• Không có kết quả nào được tìm thấy

U nhú đường sinh dục dưới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "U nhú đường sinh dục dưới "

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

U nhú đường sinh dục dưới

PR J.L.LEROY LILLE

FMC 2018

QuickTime™ et un décompresseur GIF sont requis pour visualiser

cette image.

(2)

U nhú âm hộ: đốt bằng laser bốc hơi

(3)

Điều trị mụn đường sinh dục hậu môn

IMIQUIMOD CRÈME à 5%

NC mở pha III

943 BN 114 trung tâm 20 nước

Biến mất Tái phát sau 6 tháng

53.3% 23%

Nam 533 44.1% 15.3%

Nữ 410 65.4% 32.4%

GARLAND S.M. Int J STD AIDS 2001

(4)

ALDARA : Kết quả khá tốt

(5)

ALDARA : Kết quả tốt

(6)

ALDARA thất bại

(7)

Điều trị mụn đường sinh dục hậu môn

IMIQUIMOD CRÈME à 5%

NC mở pha III

943 BN 114 trung tâm 20 nước

Biến mất Tái phát sau 6 tháng

53.3% 23%

Nam 533 44.1% 15.3%

Nữ 410 65.4% 32.4%

GARLAND S.M. Int J STD AIDS 2001

(8)

U nhú và thai nghén

Nguy cơ sản khoa

• Sinh non

• Vỡ ối sớm

• Bội nhiễm âm đạo VTC

• Truyền từ mẹ sang con

* Vấn đề chính là sùi mào gà thanh quản trẻ sơ sinh, tuy nhiên hiếm khi nặng

.Thường gặp là u nhú nhỏ, thường ở thanh quản, tuy

nhiên có thể gặp ở mũi hầu, và khí quản, thường xuất hiện trươc 5 tuổi, là nguyên nhân gây thay đổi tiếng khóc và

giọng nói, gây ho, khó thở, thỉnh thoảng có thể gây suy hô hấp.

.Tỷ lệ không được chính xác từ 1/80 đến 1/1500 trẻ sinh da mẹ có nhiễm (Shah 1986).

(9)

Tổn thương u nhú kéo dài

xử trí sản khoa

Liệu có cần mổ lấy thai?

Dự phòng lây nhiễm thai nhi, tuy nhiên không dự phòng được hoàn toàn

Tăng nguy cơ biến cố cho mẹ không tương xứng với nguy cơ thấp cho thai nhi

Chỉ định mổ gần đây: khi u nhú kích

thước rất to, gây cản trở đường ra thai

nhi hoặc nguy cơ chảy máu nhiều .

(10)

U nhú sinh dục Chỉ định điều trị

Độ chính xác chẩn đoán

Thông tin và sự chấp nhận BN

Kiêng QHTD?, Sát khuẩn tại chỗ = POLYVALENTE

Phá hủy tổn thương

Dễ : tổn thương khu trú………phá hủy

Khó: lan tỏa………ALDARA ®

Phá hủy bằng Laser

Làm 1 lần hoặc nhiều lần

Gây mê nếu tổn thương lan tỏa, nhiều vị trí

Tái phát

Theo dõi dự phòng tái phát sớm

Không có điều trị dự phòng

Có thể cải thiện sau sinh

(11)

U nhú sinh dục ở trẻ em

(12)
(13)

Javascript is required to show this page properly.

Click on image to magnify.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Một nghiên cứu gần đây của Ta Park và cộng sự năm 2015 về sự trải nghiệm TCSS và hành vi tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ của phụ nữ Việt Nam sống tại Hoa Kỳ cho thấy hầu hết

Trên thế giới và ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về bệnh HKTM: các yếu tố nguy cơ, chẩn đoán, điều trị và dự phòng nhưng chủ yếu ở trên bệnh nhân ngoại khoa, bệnh

Mối liên quan giữa rối loạn dung nạp glucose và bệnh đái tháo đường với một số yếu tố ở người lao động thường xuyên phải làm việc ca, làm thêm giờ .... Mối liên

( niệu động học) ( niệu động học) TKKSKGS (gắng sức) Rỉ nước tiểu khi cười, ho, hắt.. hơi,

– Dương tính giả – độ đặc hiệu – khả năng xét nghiệm cho kết quả âm tính trong số những bệnh nhân không bị bệnh. • Hiệu quả -

Mạng lưới dòng chảy: Khảo sát thực địa cho thấy, trong khu vực có nhiều bãi đá tập trung trên các sườn có độ dốc cao hoặc nằm ngay cạnh suối, đây chính là các

Trong nghiên cứu này, để dự đoán hiện tượng đàn hồi sau biến dạng dẻo khi tạo hình biên dạng chữ U cho vật liệu tấm có độ bền cao DP590, ba mô hình hóa bền vật liệu:

Nghiên cứu mô tả được thực hiện trên 97 bà mẹ có con là sơ sinh điều trị tại khoa Nhi Sơ sinh, bệnh viện Trung ương Thái Nguyên nhằm mô tả thực trạng kiến thức của các