• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ma trận đề và bảng mô tả môn Giáo dục công dân lớp 11, 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Ma trận đề và bảng mô tả môn Giáo dục công dân lớp 11, 12"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

1. MA TRẬN ĐỀ

Lớp 12 Nhận

biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

Bài 1: Pháp luật và đời sống - - - - 0

Bài 2: Thực hiện pháp luật 3 3 3 2 11

Bài 3: Công dân bình đẳng trước

pháp 1 1 - - 2

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

3 1 2 1 7

Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo - - - - 0

Bài 6: Các quyền tự do cơ bản 3 2 1 1 7

Bài 7: Các quyền dân chủ 3 2 - - 5

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của

công dân 2 1 - - 3

Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất

nước 1 - - - 1

Lớp 11 Kinh tế 4 - - - 4

Số câu 20 10 6 4 40

Tỉ lệ (%) 50 25 15 10 100

(2)

2

2. BẢNG MÔ TẢ

Chủ đề/

bài

Mức độ nhận thức Tổng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

Thực hiện pháp luật

- Nêu được các hình thức thực hiện pháp luật - Nhận biết được các dấu hiệu vi phạm pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý

- Phân biệt được các hình thức thực hiện pháp luật

- Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật

- Hiểu được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật

- Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

11 2,75đ 27,5%

Công dân bình đẳng trước pháp

- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

- Xác định được nội dung các quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong cuộc sống.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

0 0 2

0,5đ 5%

Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã

- Nêu được: Khái niệm, nội dung Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

- Biết được nội dung bình đẳng trong kinh doanh

- Biết được nội dung bình đẳng trong lao động

- Nhận xét được việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; trong lĩnh vực lao

- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh, dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; trong lĩnh vực lao

(3)

3

hội động động

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

7 1,75đ 17,5%

Công dân với các quyền tự do cơ bản

- Biết được các quyền tự do cơ bản công dân nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể;

tự do ngôn luận

- Xác định được khái niệm, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

- Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật

- Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân

Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25

Tỉ lệ: 2,5 % 7 1,75đ 17,5%

Công dân với các quyền dân chủ

- Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

- Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử

- Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

Số câu:3 Số điểm:0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

0 0 5

1,25đ 12,5%

Pháp luật với sự phát triển của công dân

- Nêu được khái niệm, nội dung cơ bản về quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển của

- Biết và phân biệt được các quyền học tập, sáng tạo và được phát triển

của công dân.

(4)

4

công dân.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

0 0 3

0,75đ 7,5%

Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

- Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

0 0 0 1

0.25đ 2,5%

Lớp 11 Kinh tế

- Phân biệt được những yếu tố quá trình sản xuất - Biết được chức năng của thị trường

- Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

- Biết được mối quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

Số câu:4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

0 0 0 4

1đ 10%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

Số câu: 20 Số điểm: 50

Tỉ lệ: 50 %

Số câu: 10 Số điểm: 25

Tỉ lệ: 25 %

Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 %

Số câu: 4 Số điểm:1

Tỉ lệ: 10 %

40 10 100

(5)

5

ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2022 ĐỀ 07

ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:………

Câu 81: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 82: Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi

A. không thiện chí. B. trái pháp luật.

C. không phù hợp. D. trái đạo đức.

Câu 83: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ nhân thân, đó là các quan hệ về mặt

A. tinh thần. B. lao động. C. xã giao. D. hợp tác.

Câu 84: Điều 16 – Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều

A. bình đẳng trước nhà nước. B. bình đẳng trước pháp luật.

C. bình đẳng về quyền lợi . D. bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 85: Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây ? A. Giao kết trực tiếp. B. Tự nguyện tham gia.

C. Pháp luật lao động. D. Bình đẳng giới.

Câu 86: Pháp luật quy định như thế nào về tài sản chung của vợ chồng ? A. Người chồng có quyền sử dụng và định đoạt.

B. Vợ, chồng có quyền sở hữu ngang nhau.

C. Người vợ có toàn quyền sử dụng và định đoạt.

D. Người chồng là trụ cột nên có quyền định đoạt.

Câu 87: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc

A. Xóa bỏ các loại hình cạnh tranh. B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên . C. chia đều của cải trong xã hội. D. hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.

