• Không có kết quả nào được tìm thấy

511 câu trắc nghiệm Chương Di truyền học - Phan Khắc Nghệ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "511 câu trắc nghiệm Chương Di truyền học - Phan Khắc Nghệ"

Copied!
198
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHƯƠNG II :DI TRUYỀN HỌC

Câu 1: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là

A. n – 1. B. 2n + 1. C. n + 1. D. 2n – 1.

Câu 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruối cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

A. X XA aX YA . B. X XA aX Ya . C. X XA AX Ya . D. X Xa aX YA . Câu 3: Đặc điểm di truyền đặc trưng cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên là

A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.

B. tần số alen và tần số kiểu gen có trong quần thể.

C. phong phú về kiểu gen nên đa dạng về kiểu hình.

D. các cá thể giống nhau nhiều do quan hệ bố, mẹ, con cái.

Câu 4: Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp giúp nhân nhanh giống với số lượng lớn?

(1) Nuôi cấy mô thực vật. (2) Nhân bản vô tính tự nhiên.

(3) Lai tế bào sinh dưỡng. (4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh.

(5) Cấy truyền phôi. (6) Gây đột biến.

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 5: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu sự kiện sau đây thường xuyên diễn ra?

(1) Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.

(2) Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN nhưng các phân tử mARN này không được dịch mã.

(3) ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã.

(4) Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

(5) Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành của operon Lac.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 6: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?

A. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin.

B. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’  5’.

C. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã.

D. Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN.

Câu 7: Ở một loài côn trùng có bộ NST 2n = 10, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. Cho các cá thể ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Theo lí thuyết, kiểu hình mắt trắng ở F1 chiếm tỉ lệ

A. 37,5%. B. 25%. C. 50%. D. 43,75%.

Câu 8: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

(2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

(3) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.

(4) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.

(5) Đột biên gen làm cho gen cũ bị mất đi, gen mới xuất hiện.

(6) Đột biến gen làm cho alen cũ bị mất đi, alen mới xuất hiện.

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

(2)

Câu 9: Ở một loài động vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định mỏ ngắn trội hoàn toàn so với gen a quy định mỏ dài. Cho 2 cá thể dị hợp giao phối với nhau được F1 gồm 2 loại kiểu hình với tỉ lệ: 2 con mỏ ngắn : 1 con mỏ dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

A. 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa; 3 mỏ ngắn : 1 mỏ dài.

B. 1/9AA : 4/9Aa : 4/9aa; 5 mỏ ngắn : 4 mỏ dài.

C. 1/2Aa : 1/2aa; 1 mỏ ngắn : 1 mỏ dài.

D. 2/3Aa : 1/3aa; 2 mỏ ngắn : 1 mỏ dài.

Câu 10: Một cây có kiểu gen AaBb. Mỗi hạt phấn của cây này đều có 2 nhân. Giả sử nhân thứ nhất có kiểu gen là ab thì nhân thứ hai sẽ có kiểu gen là

A. ab. B. Ab. C. aB. D. AB.

Câu 11: Xét một cơ thể đực ở một loài động vật (có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY) giảm phân hình thành tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng ở tất cả các tế bào đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại 1 điểm ở các cặp nhiễm sắc thể số 1, 2, 3; cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là

A. 2n = 10. B. 2n = 12. C. 2n = 8. D. 2n = 16.

Câu 12: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.

(2) Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

(3) Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

(4) Dạng đột biến mất một cặp nu có thể sẽ làm mất nhiều bộ ba trên mARN.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 13: Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn.

Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường.

Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?

A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài.

B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY.

C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 14: Ở một quần thể động vật có vú, A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0, 4X Ya : 0, 2X XA A: 0,1X XA a: 0, 2X Xa a. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở đời F1, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ 45%.

(2) Ở đời F2, kiểu hình con đực lông đen chiếm tỉ lệ 12,5%.

(3) Ở quần thể này sẽ không đạt cân bằng di truyền.

