• Không có kết quả nào được tìm thấy

Câu 3: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân tạo không xảy ra đột biến

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Câu 3: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân tạo không xảy ra đột biến"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Môn Sinh học – Đề số 2 – (Thời gian bài 50 phút) Câu 1: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là

A. 12. B. 24. C. 25. D. 23.

Câu 2: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN không có loại

A. Uraxin(U). B. Timin(T) C. Ađênin. D. Guanin(G).

Câu 3: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân tạo không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1/16 B. 1/2 C. 1/4 D. 1/8

Câu 4: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

Câu 5: Kiểu gen AB

ab có hoán vị gen với tân số 40% thì tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra:

A. 30% AB: 30% ab: 20% Ab: 20% aB B. 35% AB: 35% ab: 15% Ab: 15% aB C. 30% Ab: 30% aB: 20% AB: 20% ab D. 35% Ab: 35% aB: 15% AB: 15% ab Câu 6: Quan hệ giữa loài trong cá nhỏ và lươn biển là ví dụ về quan hệ

A. hội sinh. B. cộng sinh.

C. hợp tác. D. ức chế- cảm nhiễm.

Câu 7: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:

A. ứ giọt. B. thoát hơi nước C. rỉ nhựa và ứ giọt. D. rỉ nhựa.

Câu 8: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?

A. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa B. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê C. Những con cá sống trong cùng một cái ao

D. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ

Câu 9: Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là

A. vùng khởi động. B. vùng điều hoà. C. vùng kết thúc. D. vùng vận hành.

Câu 10: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết thuộc đột biến

A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.

Câu 11: Phát biểu không đúng khi nói về đặc tính của huyết áp là A. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.

B. tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.

C. sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.

D. huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.

Câu 12: Hiện tượng “hiệu quả nhóm” thể hiện mối quan hệ

A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài.

C. ăn thịt đồng loại D. kí sinh cùng loài . Câu 13: Môi trường sống của sinh vật gồm có:

A. Đất-nước-không khí-trên cạn B. Đất-nước-không khí C. Đất-nước-không khí-sinh vật D. Đất-nước-trên cạn-sinh vật Câu 14: Cho 3 quần thể có cấu trúc di truyền là

1. 0,35 AA : 0,50 Aa : 0,15 aa 2. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa 3. 0,30 AA : 0,60 Aa : 0,10 aa Xét trạng thái cân bằng di truyền của 3 quần thể thì…..

A. Cả 3 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

B. chỉ có quần thể (2) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

(2)

C. chỉ có quần thể (1) và quần thể (2) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

D. cả 3 quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền

Câu 15: Loại đột biến gen nào xảy ra làm giảm 2 liên kết hiđrô?

A. Thêm một cặp A-T.

.B. Thay thế 1 cặp G-X bằng cặp A-T.

C. Mất một cặp A-T

D. Thay thế 1 cặp A-T bằng cặp G-X.

Câu 16: Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

A. Cánh dơi và tay người B. Ngà voi và sừng tê giác C. Đuôi cá mập và đuôi cá voi D. Vòi voi và vòi bạch tuột

Câu 17: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là A. thể ba kép. B. thể ba.

C. thể bốn. D. thể tứ bội

Câu18: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

B. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

C. mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

D. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

Câu 19: Cho các phương pháp sau:

(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.

(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.

(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.

(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:

A. (1), (3). B. (1), (2). C. (1), (4). D. (2), (3).

Câu 20: cho các phát biểu sau

(1) Ở các cây sống dưới tán rừng thường chứa hàm lượng diệp lục b cao

(2) Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm thấu vào rễ.

(3) Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng thấp hơn thực vật C3. (4) Tất cả mọi quá trình hô hấp đều giải phóng năng lượng ATP.

(5) Nitơ tham gia điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử protein trong tế bào chất Số phát biểu không đúng

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 21: Xét các kết luận sau:

(1) Hoán vị gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

(2) Tương tác của các gen alen theo kiểu bổ sung và cộng gộp

(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.

(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.

(5) Gen trong tế bào chất có quá nhiều alen Có bao nhiêu kết luận đúng ?

A. 5 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 22: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn xuất hiện vào thời gian nào : A. Đại trung sinh B. Đại cổ sinh C. Đại tân sinh D. Đại nguyên sinh

Câu 23: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng . Tính trạng là trội hoàn toàn . Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:2:1

A. . aB Abx

aB

Ab các gen liên kết hoàn toàn

(3)

B. aB Abx

aB

Ab có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số = 40%

C. aB Abx

ab

AB các gen liên kết hoàn toàn

D. ab Abx

ab

Ab các gen liên kết hoàn toàn

Câu 24: Ở phép lai

bD YBd X bd x X BD

XA a a , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:

A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

C. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.. D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

Câu 25: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là

A. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.

B. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.

C. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.

D. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.

Câu 26: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể A. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.

B. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

C. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.

D. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử

Câu 27: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

A. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.

B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.

C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.

D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài Câu 28: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tác động của chọn lọc tự nhiên không phụ thuộc vào kích thước quần thể

(2) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.

(3) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

(5) Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

(6) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn alen đó ra khỏi quần thể.

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 29: Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.

B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.

D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.

Câu 30: Trong tự nhiên, có những quần thể sinh vật có xu hướng phân bố đồng đều trong không gian.

Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về hiện tượng này?

A. Phổ biến trong kiểu phân bố của quần thể động vật

B. Môi trường đồng nhất và các cá thể không có tính chất lãnh thổ là nguyên nhân của mọi hiện tượng C. Hay gặp trong kiểu phân bố của các quần thể cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.

(4)

D. Hay gặp trong kiểu phân bố của quần thể chim cách cụt Câu 31: Cho các thông tin sau:

(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.

(3) Không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể (4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.

(5) thường gây chết,giảm sức sống hoặc làm giảm khả năng sinh sản (6) Xác định vị trí của gen trong tế bào

(7) Gây tỷ lệ sảy thai ở người thể 3 nhiễm là 57,3%

(8) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể;

Trong 8 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5

Câu 32. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen Dd,cặp nhiễm sắc thể thứ tư chứa cặp gen EE. mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể trên. Trong số các nhận định dưới đây:

1) Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa là 81 loại kiểu gen về các gen đang xét 2)Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có tối đa là 28 loại kiểu gen 3) Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng có tối đa là 62 loại kiểu gen 4) Theo lí thuyết, Ở loài này có tối đa là 26 loại kiểu gen bình thường về các gen đang xét Số nhận định đúng

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 33: Ở một loài thú, A1: lông đen> A2: lông nâu> A3: lông xám> A4: lông hung. Giả sử trong quần thể cân bằng có tần số các alen bằng nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 xám: 1 hung

II. Cho các con lông đen giao phối với nhau thì đời con có tỉ lệ lông đen là 40/49

III. Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông hung là 1/35 IV. Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì ở đời con số cá thể lông hung thu được là 11/105

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 34. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ.

Cho phép lai P: ABAb

Dd Dd

ab aB ,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I) Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.

II) Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%

III) Ở F1 cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 12%.

IV) Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 35. Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen

(5)

khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I) Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ.

II) Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%.

III) Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp

IV) Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

.

Câu 36: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F

1 . Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng ?

(1) ở F2 có 6 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ

(2) ở F2 kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất

(3) trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%

(4) nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 15%

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 37. Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gen

de DE ab

AB thực hiện quá trình giảm phân bình thường

tạo ra giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d; các gen alen còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, các tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là

A. 19 %. B. 20%. C. 18,75% D. 75%

. ---

Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F

a có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Kiểu gen của (P) là ABDd ab .

(2) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con tỷ lệ kiểu gen chứa 3 cặp gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 14,92 %.

(6)

(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 39: Ở thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa; Bb; Dd nằm trên 3 cặp NST thường quy định và cứ 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, trong số cây cao 140cm ở F2 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

A. 15/64. B. 3/15. C. 3/64. D. 8/64.

CCâu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau CÂU 4

CÂU 40 0

Biết rằng 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nói trên không cùng nằm trên một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị nhợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?

( I ) Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

( II ) Thế hệ II6 và II7 lấy nhau sinh ra con III10 không bị bệnh P có kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất5

2 AA;

5 3Aa

( III) Thế hệ II6 và II7 lấy nhau sinh ra con III10 bị hói đầu có kiểu gen HH hoặc Hh với xác suất3

2 HH;

3 1Hh

( IV ) Xác suất để người con gái IV-14 có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 65/ 189.

A. 2 B. 3 C.4 D. 1--- --- HẾT ---

14

IV

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 14: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với

Câu 12: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với

Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định

Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với

Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với

Câu 32: Ở một quần thể thực vật lường bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa

Câu 35 (VD): Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen

Câu 68: Trong một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b