• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA "

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: http://moon.vn/ThuVienDeThi/

LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC ĐỀ THI chỉ có tại website MOON.VN

I. Nhận biết

Câu 1 [611863]: Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Có thể có số nhóm gen liên kết tối thiểu là:

A. 4. B. 2. C. 8. D. 5.

Câu 2 [611864]: Ở cà độc dược (2n = 24) người ta đã phát hiện được các dạng thể ba khác nhau ở cả 12 cặp NST. Các thể ba này có:

A. Số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và kiểu hình khác nhau.

B. Số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và kiểu hình giống nhau.

C. Số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và kiểu hình giống nhau.

D. Số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và kiểu hình khác nhau.

Câu 3 [611865]: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng là đặc điểm đặc trưng ở

A. Quần thể giao phối. B. Loài kí sinh.

C. Loài sinh sản sinh dưỡng. D. Quần thể tự phối.

Câu 4 [612237]: Cho các tập tính sau:

(1) Đàn ngỗng chạy theo mẹ, (2) Cá lên ăn khi gõ kẻng, (3) Khi cho tay vào lửa thì rụt tay lại. (4) tập tính săn mồi của động vật ăn thịt, (5) Người tham gia giao thông thấy đèn đỏ thì dừng lại, (6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. Những tập tính học được là:

A. (2), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (6). D. (2), (4), (5).

Câu 5 [612252]: Một mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: ...3'ATT GXX XGT TTA 5'...., một đột biến xảy ra làm mạch gốc của gen thay đổi là: ...3' ATT XXX XGT TTA 5'... Đột biến theo kiểu:

A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Mất một cặp nuclêôtit.

C. Thay thế cặp nuclêôtit. D. Đảo vị trí cặp nuclêôtit.

Câu 6 [612270]: Những phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn NST:

(1). Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST.

(2). Làm giảm hoặc tăng số lượng các gen trên NST.

(3). Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

(4). Có thể làm giảm khả năng sinh sản thể đột biến.

Phương án đúng là:

A. (1), (2). B. (2), (4). C. (1), (4). D. (2), (3).

Câu 7 [612275]: Cho:

1. Chọn các tổ hợp gen mong muốn.

2. Tạo các dòng thuần chủng khác.

3. Tạo các giống thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

4. Lai các dòng thuần chủng khác nhau.

Trình tự các bước trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là:

A. 1,4,2,3. B. 2,4,1,3. C. 2,1,3,4. D. 4,1,2,3.

Câu 8 [612292]: Quần thể nào trong các quần thể sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền:

A. Quần thể 4: 0,5Aa : 0,5aa. B. quần thể 2: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2 aa.

C. Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa: 0,25aa. D. Quần thể 3: 100% Aa.

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN: SINH HỌC

ĐỀ THI TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN – THÁI BÌNH – LẦN 1 Kiểm duyệt đề và lời giải: thầy Phạm Ngọc Hà. FB: ha.t.pham.56

(2)

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: http://moon.vn/ThuVienDeThi/

Câu 9 [612298]: Thành phần và trình tự sắp xếp đúng của một operon là:

A. Gen điều hòa, vùng khởi động p, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z, Y, A.

B. Vùng khởi động P, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z, Y và A.

C. Các gen cấu trúc Z.Y.A vùng khởi động P và vùng vận hành O.

D. Gen điều hòa, vùng vận hành O, vùng khởi động P và các gen cấu trúc Z, Y và A.

Câu 10 [612302]: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST A. Không mang gen.

B. Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào.

C. Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường.

D. Chỉ mang gen quy định giới tính.

Câu 11 [612312]: Thực chất tương tác gen là:

A. Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng.

B. Sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của 1 gen khác nhau trong 1 kiểu gen.

C. Các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thành một kiểu hình.

D. Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.

Câu 12 [612313]: Đột biến lệch bội là những biến đổi:

A. Xảy ra trong cấu trúc của NST.

B. Về số lượng của NST, xảy ra ở tất cả các cặp NST tương đồng.

C. Xảy ra trong cấu trúc của gen.

D. Về số lượng của NST, xảy ra ở 1 hay một số cặp NST tương đồng.

Câu 13 [612314]: Giống lúa IR22 được tạo ra từ phép lai nào?

A. Peta x Takudan. B. Peta x Dee. C. IR - 12 -178 x IR8. D. Takudan x IR8.

Câu 14 [612318]: Tuổi của cây một năm tính theo:

A. Số lóng thân. B. Số chồi nách. C. Số cành. D. Số lá.

Câu 15 [612322]: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen:

A. Đột biến gen lặn chỉ được biểu hiện ở trạng thái dị hợp.

B. Đột biến gen lặn được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp.

C. Được biểu hiện ngay thành kiểu hình đột biến nếu là đột biến gen trội.

D. Đột biến gen là đột biến điểm.

Câu 16 [612324]: Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính thoái hóa. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

C. Mã di truyền là mã bộ ba. D. Có 64 bộ 3 đều mã hóa cho các axitamin.

Câu 17 [612325]: Thể tam bội ở thực vật có thể được hình thành bằng cách nào trong số các cách dưới đây?