(4) Tỉ lệ kiểu gen liên tục bị thay đổi qua mỗi thế hệ sinh sản.

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 15: Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1

đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông

(3)

đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ

A. 1/3. B. 1/2. C. 3/7. D. 2/5.

Câu 16: Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn;

không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 10 loại kiểu gen.

(2) Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

(4) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 17: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 trắng.

III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43.

V. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 18: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng.

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.

(2) Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.

(3) Nếu người số 13 kết hôn với người không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái không bị bệnh là 20%.

(4) Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.

(4)

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 19: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai AABB x AABbcho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 20: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?

A. 0,7 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,5

Câu 21: Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?

A. ARN pôlimeraza B. Restrictaza C. ADN pôlimeraza D. Ligaza Câu 22: Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A. Cấy truyền phôi B. Gây đột biến C. Dung hợp tế bào trần D. Nhân bản vô tính Câu 23: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

B. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.

C. Đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thường có hại cho thể đột biến.

D. Gen đột biến khi đã phát sinh chắc chắn được biểu hiện ngay ra kiểu hình.

Câu 24: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm 25%?

A. AbxAb

aB aB B. ABxaB

ab ab C. AbxaB

ab ab D. ABxab aB ab Câu 25: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.

B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.

C. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.

D. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côdon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.

Câu 26: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P) thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa đỏ, quả chua chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. F1 có 25% số cây hoa trắng, quả ngọt B. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM.

C. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt.

D. F1 có 15% số cây hoa đỏ quả ngọt.

Câu 27: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:

Thế hệ P F1 F2 F3

Tần số kiểu gen AA 1/5 1/16 1/25 1/36

Tần số kiểu gen Aa 2/5 6/16 8/25 10/36

Tần số kiểu gen aa 2/5 9/16 16/25 25/36

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di – nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

(5)

C. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

Câu 28: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của operon Lac.

II. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 29: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/9.

B. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa đỏ.

C. F2có 6,25% số cây thân thấp, hoa trắng.

D. F2 có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

Câu 30: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.

B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE.

C. Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau.

D. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.

Câu 31: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

(1) F1 có 10 loại kiểu gen.

(2) Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

(3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

(4) Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27.

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 32: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

Quần thể I II III IV

Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 36% 84%

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau.

B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA.

C. Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.

D. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II.

(6)

Câu 33: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x♀ AaBbddEe . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Khi đưa ra các phát biểu về đời F1, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

(1) Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ 69%.

(2) Có tối đa 294 kiểu gen.

(3) Có tối đa 240 kiểu gen đột biến.

(4) Có tối đa 24 kiểu gen đột biến thể ba kép.

(5) Kiểu gen đột biến AaaBbDdEe chiếm tỉ lệ 0,71875%.

(6) Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800.

A. 4 B. 3 C. 6 D. 5

Câu 34: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xác suất người số 6 mang kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là 50%.

B. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/12.

C. Người số 1 không mang alen quy định bệnh M.

D. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

Câu 35: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 50%

cá thể cái lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Các cá thể mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2có 5 loại kiểu gen.

IV. F2 có 20% số cá thể cái mang 2 alen trội.

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai: ABX X xD d ABX YD

ab ab thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 28 loại kiểu gen.

(7)

II. F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng.

III. F1 có 10% số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 37: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27.

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 38: Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở P có tần số alen trội bằng tần số alen lặn.

II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 75%.

IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được đời con có 18,75% số cá thể mang kiểu hình lặn.

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 39: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen?

A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit. B. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit C. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. D. Đột biến thêm 2 cặp nuclêôtit.

Câu 40: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen thuần chủng?

A. AABbDD. B. AaBbDd. C. aaBBdd. D. AabbDD.

Câu 41: Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong đó gen A có 3 alen, gen B có 7 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B?

A. 21 kiểu gen. B. 63 kiểu gen. C. 168 kiểu gen. D. 32 kiểu gen.

Câu 42: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống

B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.

D. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp Câu 43: Cho biết các sự kiện sau đây xảy ra trong quá trình tự sao của ADN:

(1) Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.

(2) Nhờ các enzim tháo xoắn, phân tử ADN được tách ra tạo chạc chữ Y.

(3) Hình thành nên hai phân tử ADN con, mỗi phân tử chứa một mạch cũ của ADN ban đầu và một mạch mới.

(4) Enzim ADN pôlimeraza dựa trên mạch khuôn của ADN để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.

(8)

Thứ tự đúng của các sự kiện trên là:

A. (1) → (2) → (4) → (3). B. (2) → (4) → (3) → (1).

C. (2) → (4) → (1) → (3). D. (2) → (1) → (4) → (3).

Câu 44: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?

A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.

C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

D. ADN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.

Câu 45: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Đời con của phép lai nào sau đây mỗi kiểu hình luôn có 2 loại kiểu gen?

A. AaBbdd x AabbDd. B. AaBbDd x AABbDD.

C. AaBbDd x AabbDD. D. AaBBDd x aaBbDD.

Câu 46: Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hòa mình với môi trường, từ gen A đã đột biến thành gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể.

A. Gen A nằm trên NST thường.

B. Gen A nằm trên NST giới tính Y (không có trên X).

C. Gen A nằm trong ti thể.

D. Gen A nằm trên NST giới tính X (không có trên Y).

Câu 47: Một phân tử mARN có chiều dài 3332

o

A,trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nuclêôtit loại A của ADN là

A. 392 B. 98 C. 196. D. 294.

Câu 48: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn (2) F1 toàn gà lông vằn.

(3) F2 có 5 loại kiểu gen.

(4) Nếu cho gà mái (P) giao phối với gà trống F1 thì thu được đời con gồm 2 gà trống vằn : 1 gà mái lông không vằn : 1 gà mái lông vằn.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 49: Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Có bao nhiêu trường hợp sau đây làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp và tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp của quần thể?

(1) Sự giao phối không ngẫu nhiên.

(2) Đột biến làm cho A thành a.

(3) CLTN chống lại kiểu gen đồng hợp lặn.

(4) CLTN chống lại kiểu gen dị hợp.

(5) Di – nhập gen.

(6) CLTN chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn.

A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

(9)

Câu 50: Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định Trp;

5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mARN nhân tạo: 5’AUG UAU UGG3’.

Thứ tự các nuclêôtit tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.

(2) Nếu nuclêôtit thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.

(3) Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành X thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.

(4) Nếu nuclêôtit thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 51: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là

A. 16. B. 32. C. 8. D. 64.

Câu 52: Chứng bạch tạng là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng.

- Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tirozin dưới tác dụng của E1. - Phản ứng 2: Tirozin biến thành melanin dưới tác dụng của E2.

Khi phân tích tế bào chân tóc của 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng người ta thấy chúng đều có chất tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dụng dịch có tirozin thì tóc của B có màu đen melanin còn của A thì không. Biết rằng E1 và E2 là sản phẩm sinh tổng hợp của các gen trội nằm trên các NST khác nhau, các gen lặn đột biến không tạo ra enzim. Dự đoán nào sau đây đúng?

A. Cá thể B có chứa cả enzim E1 và E2 nên có khả năng biến đổi tirozin thành melanin có màu đen.

B. Nếu A và B kết hôn sinh ra con không bị bạch tạng thì chứng tỏ người A có enzim E1. C. Cá thể B không có enzim E1 còn cá thể A không có enzim E2.

D. Nếu 2 người đều bị bạch tạng và có kiểu gen giống nhau thì vẫn có thể sinh ra con không bị bạch tạng.

Câu 53: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định.

Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A. 3,125%. B. 28,125%. C. 42,1875%. D. 9,375%.

Câu 54: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.

Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết, từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã đưa ra các dự đoán sau đây:

(1) Để xác định được các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết cần thực hiện tối thiểu 2 phép lai.