Câu 88: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp

A. phạm tội quả tang. B. đang chuẩn bị ăn trộm.

C. phạm tội nghiêm trọng. D. đang hưởng án treo.

Câu 89: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe có nghĩa là A. không ai được tùy tiện vào chỗ ở của người khác.

B. không ai bị bắt, bị giam giữ khi không có lý do chính đáng.

C. không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.

(6)

6

D. không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, của người khác Câu 90: Biểu hiện nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận?

A. Tung tin đồn nhảm về dịch lợn tại địa phương.

B. Nói xấu Đảng, Nhà nước trên facebook.

C. Viết bài tuyên truyền Đạo Thánh Đức chúa trời.

D. Phát biểu ý kiến xây dựng lớp, trong giờ sinh hoạt.

Câu 91: Mỗi cử tri đều có một là phiếu có giá trị ngang nhau là biểu hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?

A. Bình đẳng. B. Bình quyền. C. Công bằng. D. Dân chủ.

Câu 92: Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư .... là

A. Những việc dân đuợc thảo luận, ý kiến trước khi quyết định.

B. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

C. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

D. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

Câu 93: Chủ thể nào dưới đây có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ? A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

B. Mọi cán bộ, công chức viên chức nhà nước.

C. Mọi cơ quan, tổ chức, ban ngành nhà nước.

D. Các cơ quan tư pháp, luật pháp, hành pháp.

Câu 94: Quyền nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?

A. Học tập suốt đời của công dân.

B. Được biết thông tin chăm sóc sức khỏe.

C. Khuyến khích để phát triển tài năng.

D. Tự do nghiên cứu khoa học.

Câu 95: Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện chăm sóc về thể chất.

B. điều kiện học tập không hạn chế.

C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

Câu 96: Công ty A kinh doanh có hiệu quả, nhưng thường xuyên kê khai thuế không đúng với số liệu trên thực tế. Công ty A đã vi phạm

A. trách nhiệm của người sản xuất. B. quan tâm của người kinh doanh.

C. nghĩa vụ của người kinh doanh. D. quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 97: Con người ngày càng tạo ra nhiều nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng, tác dụng theo ý muốn khiến cho đối tượng lao động ngày càng

A. Hạn chế. B. Thu hẹp. C. Đa dạng. D. Tăng lên.

Câu 98: Dựa nào chức năng nào của thị trường mà người bán đưa ra những quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất?

A. Chức năng thông tin.

B. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị.

C. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng.

(7)

7

D. Chức năng kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.

Câu 99: Anh X mở một xưởng sản xuất giày da. Để có thể thu được nhiều lợi nhuận, anh X nên làm gì?

A. Giảm chất lượng hàng hóa. B. Tập trung đẩy mạnh quảng cáo C. Sử dụng công nghệ sản xuất cũ. D. Tăng năng suất lao động.

Câu 100: Theo em, trường hợp nào sau đây có lợi cho người mua hàng trên thị trường?

A. Cung lớn hơn cầu. B. Cung bằng cầu.

C. Cung nhỏ hơn cầu. D. Cung gấp đôi cầu.

Câu 101: Khi cả nước cùng chung tay chống dịch Covid-19, nhằm ngăn chặn nguy cơ bùng phát mạnh mẽ trên cả nước. Thì đây là một trong những việc làm, thể hiện công dân thi hành pháp luật

A. giữ khoảng cách an toàn khi giao tiếp. B. từ bỏ định kiến đối với xã hội.

C. tham gia các hoạt động tình nguyện. D. hiến máu nhân đạo để cứu người.

Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hành vi nào sau đây ?

A. Bao che phạm tội. B. Buôn bán hàng giả.

C. Đề nghị li hôn. D. Thay đổi giới tính.

Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây ?

A. Từ chối nhận tài sản. B. Tàng trữ ma túy.

C. Mua hàng không trả tiền. D. Lấn chiếm vĩ hè.

Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được

A. miễn, giảm mọi loại thuế. B. công khai danh tính người tố cáo.

C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử. D. tìm kiếm việc làm theo quy định.

Câu 105: Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây ?

A. Tìm kiếm việc làm theo quy định.

B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.

C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.

D. Tự do khai thác nguồn nhân lực.

Câu 106: Đâu là hành vi không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân A. Xông vào nhà người khác chữa cháy. B. Vượt tường vào nhà hàng xóm.

