Bài 25
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện?
Nêu dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó.
* Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A).
* Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện.
* Dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó: Trên mặt
đồng hồ đo điện có ghi chữ A (hoặc mA).
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 1 được mắc đúng, vì sao?
a)
Hình 1
A
- + -
+ - + -
A+
c)
A
+ - +
b) -
* Ampe kế trong sơ đồ hình 1 b được mắc đúng
* Vì cực dương (+) của nguồn điện được mắc
với chốt dương (+) của ampe kế.
Ông bán cho cháu một
chiếc pin!
Cháu cần loại mấy vôn? Dùng lắp đèn pin
hay máy nghe nhạc, hay …?
VËy v«n lµ g×?
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
I/ Hiệu điện thế:
- Hiệu điện thế được ký hiệu như thế nào?
- Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
- Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Hiệu điện thế được ký hiệu bằng chữ U.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V).
- Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
- Đọc thông tin trong SGK, trả lời các câu hỏi sau:
- Giữa hai cực của một nguồn điện có gì?
1mV = 0,001V; 1kV = 1000V.
C1: Hãy quan sát và ghi giá trị cho các nguồn điện sau:
I/ Hiệu điện thế:
* Pin tròn:...V
* Acquy xe máy:...V
* Ổ lấy điện trong nhà:...V 1,5
220 9V hoặc 12
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
Một vài giá trị của hiệu điện thế:
I/ Hiệu điện thế: Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
Giữa hai đám mây trước khi có sét: vài nghìn vôn.
Đường dây điện cao thế Bắc - Nam: 500.000 V.
Tàu hoả chạy điện: 25.000V.
Điện trạm bơm thuỷ lợi: 380 V.
Pin vuông: 9V.
Giữa hai lỗ lấy điện máy biến áp: 220V, 110V, 100V,
24V, 12V...
I/ Hiệu điện thế: Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
Dùng am pe kế có đo được
hiệu điện thế không? Hay phải dùng thiết bị đo điện nào khác?
a
b c
ng h o i n a Đồ ồ đ đ ệ đ n ngă
Hình 25.2
Vôn kế có công
dụng gì?
I/ Hiệu điện thế: Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
C2: Tìm hiểu vôn kế
Dùng am pe kế có đo được
hiệu điện thế không? Hay phải dùng thiết bị đo điện nào khác?
a
b c
ng h o i n a Đồ ồ đ đ ệ đ n ngă
Hình 25.2
Làm thế nào nhận biết được
vôn kế?
1. Trên bề mặt có ghi chữ V
I/ Hiệu điện thế: Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
C2: Tìm hiểu vôn kế
Dùng am pe kế có đo được
hiệu điện thế không? Hay phải dùng thiết bị đo điện nào khác?
a
b c
ng h o i n a Đồ ồ đ đ ệ đ n ngă
Hình 25.2
Trong các vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn
kế nào hiện số?
1. Trên bề mặt có ghi chữ V
2. Vôn kế dùng kim: Hình 25.2a,b Vôn kế hiện số: Hình 25.2c
Dùng kim
Hiện số
I/ Hiệu điện thế: Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
C2: Tìm hiểu vôn kế
Dùng am pe kế có đo được
hiệu điện thế không? Hay phải dùng thiết bị đo điện nào khác?
a
b c
ng h o i n a Đồ ồ đ đ ệ đ n ngă
Hình 25.2
Xác định GHĐ và ĐCNN của các vôn kế ghi đầy đủ
vào bảng 1?
1. Trên bề mặt có ghi chữ V
2. Vôn kế dùng kim: Hình 25.2a,b Vôn kế hiện số: Hình 25.2c
Vôn kế GHĐ ĐCNN
H25.2a H25.2b
3. Bảng 1
300V 25V
20V 2,5V
I/ Hiệu điện thế: Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
C2: Tìm hiểu vôn kế
Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?
1. Trên bề mặt có ghi chữ V
2. Vôn kế dùng kim: Hình 25.2a,b Vôn kế hiện số: Hình 25.2c
3. Bảng 1
Hình 25.3 4. Ở các chốt nối dây dẫn của
vôn kế có ghi dấu dương (+) và dấu âm (-)
V
1
3V 15V
I/ Hiệu điện thế: Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
C2: Tìm hiểu vôn kế
Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế?
1. Trên bề mặt có ghi chữ V
2. Vôn kế dùng kim: Hình 25.2a,b Vôn kế hiện số: Hình 25.2c
3. Bảng 1
4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu dương (+) và dấu âm (-)
5
5. Chốt điều chỉnh kim của vôn kế (Điều chỉnh vạch số 0)
I/ Hiệu điện thế:
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện hình 25.3 trong đó vôn
kế được ký hiệu?
1. Sơ đồ mạch điện hình 25.3
V
+ V -
+ -
* Vẽ sơ đồ mạch điện
I/ Hiệu điện thế:
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
*Lưu ý: Xem trong hình vẽ chốt “+” của vôn kế được mắc với cực nào của nguồn điện
và chốt “-” của vôn kế được mắc với cực nào?
1. Sơ đồ mạch điện hình 25.3
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới.
I/ Hiệu điện thế:
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
1. Sơ đồ mạch điện hình 25.3
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới.
4. Công tắc bị ngắt và mạch hở.
Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với nguồn 3V
5. Thay nguồn 3V bằng nguồn 6V và làm tương tự như trên.
I/ Hiệu điện thế:
Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
II/ Vôn kế:
III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
Nguồn điện
Số vôn ghi trên vỏ pin
Số chỉ của vôn kế Pin 1
Pin 2 Bảng 2
C3. So sánh số vôn ghi trên vỏ pin với
số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
C3: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Kết luận:Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện, là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
* Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
* Đo hiệu điện thế bằng vôn kế.
* Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V) hoặc miliVôn (mA), kiloVon (kV)
* Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện
thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Cám ơn quý thầy cô Cám ơn quý thầy cô
và các em học sinh!
và các em học sinh!