A. Xử lí hạt giống bằng chất cônsixin.

B. Gây đột biến ở hợp tử.

C. Lai giống.

D. Làm hỏng thoi vô sắc của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây.

Câu 18 [612328]: ưu thế lai là hiện tượng con lai:

A. Có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh sản vượt trội hơn so với bố mẹ.

B. Kết hợp được các gen khác nhau của bố mẹ.

C. Mang các alen lặn gây hại.

D. Có tỷ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.

Câu 19 [612329]: Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài:

A. Chuyển đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Đảo đoạn NST. D. Lặp đoạn NST.

Câu 20 [612330]: Cho các loài sinh vật sau: sâu cuốn lá, ếch, châu chấu, gián, tằm, bọ ngựa. Trong các loài đó, những loài nào trong chu trình sinh trưởng và phát triển theo kiểu biến thái không hoàn toàn

A. Châu chấu, gián, tăm. B. Châu chấu, gián, bọ ngựa.

C. Châu chấu, bọ ngựa, ếch. D. Sâu cuốn lá, ếch, tằm.

Câu 21 [612331]: Trong quá trình phát triển của bướm, giai đoạn phá hoại ghê gớm nhất là?

A. Sâu bướm. B. Bướm trưởng thành. C. Nhộng. D. Trứng.

(3)

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: http://moon.vn/ThuVienDeThi/

II . Thông hiểu

Câu 1 [611862]: Có các ứng dụng sau đây:

(1) Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen.

(2) Tạo quả không hạt.

(3) Làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn.

(4) Tăng hoạt tính của một đột biến mất đoạn.

Các ứng dụng của đột biến mất đoạn NST bao gồm:

A. (2), (3), (4). B. (1), (3). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).

Câu 2 [611876]: Một loài thực vật, alen A quy định tính trạng hoa kép, alen a quy định tính trạng hoa đơn;

alen B quy định tính trạng quả tròn, alen b quy định tính trạng quả dài ; alen D quy định tính trạng lá xẻ thùy, alen d quy định tính trạng lá không xẻ thùy. Biết rằng mỗi gen nằm trên một NST. Có bao nhiêu phép lai phù hợp để được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:3:1:1?

A. 36. B. 12. C. 24. D. 32.

Câu 3 [612242]: Một gen dài 5100 A, số liên kết hidro là 3900. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số nuclêôtit từng loại là:

A. A =T = 600; G = X = 900. B. A =T = 1800; G = X = 2700.

C. A =T = 900; G = X = 600. D. A =T = 1200; G = X = 1800.

Câu 4 [612248]: Ở một loài thực vật, khi lai giữa các cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng thu được F2. Để các cây F2 có tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 9:3:3:1 cần có các điều kiện nào sau đây:

1. Số lượng cá thể đem lai phải lớn.

2. Mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.

3. Các gen phân li độc lập hoặc hoán vị gen với tần số 50%.

4. Không phát sinh đột biến.

Số điều kiện đúng là:

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 5 [612255]: Trong quần thể giao phối, ở thế hệ xuất phát có tần số các kiểu gen là: 0,16AA + 0,52Aa + 0,32aa = 1. Tần số kiểu hình lặn trong quần thể ở F1 là:

A. 0,1024. B. 0,5800. C. 0,3200. D. 0,3364.

Câu 6 [612260]: Một cơ thể cái của một loài có kiểu gen AB/ab. Kết quả nào sau đây đúng khi quá trình giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra hoán vị với tần số hoán vị là 30%?

A. AB = ab = 35% và Ab = aB = 25%. B. AB = ab = 35% và Ab = aB = 15%.

C. AB = ab = 25% và Ab = aB = 25%. D. AB = ab = 25% và Ab = aB = 35%.

Câu 7 [612265]: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thế hệ tứ bội giảm phân tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỉ lệ 1:2:1?

(1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x AAAa. (3) Aaaa x Aaaa. (4) AAaa x Aaaa.

(5) Aaaa x aaaa.

Phương án đúng là:

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 8 [612287]: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%.Biết rằng hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 49,5%. B. 66,0%. C. 54,0%. D. 16,5%.

Câu 9 [612308]: Những thành phần nào sau đây tham gia vào quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ?

(1) Enzim tháo xoắn. (2) ADN polimeraza. (3) Enzim ligaza.

(4) Enzim cắt giới hạn. (5). ARN polimeraza. (6) mạch ADN làm khuôn.

Phương án đúng là:

A. 1,4,5,6. B. 1,2,3,4,5,6. C. 1,2,3,5,6. D. 1,2,3,6.

(4)

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: http://moon.vn/ThuVienDeThi/

Câu 10 [612311]: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen (A và a) ta thấy, số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là:

A. 37,5%. B. 56,25%. C. 18,75%. D. 3,75%.

Câu 11 [612315]: Một đột biến gen làm mất đi ba cặp nuclêôtit, số liên kết hidro của gen thay đổi như thế nào?

A. Giảm 6 hoặc 7 hoặc 8 hoặc 9. B. giảm 6, hoặc 7 hoặc 8.

C. Giảm 6 hoặc 7 hoặc 9. D. Giảm 6 hoặc 9 liên kết.

Câu 12 [612316]: Ở một loài thực vật người ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử F1.

Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng:

A. thể ba nhiễm. B. thể tứ bội. C. thể tam bội. D. thể lệch bội.

Câu 13 [612320]: Một loài thực vật có bộ NST 2n =14, các cặp NST có hình dạng và kích thước khác nhau.

Quan sát bộ NST một tế bào sinh dưỡng của một cơ thể thuộc loài trên, người ta thấy NST số 3 gồm 4 chiếc giống hệt nhau về hình dạng và kích thước. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tế bào trên bị đột biến tứ bội hoặc thể ba kép. B. Tế bào trên bị đột biến thể ba kép hoặc thể bốn.

C. Tế bào trên bị đột biến tứ bội hoặc thể bốn. D. Tế bào trên bị đột biến tứ bội.

Câu 14 [612321]: Giải thích nào sau đây đúng khi cá lên cạn thì cá sẽ nhanh bị chết:

A. Vì làm cho bề mặt trao đổi khí giãn ra nên không trao đổi khí được.

B. Vì làm cho da của cá bị khô nên không trao đổi khí được.

C. Vì các phiến mang cá bị xẹp xuống làm giảm bề mặt trao đổi khí, mang cá bị khô nên không hô hấp được.

D. Vì nhiệt độ trên cạn cao hơn nên không lấy được oxi.

Câu 15 [612323]: Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân ly bình thường, cặp Bb không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.

Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A. Abb và A hoặc aBb và a. B. ABB và abb hoặc ABB và abb.

C. Abb và B hoặc ABB và b. D. ABb và a hoặc A và aBb.

Câu 16 [612326]: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn cao trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường.

Cho cây H thuộc loại này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con gồm 210 cây thân cao, quả tròn ; 90 cây thân thấp, quả bầu dục ; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, thu được đời con gồm 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục ; 30 cây thân cao, quả bầu dục ; 150 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, kiểu gen của cây H là:

A. Ab/ab. B. aB/ab. C. Ab/aB. D. AB/ab.

Câu 17 [612327]: Giải thích nào sau đây đúng đối với người già bị huyết áp cao thì dễ bị xuất huyết não:

A. Mạch bị xơ cứng, tốc độ dòng máu chảy chậm nên bị ứ đọng dễ bị vỡ.

B. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng lại đặc biệt là mạch máu ở não nên rất dễ bị vỡ.

C. Mạch bị xơ cứng,tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não dễ bị vỡ khi huyết áp cao.

D. Mạch bị xơ vữa, không co giãn được nên dễ bị vỡ khi huyết áp cao.

III. Vận dụng

Câu 1 [612317]: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 9 cao : 7 thấp. B. 7 cao : 9 thấp. C. 17 cao : 64 thấp. D. 64 cao : 17 thấp.

Câu 2 [612319]: Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao, alen a quy định thân thấp; B quy định tính trạng hạt đục, alen b quy định tính trạng hạt trong. Đem giao phấn 2 cây chưa biết kiểu gen, thu được 4 loại kiểu hình gồm 30.000 cây, trong đó có 147 cây thân thấp, hạt trong. Số phép lai phù hợp với kết quả trên là:

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử

Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 nhiễm sắc thể, Thụ phấn loài B bằng hạt phấn của loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ nhưng có khả năng

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa của tất cả các gen trên có thể được tạo ra trong quần thể là:?. Cho biết không xảy ra đột biến,

Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con

Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 3000 cây, trong đó có 120 cây thấp, quả tròn.Ở phép lai thứ hai, người ta cho cây F1 nói trên lai với những cây F1 thân

1 tế bào sinh tinh của 1 cá thể dị hợp có kiểu gen aBAb giảm phân bình thường có hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.. Một cá thể đực có kiểu gen

Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa

Câu 12: Nếu cho 2 cây cà chua thuần chủng thân cao, quả vàng và thân thấp, quả đỏ giao phấn với nhau, F1 thu được có tỉ lệ kiểu hình 100% thì kiểu hình nào dưới đây