C. Tự ý ra vào nhà người bạn thân. D. Vào nhà bắt con tin tống tiền.

Câu 107: Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân ? A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem.

B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý.

C. Khi được nhờ bạn cầm điện thoại hộ.

D. Khi bạn cho mình mượn điện thoại.

Câu 108: Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri đều có thể A. tham gia các phiên họp bầu cử Quốc hội.

B. được tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.

C. tự ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.

(8)

8

D. tự giới thiệu người ứng cử vào Quốc hội.

Câu 109: Công dân được quyền tố cáo khi phát hiện

A. quyết định kỉ luật của công ty quá nặng với bản thân mình.

B. hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho lợi ích của xã hội.

C. cán bộ thu thuế áp mức thuế cao hơn so với thực tế mình phải đóng.

D. quyết định xử phạt hành chính xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 110: Sau một năm nghiên cứu, anh B là kỹ sư nhà máy đã cải tiến máy móc, rút ngắn quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Anh B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền lao động. B. Quyền được phát triển.

C. Quyền sáng tạo. D. Quyền cải tiến máy móc.

Câu 111: Hai bạn trẻ Q và P đến Ủy ban nhân dân xã X là nơi cư trú của P để đăng ký kết hôn và được lãnh đạo xã chấp thuận. Trong trường hợp này, Ủy ban nhân dân xã X đã

A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.

C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 112: Anh Q là chủ cửa hàng kinh doanh đồ điện, nhưng chây ì không chịu nộp thuế cho nhà nước. Khi bị cơ quan thuế nhắc nhở nhiều lần anh tỏ ra bực bội và dùng lời lẽ xúc phạm cán bộ thuế. Anh Q đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Hình sự và kỷ luật. B. Hành chính và hình sự.

C. Dân sự và kỷ luật. D. Hành chính và dân sự.

Câu 113: Ông B là hạt trưởng kiểm lâm, nhận hối lộ với số tiền lớn, rồi chia cho các anh em trong hạt một phần, để họ làm ngơ cho bọn lăm tặc khai thác gỗ trái phép. Hành vi ông B đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Dân sự và hành chính. B. Dân sự và kỷ luật.

C. Hình sự và kỷ luật. D. Kỷ luật và hành chính.

Câu 114: Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở về những vấn đề liên quan đến cuộc sống gia đình. Điều này là thể hiện bình đẳng

A. giữa các thế hệ. B. giữa các thành viên trong gia đình.

C. giữa cha mẹ và con. D. giữa người trên và người dưới.

Câu 115: Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty, có điều khoản trái pháp luật lao động, anh P đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Điều này thể hiện

A. quyền công bằng, dân chủ của công dân.

B. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. bình đẳng giữa ông chủ và người làm thuê.

Câu 116: Công dân A viết bài gửi đăng báo để phản ánh về việc công dân tích cực tham gia ủng hộ công tác phòng chống dịch bệnh. Công dân A đã thực hiện quyền gì?

A. Quyền tự do phản ánh sự thật. B. Quyền tự do tố cáo.

C. Quyển tự do báo chí. D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 117: Anh D được giao làm thủ quỹ công ty G 100% vốn Nhà nước. Trong quá trình làm việc anh D nảy sinh lòng tham và thông đồng với anh T, kế toán trưởng, chiếm đoạt

(9)

9

một số tiền của công ty G để tiêu xài cá nhân. Anh Y, kế toán viên, phát hiện ra việc làm trên của anh D và anh T nên đã báo cho giám đốc Q.. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?

A. Anh Y, D, T B. Anh D, T, Y, Q

C. Anh Y, D, Q D. Anh D, T, Q

Câu 118: Do nghi ngờ chồng có quan hệ tình cảm với T, bà M cùng con rể tên Q chặn đường khi cô đang đi dự sinh nhật bạn, để hỏi cho rõ sự việc. Sợ mọi người biết chuyện, cô T đã xin lỗi để bà M bỏ qua và hứa chấm dứt thì bị anh Q nhổ nước bọt vào mặt, thấy vậy anh K bạn trai đi cùng đã xông vào đánh anh Q gãy tay. Chứng kiến toàn bộ sự việc, anh P đã quay video rồi đăng tải lên mạng xã hội khiến uy tín của cô T bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai dưới dây đã vi phạm pháp luật?

A. Anh Q, K và anh P. B. Anh K và bà M.

C. Anh Q và bà M. D. Anh Q và anh K.

Câu 119: Theo lời khuyên của anh M, anh H đã nói với bố không nên dùng thực phẩm bẩn trong khâu chế biến thức ăn phân phối cho các đại lí. Vô tình nghe được câu chuyện giữa hai bố con anh H, anh K kể lại với anh P, vốn là đối thủ cạnh tranh của bố anh H, anh P lập tức tung tin này lên mạng xã hội. Bố anh H đã vội vã thuê phóng viên viết và đăng bài cải chính đồng thời qụãng bá chất lượng sản phẩm của mình. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Bố anh H, và anh P.

B. Bố con anh H, anh P, anh K và anh M.

C. Bố anh H, anh K, anh P và phóng viên.

D. Bố anh H, anh P, anh K và anh M.

Câu 120: Vì thường xuyên bị anh B đánh đập, chị M là vợ anh B đã lấy toàn bộ số tiền hai vợ chồng tiết kiệm bỏ đi khỏi nhà. Tình cờ gặp chị M trong khi đi thu mua hàng ở tỉnh bên, anh H là em trai anh B đã ép chị M lên xe mình về nhà người quen là anh A ở gần đó, H đã kể lại toàn bộ sự việc gia đình chị M với anh A và được anh A đồng ý giữ chị M lại, chờ hai ngày nữa H gom hàng xong quay lại đón. Biết chuyện vợ anh A khuyên chồng rằng chuyện gia đình người ta thì để họ tự giải quyết. Anh A sau một đêm suy nghĩ thấy vợ mình nói cũng có lí nên để chị M ra đi . Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh H và anh B B. Anh H, anh A và anh B.

C. Anh H, vợ chồng anh Avà anh B. D. Anh H và anh A.

---HẾT--- - Thí sinh không được sử tài liệu.

- Cán bội coi thi không giải thích gì thêm.

(10)

10

1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT

81.A 82.B 83.D 84.B 85.D 86.B 87.D 88.A 89.C 90.D 91.A 92.A 93.A 94.D 95.B 96.C 97.C 98.A 99.D 100.A 101.A 102.B 103.B 104.D 105.D 106.A 107.B 108.C 109.B 110.C 111.C 112.B 113.C 114.C 115.C 116.D 117.D 118.A 119.A 120.D

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

CÂU ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI GHI

CHÚ 81 A - Hình thức thực hiện pháp luật mà chủ thể có quyền lựa

chọn làm hoặc không làm là sử dụng pháp luật.

(sgk GDCD 12 trang 17)

=> Chọn đáp A

82 B - Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi trái pháp luật. (sgk GDCD 12 trang 20)

=> Chọn đáp B

83 D - Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

quan hệ tài sản và nhân thân (quan hệ hợp đồng, quan hệ sở hữu..) (sgk GDCD 12 trang 22)

=> Chọn đáp D

84 B - Điều 16 – Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.

(sgk GDCD 12 trang 27)

=> Chọn đáp B

85 D - Thông qua quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được giao kết trên cơ sở các nguyên tắc sau đây:

Nguyên tắc tự do, tự nguyện

Nguyên tắc bình đẳng

Nguyên tắc không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể (sgk GDCD 12 trang 36)

=> Chọn đáp D

86 B - Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là nội dung của quan hệ nhân thân và tài sản. (sgk GDCD 12 trang 33)

=> Chọn đáp B

87 D - Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh

(11)

11

tế khác nhau đều bình đẳng trong việc hợp tác và cạnh tranh lành mạnh...(sgk GDCD 12 trang 38)

=> Chọn đáp D

88 A - Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. (sgk GDCD 12 trang 55)

=> Chọn đáp A

89 C - Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe có nghĩa là không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác … (sgk GDCD 12 trang 57)

=> Chọn đáp C

90 D - Phát biểu ý kiến xây dựng lớp, trong giờ sinh hoạt.

thuộc quyền tự do ngôn luận. (sgk GDCD 12 trang 60)

=> Chọn đáp D

91 A - Mỗi cử tri đều có một là phiếu có giá trị ngang nhau là biểu hiện nguyên tắc bầu cử.(sgk GDCD 12 trang 69)

=> Chọn đáp A

92 A - Ở phạm vi cơ sở quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân. Những việc dân đuợc thảo luận, ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định như các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư (sgk GDCD 12 trang 74)

=> Chọn đáp A

93 A - Chủ thể có thẩm quyền giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. (sgk GDCD 12 trang 75) => Chọn đáp A

94 D - Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất: quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội.

=> Chọn đáp án D

95 B - Nội dung quyền học tập của công dân gồm: Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt; Học không hạn chế;

Học bất cứ ngành nghề nào; Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

+ Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về là thể hiện học không hạn chế

=> Chọn đáp án B

(12)

12

96 C - Kê khai và nội thuế là nghĩa vụ của người kinh doanh.

Vì vậy công ty A đã vi phạm nghĩa vụ của người kinh doanh. (sgk 12 trang 98)

=> Chọn đáp án C

97 C - Đối tượng lao động ngày càng đa dạng, phong phú, con người ngày càng tạo ra nhiều nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng, tác dụng theo ý muốn

=> Chọn đáp C

98 A - Chức năng thông tin: Là căn cứ quan trọng để người bán đưa ra những quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất

=> Chọn đáp án A

99 D - Để thu được nhiều lợi nhuận, anh X nên sử dụng các biện pháp khác nhau để tăng năng suất lao động, từ đó giảm thời gian lao động cá biệt, phù hợp với quy luật giá trị.

=> Chọn đáp án D

100 A - Khi cung lớn hơn cầu, giá cả thị trường nhỏ hơn giá trị sản xuất, vì vậy người mua hàng sẽ được lợi hơn.

=> Chọn đáp án A

101 A - Thi hành pháp luật là hình thức các chủ thể thực hiện đày đủ các nghĩa vụ của mình, chủ động làm những gì pháp luật qui định phải làm. Việc giữ khoảng cách an toàn khi giao tiếp trong thời gian có dịch Covid-19 mang tính bắt buộc.

=> Chọn đáp án A

102 B - Buôn bán hàng giả là hành vi trái pháp luật. Vi phạm nguyên tắc quản lí Nhà nước. Hành vi này theo qui định của pháp luật sẽ bị xử phạt hành chính.

=> Chọn đáp án B

103 B - Luật Hình sự quy định truy tố trách nhiệm hình sự đối với hành vi tàng trữ ma túy..

=> Chọn đáp án B

104 D - Công dân được bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật trong đó công dân Việt Nam có quyền tìm kiếm việc làm theo quy định.

=> Chọn đáp án D

105 D - Quyền bình đẳng trong lao động của công dân thể hiện ở nội dung:

+ Tìm kiếm việc làm theo quy định.

(13)

13

+ Giao kết hợp đồng lao động.

+ Không trái với thỏa ước lao động tập thể.

=> Chọn đáp án D

106 A - Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Việc khám xét chỗ ở do luật định" - điều 22 Hiến pháp 2013 đã hiến định về quyền bất khả xâm phạm của công dân. Nhưng việc xông vào nhà người khác chữa cháy là hành vi tốt, giúp đỡ người khác, không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân (sgk GDCD 12 trang 58)

=> Chọn đáp án A

107 B - Thư tín, điện tín, điện thoại được đảm bảo an toàn và bí mật. Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong trường hợp cần thiết mới được được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác. Việc xem xem tin nhắn trên điện thoại khi bạn đồng ý là không vi phạm pháp luật.

=> Chọn đáp án B

108 C - Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri đều có thể tự ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.

=> Chọn đáp án C

109 B - Công dân được quyền tố cáo khi phát hiện hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho lợi ích của xã hội.

=> Chọn đáp án B

110 C - Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất: quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội. Vậy C là là đáp án đúng của quyền sáng tạo (sgk GDCD 12 trang 85)

=> Chọn đáp án C

111 C - Áp dụng pháp luật là các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết làm chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. Ủy ban nhân dân xã X đã chấp thuận việc đăng kí kết hôn giữ Q và P là biểu hiện của hình thức áp dụng pháp luật.

=> Chọn đáp án C

(14)

14

112 B - Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án.

- Trong tình huống , Q là chủ cửa hàng kinh doanh đồ điện, nhưng chây ì không chịu nộp thuế cho nhà nước vi phạm hành chính. Ngoài ra anh Q còn vi phạm hình sự vì đã xúc phạm cán bộ thuế.

=> Chọn đáp án B

113 C - Tương tựa như cách làm trên

+ Trong tình huống này, Ông B là hạt trưởng kiểm lâm, nhận hối lộ với số tiền lớn là vi phạm hình sự.

+ Trong tình huống này: Ông B là hạt trưởng kiểm lâm làm ngơ cho bọn lăm tặc khai thác gỗ trái phép là vi phạm kỷ luật.

Vậy trong tình huống này ông B đã vi phạm luật hình sự và kỷ luật.

=> Chọn đáp án C

114 C - Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở. Điều này là thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con.

=> Chọn đáp án C

115 C - Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty, có điều khoản trái pháp luật lao động, anh P đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Điều này thể hiện bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

sgk GDCD 12 trang 36)

=> Chọn đáp án C

116 D - Công dân A viết bài gửi đăng báo để phản ánh về việc công dân tích cực tham gia ủng hộ công tác phòng chống dịch bệnh. Công dân A đã thực hiện quyền tự do ngôn luận.

=> Chọn đáp án D

(15)

15

117 D - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 2 vi pham pháp luật thì những người vi phạm pháp luật gồm:

+ Thứ nhất là: anh D nảy sinh lòng tham và thông đồng với anh T, kế toán trưởng, chiếm đoạt một số tiền của công ty G để tiêu xài

+ Thứ hai: Giám đốc Q biết chuyện nhưng do có quan hệ họ hàng với anh D nên đã làm ngơ và bỏ qua

=> Chọn đáp án D

118 A - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 2 vi pham pháp luật thì những người vi phạm pháp luật gồm:

+ anh Q nhổ nước bọt vào mặt cô T + anh K đã xông vào đánh anh Q gãy tay

+ P đã quay video rồi đăng tải lên mạng xã hội khiến uy tín của cô T bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Đây là những hành vi vi phạm pháp luật => Chọn đáp án A

119 A - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh là:

+ Bố anh H dùng thực phẩm bẩn trong khâu chế biến thức ăn phân phối cho các đại lí.

+ Vốn là đối thủ cạnh tranh của bố anh H, anh P lập tức tung tin bố anh H dùng thực phẩm bẩn trong khâu chế biến thức ăn phân phối cho các đại lí, lên mạng xã hội.

=> Chọn đáp án A

120 D - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân bao gồm:

+ anh H là em trai anh B đã ép chị M lên xe mình về nhà người quen là anh A

+ A biết chuyện và đồng ý giữ chị M lại..

Vậy anh H và anh A, có hành vi bắt, giam, giữ người trái pháp luật. Đây là những hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

=> Chọn đáp án D

---HẾT---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Mức độ nhận thức tăng dần theo câu hỏi trong đề thi và các mức độ vận dụng, vận dụng cao tập trung chủ yếu ở học phần công dân với kinh tế

Cách tải trực tuyến Sách giáo khoa Môn Giáo dục công dân lớp 8 Bước 1: Thầy cô truy cập vào trang web: https://hieusach24h.com/. Bước 2: Chọn mục Sách giáo khoa, chọn

Tài liệu được thiết kế linh hoạt nhằm giúp giáo viên có thể lựa chọn các nội dung phù hợp để tích hợp vào một số môn học và hoạt động giáo dục trong quá

Tài liệu được thiết kế linh hoạt nhằm giúp giáo viên có thể lựa chọn các nội dung phù hợp để tích hợp vào một số môn học và hoạt động giáo dục trong quá

Cách tải trực tuyến Sách giáo khoa Môn Giáo dục công dân lớp 9 Bước 1: Thầy cô truy cập vào trang web: https://hieusach24h.com/. Bước 2: Chọn mục Sách giáo khoa, chọn

Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc... Sức khỏe giúp chúng ta lạc quan, vui

- Phần mềm bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin(thường gọi là dữ liệu được xử lý) dưới dạng bảng biểu, thực hiện các tính toán giúp

- Tăng cường công tác quản lý của nhà nước về bảo vệ tài nguyên và môi trường.. - Tuyên truyền, giáo dục, xây dựng ý thức trách nhiệm của người dân trong