐ6).

- Học sinh: VBT Tiếng Việt 1, tập hai III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 3

HĐ 4. Nghe – nói.

a) Nghe kể từng đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏi.

- GV giới thiệu câu chuyện Dê con nghe lời mẹ.

- Yêu cầu HS xem tranh và đoán nội dung câu chuyện: hỏi – đáp về các bức tranh; đoán sự việc trong mỗi tranh.

- GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến

- HS thực hiện theo cặp.

- Nhìn tranh, nghe GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến hết câu chuyện.

- Nhìn tranh, nghe GV kể lại câu chuyện theo từng tranh.1 – 2

- HS trả lời câu hỏi của GV.

(17)

hết câu chuyện.

- GV kể lại câu chuyện theo từng tranh.1 – 2

- Nêu câu hỏi dưới mỗi tranh cho HS trả lời

- Nhận xét

b) Kể một đoạn câu chuyện.

- Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn. GV cho 4 nhóm kể 4 đoạn khác nhau. Ở mỗi nhóm, từng HS chỉ vào tranh, nghe bạn đọc câu hỏi dưới tranh để kể chuyện theo tranh đó.

- Mỗi nhóm cử một bạn kể một đoạn mà nhóm đã kể.

- Bình chọn nhóm kể hay nhất (kể đúng và đủ chi tiết).

- Cho HS làm bài tập 3 VBT.

+ Viết 1 - 2 câu về món ăn em yêu thích.

+ Nhận xét bài làm của HS 5.Tổng kết

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 22C Em yêu nhà em.

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe.

- 4 nhóm kể 4 đoạn khác nhau - Theo dõi bạn kể.

- Thi kể một đoạn câu chuyện.

- Bình chọn nhóm/bạn kể tốt.

- HS hoàn thiện bài trong VBT.

- Lắng nghe

TOÁN

CHỤC VÀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, hs đạt được các yêu cầu sau:

- Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. Biết đọc, viết các số tròn chục. Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế.

- Phát triển các năng lực toán học.

(18)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 10 khối lập phương, 10 que tính.

- Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính.

- Bảng chục – đơn vị đã kẻ sẵn.

III. CÁC HO T Đ NG D Y VÀ H C CH YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

C. Hoạt động thực hành – luyện tập Bài 1:

- Hoạt động cá nhân làm bài tập:

a) Quan sát tranh và đếm xem có mấy chục que tính?

- GV hỏi: 6 chục còn được gọi là bao nhiêu?

b) Quan sát tranh và đếm xem có mấy chục cái bát?

- GV hỏi: 9 chục còn được gọi là bao nhiêu?

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: Số?

- HS làm bài cá nhân bài tập 2 ( Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống)

* Đáp án:

10 20 30 40 50 60 70 80 90 - Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm của mình.

- GV chốt chữa bài.

Bài 3: Trò chơi “ Lấy cho đủ số đồ vật”

- GV tổ chức cho HS chơi trong nhóm 4.

- GV phổ biến luật chơi: Mỗi bạn lấy ra vài chục đồ vật và nói số lượng. Ví dụ: Có hai chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que tính…

- Tổ chức cho học sinh chơi.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.

- GV nhận xét tuyên dương.

Bài 4: Nói ( theo mẫu)

- Yêu cầu HS quan sát mẫu trong SGK.

+ Có mấy thanh khối lập phương và có mấy khối lập phương rời?

+ 3 thanh và 2 khối rời ta có số bao nhiêu?

- HS: Có 6 chục que tính.

- Sáu mươi.

- HS: Có 9 chục cái bát.

- Chín mươi

- HS quan sát băng giấy để tìm ra quy luật của các số trên băng giấy.

- HS đọc bài làm.

- HS chơi trong nhóm.

- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Ví dụ : 3 chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng các nào bạn lấy đủ 3 chục que tính?

- HS: 3 thanh và 2 khối rời - HS: số 32

(19)

- Số 32 là số có mấy chữ số?

- GV nhận xét: Trong số 32, số 3 cho ta biết 3 chục khối lập phương, số 2 cho ta biết có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau:

Chục Đơn vị

3 2

+ Số 32 gồm mấy chục và mấy đơn vị.

- GV cho HS nhắc lại cấu tạo số 32.

* HS làm theo cặp đôi tương tự theo mẫu mà GV đã hướng dẫn ở các ý a, b, c, d của bài tập.

- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài, nhận xét.

- Cho HS cả lớp đồng thanh nói lại cấu tạo các số ở các ý.

Bài 5: Trả lời câu hỏi (cả lớp) - GV hỏi HS trả lời.

- Gọi HS nhận xét, tuyên dương.

D. Hoạt động vận dụng Bài 6:

- GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán nhanh xem mỗi chuỗi vòng có bao nhiêu hạt?

- GV cho HS đếm để kiểm tra dự đoán.

- GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể có một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng.

E. Củng cố - Dặn dò:

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều

- Có 2 chữ số, số 3 đứng trước, số 2 đứng sau.

- Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị - HS nhắc lại.

- HS làm bài.

Chục Đơn vị

2 4

- HS nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị.

- HS trả lời:

a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.

b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị.

c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.

- HS đoán và giải thích tại sao lại đoán được số đó.

- HS đếm.

- Biết về chục và đơn vị.

(20)

gì?

- Liên hệ thực tế: Một chục quả trứng gồm bao nhiêu quả?

- Nhận xét giờ học. - Lắng nghe.

__________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật.

- Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí thời gian.

- Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi.

II. CHUẨN BỊ GV:

+ 2 sơ đồ tư duy để trống như trong SGK cho mỗi nhóm 4 HS.

+ Các bộ tranh, ảnh cây và con vật.

+ Giấy khổ lớn cho các nhóm (nhóm 4 HS)

+ Bút dạ cho các nhóm hoặc bộ thẻ từ (để hoàn thành sơ đồ).

HS: Sưu tầm hình về cây và các con vật.

III. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Mở đầu: Khởi động Hoạt động 1

-GV yêu cầu một HS lên bảng để đố các bạn bên dưới hoặc bạn trên bảng đeo tên cây, con vật vào lưng và các bạn ngồi dưới gọi ý bằng các câu hỏi chỉ có câu trả lời đúng, sai,…

-GV chốt đáp án đúng

Yêu cầu cần đạt: HS nêu được tên các cây, con vật dựa vào đặc điểm của chúng hoặc ngược lại dựa và tên các cây, con vật nêu đặc điểm của chúng. HS được củng cố kiến thức đã học và rèn phản xạ.

Hoạt động 2

- HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe

- HS theo dõi

- HS thảo luận và hoàn thành sơ đồ theo gợi ý

(21)

-GV cung cấp cho các nhóm 2 sơ đồ tư duy để trống.

- Yêu cầu các em HS thảo luận và hoàn thành sơ đồ theo gợi ý.

Yêu cầu cần đạt: HS hệ thống được những kiến thức về cây, con vật đã học và hoàn thành sơ đồ theo các nhánh: cấu tạo (các bộ phận), lợi ích, cách chăm sóc và bảo vệ, lưu ý khi tiếp xúc.

-GV nhận xét 2. Đánh giá

Thấy được sự đa dạng của thế giới động vật và thực vật. Có ý thức bảo vệ cây và con vật.

3. Hướng dẫn về nhà

Chuẩn bị sản phẩm dự án cho tiết sau.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung.

- Nghe

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

Ngày soạn: 01/02/2021

Ngày dạy: Thứ năm ngày 04 tháng 2 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 22C: EM YÊU NHÀ EM I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Ngôi nhà. Nêu được những cảnh vật xung quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình. Học thuộc một đoạn của bài thơ.

- Tô chữ hoa E, Ê ; viết từ có chữ hoa E, Ê.

- Biết hỏi – đáp về những điều mơ ước cho ngôi nhà của mình.

- Giáo dục HS biết yêu quý ngôi nhà của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ để GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một đoạn thơ; 2 mẫu chữ hoa phóng to: E, Ê để dạy HS tô chữ hoa.

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai Tập viết 1, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

(22)

TIẾT 1

1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HĐ 1: Nghe – Nói

* Kể về cảnh vật quanh ngôi nhà của em.

- Cho HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu

- Yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi.

- Nhận xét – tuyên dương

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: Đọc

a/ Nghe đọc

- GV giới thiệu bài đọc Ngôi nhà nói về ngôi nhà ở một miền quê bình dị.

- GV đọc cả bài rõ ràng, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ.

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Ngôi nhà và tìm từ khó đọc

- Ghi từ khó (hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót,...)

- Giải nghĩa một số từ: lảnh lót (âm thanh cao, trong và âm vang); mộc mạc (giản dị, đơn giản).

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng.

- Hướng dẫn đọc đoạn.

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn.

- Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu

- HS đọc yêu cầu.

- Lắng nghe.

- Cặp: Từng HS nói về cảnh vật xung quanh nhà mình.

Cả lớp: 1 – 2 HS đại diện nhóm nói về cảnh vật xung quanh nhà em.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô.

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc.

- HS luyện đọc từ khó( cá nhân, đồng thanh )

- Lắng nghe

- HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ, có nghỉ hơi ở sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn thơ.

+ 3 đoạn.

+ Mỗi HS đọc một đoạn thơ, đọc nối tiếp từng đoạn đến hết bài.

- HS thi đọc nối tiếp các đoạn thơ giữa các nhóm.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm câu hỏi.

- Nhiều HS phát biểu ý kiến.

(23)

- Gọi HS đọc câu hỏi b trong SGK.

- Em thích nhất cảnh vật nào ở ngôi nhà của bạn nhỏ?

- Gọi HS đọc câu hỏi c trong SGK.

- Tìm những câu thơ cho biết tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trả lời đúng.

- Cho HS làm bài tập 1 – VBT.

- Giáo dục HS biết yêu quý ngôi nhà của mình.

* Đọc thuộc một khổ thơ.

- GV hướng dẫn cách đọc thuộc 1 khổ thơ: HS được chọn khổ thơ mình yêu thích, đọc thuộc từng câu, hình dung cảnh vật ngôi nhà được nhắc đến trong khổ thơ.

TIẾT 2

3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 3. Viết

a. Tô và viết.

- Gọi HS đọc yêu cầu a.

- Hướng dẫn tô chữ hoa E, Ê. (về chiều cao chữ, về các nét của chữ).

- Cho HS mở vở tập viết để tô.

- Viết từ: Hướng dẫn tô và viết từ có chữ mở đầu là chữ hoa E, Ê: Chữ viết sau chữ hoa cần viết gần sát chữ hoa.

- Cho HS viết từ Ê-đê vào bảng con, viết vở

- Nhận xét, uốn sửa.

b) Viết câu.

- Viết một câu về ngôi nhà của em.

- GV gợi ý: Em có thể viết 1 câu nói về một trong những nội dung sau: Ngôi nhà em ở đâu? Ngôi nhà của em có gì đặc

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm câu hỏi.

- HS thảo luận trong nhóm tìm những câu thơ cho biết tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

- 2 – 3 HS đại diện nhóm trả lời trước lớp.

- Lắng nghe.

- HS làm bài trong VBT.

- Lắng nghe

- Cá nhân: HS luyện đọc từng câu để thuộc cả khổ thơ mình chọn

- Nhóm: Từng em đọc khổ thơ mình đã thuộc.

- Cả lớp: Thi đọc thuộc 1 khổ thơ. Bình chọn những bạn đọc tốt.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm:

+ Tô chữ hoa E, Ê.

+ Viết: Ê-đê.

- Lắng nghe

- Tô chữ hoa E, Ê trong vở Tập viết.

- Viết bảng, viết vở tập viết

- Nghe - HS trả lời

(24)

biệt? Tình cảm của em đối với ngôi nhà.

- Gọi nhiều HS nói câu của mình trước lớp.

- Yêu cầu HS viết câu vào Bài 2 – VBT.

- Nhận xét bài viết của một số bạn.

4.Tổng kết

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 22D Bố dạy em thế.

- Dặn HS làm BT3 – VBT.

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe.

- HS nói trước lớp, cả lớp nhận xét.

- HS viết vào VBT.

___________________________________________________________________

TIẾNG VIỆT

Bài 22C: EM YÊU NHÀ EM( t3) I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Ngôi nhà. Nêu được những cảnh vật xung quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình. Học thuộc một đoạn của bài thơ.

- Tô chữ hoa E, Ê ; viết từ có chữ hoa E, Ê.

- Biết hỏi – đáp về những điều mơ ước cho ngôi nhà của mình.

- Giáo dục HS biết yêu quý ngôi nhà của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ để GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một đoạn thơ; 2 mẫu chữ hoa phóng to: E, Ê để dạy HS tô chữ hoa.

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai Tập viết 1, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 3

5.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 4. Nghe – nói

* Cùng bạn hỏi – đáp về ngôi nhà mình yêu thích.

- Cho HS xem tranh minh hoạ, GV hướng dẫn cách làm (cùng nhau hỏi – đáp trong nhóm về ngôi nhà yêu thích của bản thân).

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lắng nghe và đọc mẫu: 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS đọc câu trả lời.

- Mỗi HS trong nhóm nói lên ngôi nhà

(25)

- Theo dõi, nhận xét bài làm của HS.

6.Tổng kết

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 22D Bố dạy em thế.

- Dặn HS làm BT3 – VBT.

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe.

yêu thích của mình. Cả nhóm có thể nhận xét về ngôi nhà của bạn.

- Lắng nghe

____________________________________________________________________

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

Tiết 3: Chủ đề 6: Tập làm việc nhà, việc trường I. Mục tiêu

- HS nhận diện được nguy cơ không an toàn trong quả trình làm việc nhà và sử dụng công cụ lao động không đúng cách. HS nhận biết và thực hiện được những việc giúp nhà cửa sạch sẽ.

- HS có ý thức cẩn thận và chú tâm khi làm việc

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực giải quyết vấn đề: làm công việc nhà an toàn

+ Phẩm chất: Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người. Chăm chỉ: Tích cực tham gia làm công việc nhà đảm bảo an toàn, hiệu quả. Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh ảnh của nhiệm vụ 4 trong SGk trang 58, 59 - HS: SGK,

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động

GV cho HS hát bài: ...

2 .Rèn luyện kỹ năng và vận dụng Hoạt động 1: Giữ an toàn khi làm việc nhà

*Mục tiêu: HS nhận diện được nguy cơ không an toàn trong quả trình làm việc nhà và sử dụng công cụ lao động không đúng cách.

*Cách tiến hành:

- HS hát: ...

(26)

-GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 4 trong SGK trang 58 và thảo luận theo nhóm TLCH:

+ Bạn nào biết giữ an toàn khi làm việc nhà?

+ Bạn nào chưa đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác? Vì sao?

+ Nguy cơ không an toàn nằm ở chỗ nào?

-GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ -GV cho HS thực hành với chổi quét lớp -GV cho HS nhận xét

-GV nhận xét và tổng kết hoạt động 3. Tổng kết

- Gv dặn HS về nhà ôn lại bài và vận dụng kiến thức của bài học thực hành ở nhà

- HS đọc nhiệm vụ và thực hiện theo yêu cầu của GV

+ Bạn biết giữ an toàn khi làm việc : bức tranh 2,3,5

+ Bạn chưa đảm bảo an toàn khi làm việc: tranh 1,4,6

- HS chia sẻ trước lớp - HS lên cầm chổi quét lớp

- HS lắng nghe

LUYỆN TOÁN CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số đến 100

- Nhận biết số thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 1 đến 100

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển năng lực toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Tái hiện củng cố:

1. KTBC.(5’) 2. Bài mới. 25’

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1.

- GV nêu yêu cầu: Viết các số có 1 chữ số

(27)

- Hướng dẫn HS làm - Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét và chữa bài.

* Bài 2.

- HS thực hiện viết các số thích hợp vào ô trống.

- GV yêu cầu HS đổi vở, kiểm tra kết quả các số đã được ghi lại.

- Các nhóm báo cáo kết quả.

- GV chốt kết quả đúng.

* Bài 3.

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét và chốt kết quả đúng.

* Bài 4.

- GV cho HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vân đề.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả của bài.

3. Củng cố- dặn dò. (5’) - Nhận xét tiết học

- Nhắc nhỏ các em về chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện - HS nhận xét bạn.

- 3 HS lên bảng chữa bài - HS nhận xét

- HS làm bài - HS thực hiện

- HS làm vở - HS nhận xét.

Ngày soạn: 02/02/2021

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 05 tháng 2 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 22D: BỐ DẠY EM THẾ I. MỤC TIÊU:

- Đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Gia đình em (nên là câu chuyện hoặc bài thơ nói về người cha).

- Nghe – viết 2 khổ thơ. Viết đúng những từ mở đàu bằng r / d. Viết được 1 – 2 câu về việc bố đã làm cho mình.

- Nói được các việc làm được thể hiện trong tranh.

- Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(28)

- Giáo viên: 4 – 6 phiếu học tập (hình tổ ong như SHS) để HS ghi các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d / r (HĐ3 ở SHS).

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 1

1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HĐ 1: Nghe – Nói

* Kể những việc làm của bố bạn nhỏ trong mỗi tranh.