(2) Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này phân li độc lập.

(3) Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu ở đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 thì các gen này di truyền liên kết.

(4) Lai hai cây ban đầu với nhau thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 thì các gen này phân li độc lập.

Biết rằng không xảy ra đột biến và trao đổi chéo; loài thực vật này chỉ ra hoa, kết quả một lần trong đời.

Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(10)

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 55: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

(1) Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.

(2) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp (3) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao

(4) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 56: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây ho đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 39,375%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,1AA : 0,9Aa.

II. Tần số alen A, a của thế hệ P là 0,55A : 0,45a.

III. Tỉ lệ kiểu gen Aa ở F3 là 11,25%.

IV. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F4, cây hoa trắng chiếm 20,25%.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 57: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị bệnh là bao nhiêu?

A. 3/16. B. 5/16. C. 5/8. D. 4/5.

Câu 58: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?

A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Nhân bản vô tính.

C. Cấy truyền phôi. D. Gây đột biến nhân tạo.

Câu 59: Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 6. B. 2. C. 4. D. 8.

Câu 60: Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?

A. Uraxin. B. Timin. C. Ađênin. D. Xitôzin.

Câu 61: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là

A. n. B. 3n. C. 4n. D. 2n.

Câu 62: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?

A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,6.

Câu 63: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

A. X Xa aX Y.a B. X XA aX Y.a C. X XA AX Y.a D. X XA aX Y.A Câu 64: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.

(11)

B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.

C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bảo tồn.

D. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5'→3'.

Câu 65: Phép lai P :Ab ab

aBab thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ

A. 20%. B. 10%. C. 30%. D. 40%.

Câu 66: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai?

A. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên.

B. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.

C. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.

D. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee.

Câu 67: Trong loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?

I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.

IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDddEe.

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 68: Trong một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập.

Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% thân cây cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 25%.

B. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.

C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.

D. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng.

Câu 69: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao?

A. 2. B. 4. C. 4. D. 9.

Câu 70: Khi nói về operon Lac vở vi khuẩn E. col, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac.

II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần.

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 71: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:

(12)

Thế hệ P F1 F2 F3

Tần số kiểu gen AA 2/5 9/16 16/25 25/36

Tần số kiểu gen Aa 2/5 6/16 8/25 10/36

Tần số kiểu gen aa 1/5 1/16 1/25 1/36

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di – nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên.

Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 72: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P : ABX XD d ABX YD

ab  ab

♀ ♂ , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 40 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cm.

III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 73: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông trắng, thẳng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50%

cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng , trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Nếu cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 74: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có hình phân li theo tỉ lệ:

56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.

II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.

(13)

IV. Cho tất cả cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 75: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.

III. Trong tổng số cả thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiến 12,5%.

IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 76: Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.

II. Mạch 1 của gen có

(

T X / A G+

) (

+

)

=19 / 41.

III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.

IV. Mạch 2 của gen có

(

A X / T G+

) (

+

)

=5 / 7.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 77: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Xác suất sinh con thứ nhất bị cả hai bệnh của cặp 12 – 13 là 1/48.

(2) Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

(3) Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12 – 13 là 5/12.

(4) Người số 7 không mang alen quy định bệnh P.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 78: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

Quần thể I II III IV

Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84%

Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.

(14)

B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa.

C. Tần số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.

D. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu aa.

Câu 79: Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến những chuỗi pôlipeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì

A. mã di truyền có tính thoái hóa.

B. mã di truyền có tính đặc hiệu.

C. ADN của vi khuẩn có dạng vòng.

D. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.

Câu 80: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ?

A. X Xa aX YA . B. X XA AX Ya . C. X XA aX Ya . D. X XA aX YA .

Câu 81: Theo định luật Hacđi – Vanbec, có bao nhiêu quẩn thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

(1) 0,5AA : 0,5aa. (2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

(3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. (4) 0,75AA : 0,25aa.

(5) 100%AA. (6) 100%Aa.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 82: Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau?

A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật.

B. Gây đột biến nhân tạo.

C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.

D. Lai xa kèm theo ba bội hóa.

Câu 83: Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Trong các tổ hợ lai giữa các cây tứ bội sau đây, có bao nhiêu trường hợp cho tỉ lệ kiểu hình 11 đỏ : 1 vàng?

(1) AAaa AAaa . (2) AAaa Aaaa .

(3) AAaa Aa . (4) Aaaa Aaaa .

(5) AAAa aaaa . (6) Aaaa Aa .

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 84: Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN của nhiễm sắc thể.

B. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.

(15)

C. đều có sự tham gia của ADN pôlimeraza D. đều diễn ra trên cả hai mạch của gen.

Câu 85: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính, hãy chọn phát biểu đúng.

A. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại theo cặp alen.

B. Ở giới XX, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen.

C. Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.

D. Ở tế bào sinh dưỡng không có gen quy định giới tính.

Câu 86: Giả sử A nằm trên NST quy định hoa màu đỏ. Do tác nhân đột biến làm phát sinh một đột biết lăn a quy định hoa trắng. Ở trường hợp nào sau đây, kiểu hình hoa trắng sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể.

A. Các cá thể trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

B. Các cá thể trong quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

C. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.

D. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.

Câu 87: Hình 2 minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của cơ thể này.

Phân tích hình này , hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

Hình 2

A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

B. Hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.

C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng.

D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim.

Câu 88: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.

Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

(16)

A. AdBb

aD . B. BDAa

bd . C. Ad BB

AD . D. ADBb

Ad .

Câu 89: Ở chuột, alen A quy định di chuyển bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định chột nhảy van, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi lai dòng chuột thuần chủng có khả năng di truyền bình thường với dòng chuột nhảy van (P), ở F1 người ta thu được một con chuột nhảy van. Giả sử chuột nhảy van được hình thành từ một trong hai cơ chế sau:

(1) Giao tử mang đột biến alen A thành alen a của dòng bình thường kết hợp với giao tử bình thường mang alen a của dòng chuột nhảy van.

(2) Giao tử mang đột biến mất đoạn chứa alen A của dòng bình thường kết hợp với giao tử bình thường mang alen a của dòng chuột nhảy van.

Bằng phương pháp nghiên cứu nào sau đây có thể phát hiện được cơ chế hình thành chuột nhảy van ở F1? A. Làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ nhiễm sắc thể chuột nhảy van F1 dưới kính hiển vi.

B. Thực hiện phép lai phân tích chuột nhảy van F1 và quan sát kiểu hình thành ở đời con.

C. Quan sát kiểu hình của tất cả các cá thể F1.

D. Thực hiện phép lai thuận nghịch ở P và quan sát kiểu hình ở đời con.

Câu 90: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính thoái hóa các mã di truyền là hiện tượng của một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại aa.

(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3'  5' so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.

(4) Trong quá trình phiên mã, cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.

(5) Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ của mARN đến đầu 5’ của mARN.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 91: Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng (P) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2

gồm 3 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen quy định màu hoa không phụ thuộc vào môi trường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả phép lai trên?

(1) Kiểu hình hoa trắng có kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ 12,5%.

(2) Kiều hình hoa trắng có kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm tỉ lệ 12,5%.

(3) Có 3 loại kiểu gen ở F2 quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%.

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

(17)

Câu 92: Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không có đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình Fa?

(1) Fa chỉ có một loại kiều hình.

(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 1 : 1.

(3) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 1.

(4) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 1 : 2 : 1.

(5) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 1 : 1 : 1 : 1.

(6) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 9 : 6 : 1.

(7) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 9 : 4 : 3.

A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.