- Cho HS nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu: Nhìn tranh, trả lời câu hỏi: Những bức tranh nói về ai? (Nói về những việc làm của bố bạn nhỏ.)

- Yêu cầu HS thực hiện theo cặp.

- Đại diện các nhóm nói trước lớp.

- Nhận xét – tuyên dương

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: Viết

* Viết một hoặc hai câu kể lại một việc bố em đã làm cho em.

- Gọi HS đọc yêu cầu và 2 câu hỏi gợi ý.

- GV hướng dẫn cách viết:

+ Nhớ lại những việc bố đã làm cho em.

Chọn kể 1 việc bố đã làm khiến em nhớ nhất hoặc khiến em vui nhất, cảm động nhất.

+ Viết ra nháp trước khi viết vào vở.

- Gọi HS đọc bài viết trước lớp.

- GV nhận xét, góp ý bài làm.

- Cho HS ghi lại câu trả lời của mình vào VBT.

- Nhận xét.

TIẾT 2

3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 2. Viết

- HS đọc yêu cầu.

- HS xem tranh ảnh, lắng nghe.

- Mỗi HS nói về 1 việc làm của bố bạn nhỏ trong tranh.

- 2 – 3 HS nói trước lớp, cả lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.

- Lắng nghe.

+ Viết bài vào nháp.

- Lắng nghe, nhận xét - Ghi lại vào VBT.

- Đổi bài cho bạn để phát hiện lỗi và sửa lỗi.

(29)

b) Nghe – viết hai khổ thơ đầu của bài Ngôi nhà.

- GV đọc hai khổ thơ.

- Hướng dẫn viết các chữ hoa.

+ Tìm chữ viết hoa trong bài?

+ Cho HS viết bảng con.

+ Đọc cho HS viết

+ Đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.

+ Nhận xét bài viết của một số bạn.

c) Chơi trò Giúp ong mật xây tổ bằng các từ chứa tiếng mở đầu là d, r.

- GV nói về mục đích cuộc thi và hướng dẫn cách thi: thi để luyện viết đúng từ có âm đầu viết bằng d / r. Cách thi: theo nhóm, trong mỗi nhóm, từng HS nhận thẻ / phiếu rồi viết từ ngữ chứa tiếng mở đầu bằng d / r vào thẻ, sau đó lên bảng gắn thẻ đã điền từ ngữ. Nhóm nào có số thẻ điền đúng nhiều nhất là nhóm thắng cuộc.

–GV xác nhận những thẻ viết đúng chữ mở đầu là d/r; xác nhận nhóm thắng cuộc.

- Cho HS viết các từ ngữ viết đúng trong thẻ từ vào VBT.

3.Tổng kết

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 23A Theo bước em đến trường.

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe.

- Nghe

- Em, Hàng, Hoa, Như, Đầu, Mái, Rạ.

- HS luyện bảng.

- Viết khổ thơ vào vở theo lời GV đọc: nghe từng cụm từ và ghi nhớ, chép lại cụm từ đã ghi nhớ.

- Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.

- Nghe GV nhận xét bài viết của một số bạn.

- Nêu yêu cầu.

- Lắng nghe

– HS thực hiện chơi và bình chọn nhóm thắng cuộc là nhóm: điền đúng từ/từ ngữ đúng vào thẻ, gắn thẻ trên bảng lớp.

- Lắng nghe.

- Viết bài vào VBT.

- Lắng nghe.

TIẾNG VIỆT Bài 22D: BỐ DẠY EM THẾ

(30)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Gia đình em (nên là câu chuyện hoặc bài thơ nói về người cha).

- Nghe – viết 2 khổ thơ. Viết đúng những từ mở đàu bằng r / d. Viết được 1 – 2 câu về việc bố đã làm cho mình.

- Nói được các việc làm được thể hiện trong tranh.

- Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: 4 – 6 phiếu học tập (hình tổ ong như SHS) để HS ghi các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d / r (HĐ3 ở SHS).

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh TIẾT 3

1. Khởi động

- HS hát bài gia đình

2. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 3. Đọc mở rộng

- Hướng dẫn: tìm đọc truyện hoặc bài thơ về chủ điểm Gia đình em, về sự yêu thương, chăm sóc con cái của cha mẹ.

- Cho HS đọc bài gợi ý Món quà sinh nhật trong SHS). Nói với bạn lí do bạn nhỏ trong câu chuyện muốn tặng kem cho bố nhân dịp sinh nhật.

- Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Cho HS hoàn thiện bài tập trong VBT.

3.Tổng kết

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 23A Theo bước em đến trường.

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe.

- Lắng nghe.

- Nhóm: Đọc bài gợi ý Món quà sinh nhật trong SHS) và trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe, nhận xét.

- HS hoàn thiện bài trong VBT.

- Lắng nghe.

__________________________________

HOẠT ĐÔNG TRẢI NGHIỆM

(31)

SINH HOẠT LỚP TUẦN 22 CHỦ ĐỀ: VUI TẾT AN TOÀN I. Mục tiêu:

1) Sinh hoạt

- Đánh giá, nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần 22 và đề ra phương hướng nhiệm vụ tuần 23.

- Học sinh nhận ra ư, khuyết điểm của bản thân, của lớp và từ đó có hướng khắc phục những tồn tại trong tuần qua.

- Có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh, đoàn kết.

2)Hoạt động trải nghiệm

- Học sinh biết sử dụng các đồ dùng an toàn

- Sau bài học, học sinh biết sử dụng dao, kéo, ổ cắm điện an toàn.

- Học sinh biết cẩn thận an toàn cho mình và người thân hơn.

II. Chuẩn bị đồ dùng:

Giáo viên: kéo, …

III. Các ho t đ ng d y – h c:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG:

- hát “Tết là tết” với cô nào.

- Giới chủ đề - GV viết bảng.

B. SINH HOẠT LỚP

- Tiết sinh hoạt lớp của lớp mình ngày hôm nay gồm có 2 phần :

Phần 1: Đánh giá các hoạt động trong tuần 22 và phương hướng hoạt động của tuần 23

Phần 2: Hoạt động theo chủ đề “ tập làm việc nhà, việc trường”.

1. Nhận xét hoạt động của tuần 22

- Sau đây cô mời Lớp trưởng lên điều khiển các hoạt động của lớp.Xin mời con.

- Hs khởi động theo giáo viên

- Hs lắng nghe.

- Lớp trưởng lên điều khiển - Lớp trưởng lên điều hành lớp, mời tổ trưởng báo cáo các hoạt động tuần qua.

- Tổ trưởng của 3 tổ báo cáo kết quả rèn luyện của tổ mình trong tuần vừa qua, đề xuất danh sách các bạn được khen thưởng.

- Lớp trưởng nhận xét chung các

(32)

- GVCN nhận xét và góp ý - Cô cảm ơn các con.

2. Phương hướng hoạt động tuần 23.

+ Về nề nếp:

+ Về học tập:

+ Các hoạt động khác:

- Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa đầy đủ. Chuẩn bị tham gia các hoạt động chào mừng xuân Tân Sửu 2021

- Thực hiện tốt ATGT và các biện pháp phòng chống Covid-19.

- Nghiêm túc thực hiện và kí cam kết không đốt pháo và thả đèn trời,…trước và trong Tết.

Và đặc biệt các con phải chú ý đến an toàn thực phẩm ăn và uống đồ phải rõ nguồn gốc để đảm bảo sức khỏe của các con sau dịp nghỉ tết Nguyên Đán.

- Hs 3 tổ đưa ra ý kiến.

- Gv: Cô hoàn toàn nhất trí với ý kiến của 3 tổ vừa đề xuất.

C. HOẠT ĐỘNGTRẢI NGHIỆM

3. Hoạt động theo chủ dề Vui Tết an toàn

* HĐ 1: Giới thiệu các trò chơi dân gian

- GV đưa ra một số hình ảnh các bạn nhỏ là đồ dùng, cắm hoa ngày tết?

+ Khi làm những công việc đó các con cần chù ý điều gì?

*HĐ 2: HD HS các sử dụng đồ dùng học tập an toàn

- GV HD cách - GV nêu luật chơi.

- Cô chia lớp mình thành 3 nhóm

- Lưu ý: An toàn khi sử dụng đồ dùng học tập chú ý an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh.

=> GV nhận xét đánh giá 4. Củng cố- dặn dò:

- Qua hoạt động này cô mong rằng các con sd đồ dùng học tập an toàn hơn

hoạt động của lớp.

- Tặng quà cho tổ, cá nhân xuất sắc.

- HS xem và trả lời câu hỏi - HS trả lời

- HS nêu

(33)

- Gv nhận xét tiết học.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