Câu 93: Cho lai hai dòng ruồi dấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt; ở F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Khi cho các cá thể F1 giao phối với nhau, ở F1 thu được 215 ruồi thân xám, cánh dài và 103 ruồi thân đen, cánh cụt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây có thể trở thành căn cứ để giải thích cho kết quả trên?

(1) Tính trạng thân xám và cánh dài là hai tính trạng trội so với tính trạng thân đen, cánh cụt.

(2) Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra đột biến gen.

(3) Hai tính trạng trên có thể do 2 cặp gen quy định liên kết hoàn toàn.

(4) Xảy ra hiện tương gen gây chết ở hợp tử F2 đối với thể đồng hợp trội.

(5) Hai tính trạng này do một cặp gen quy định và có hiện tượng gen gây chết ở hợp tử F2 đối với thể đồng hợp trội.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 94: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB

ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.

(2) Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.

(3) Nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân I thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.

(4) Không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân II ở cả 2 tế bào con thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 95: Ở người, A quy định da bình thường, a quy định da bạch tạng. Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa;

quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều bình thường trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Theo lí thuyết trong dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.

(2) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.

(18)

(3) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.

(4) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 96: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là bao nhiêu?

A. 4/9. B. 29/30. C. 7/15. D. 3/5.

Câu 97: Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7X Y:0,3X YA a ở giới đực và 0,4X X :0,4X X :0,2X XA A A a a a giới cái. Tần số XAvà Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là

A. 0,35 và 0,65. B. 0,65 và 0,35. C. 0,6 và 0,4. D. 0,4 và 0,6.

Câu 98: Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây sai?

A. Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

B. Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của operon Lac.

C. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

D. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn sản xuất prôtêin ức chế.

Câu 99: Phương pháp nào sau không tạo ra được nguồn biến dị di truyền?

A. Cho các cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau lai với nhau.

B. Dung hợp tế bào trần khác loài.

C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.

D. Cấy truyền phôi.

Câu 100: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen được chuyển sẽ phiên mã liên tục tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.

(2) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được chuyển vào tế bào nhận và nhân lên trong tế bào nhờ quá trình tự nhân đôi.

(3) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không có khả năng phân chia và nhân lên.

(4) Nhờ có truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.

(5) Nhờ có thể truyền plasmit nên gen cần chuyển được biến đổi và có khả năng tạo ra các sản phẩm có hoạt tính mạnh hơn lúc ban đầu.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 101: Ở gà, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định, trong đó lông vằn trội hoàn toàn so với lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P) thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3

(19)

A. 1 cá thể lông nâu : 1 cá thể lông vằn.

B. 3 cá thể lông nâu : 1 cá thể lông vằn.

C. 13 cá thể lông nâu : 3 cá thể lông vằn.

D. 9 cá thể lông nâu : 7 cá thể lông vằn.

Câu 102: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, khi trong kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chỉ có alen A hoặc chỉ có alen B thì quy định hoa vàng, không có alen trội A và B thì quy định hoa trắng. Để xác định xem kiểu gen của cây hoa đỏ (cây M) có bao nhiêu cặp gen dị hợp, có thể tiến hành bao nhiêu phương pháp sau đây?

(1) Cho cây M lai với cây hoa đỏ thuần chủng.

(2) Cho cây M tự thụ phấn.

(3) Cho cây M lai với cây có kiểu gen dị hợp AaBb.

(4) Cho cây M lai với cây hoa trắng.

(5) Cho cây M lai với cây hoa vàng.

(6) Gây đột biến cây M

A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

Câu 103: Quần thể giao phối có khả năng thích nghi cao hơn quần thể tự phối, nguyên nhân là vì quần thể giao phối

A. có các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên.

B. dễ phát sinh đột biến có lợi.

C. có tính đa hình về kiểu gen, kiểu hình.

D. có số lượng cá thể nhiều.

Câu 104: Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 14: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với

Câu 12: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với

Câu 12: Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a

Câu 3: Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a

Câu 10: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với

Câu 6: Ở cây đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy

Câu 119: Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính

Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa