• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nếu thay nuclêôtit thứ hai của các côđon tương ứng với glutamic, thì có thể

xuất hiện côđon mới là: 5’-GAU-3’; 5’-GXA-3 , mã hoá cho axit aspactic chứ không phải valin.

Câu 169: Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp mà một tế bào không phải là đơn bội có số nhiễm sắc thể là một số lẻ?

(1) Thể tam bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bộ là một số lẻ.

(2) Thể tứ bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bộ là một số lẻ.

(3) Thể không của loài lưỡng bội.

(4) Thể ba của loài lưỡng bội.

(5) Tế bào sinh dưỡng của châu chấu đực.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 170: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được

F

1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thâp, hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Cây P có kiểu gen AdBb.

aD

(2) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.

(3) Đời

F

1 của phép lai trên có 6 kiểu gen.

(4) Không xảy ra hoán vị gen.

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 171: Ở ruồi giấm, môt tế bào của cơ thể có kiểu gen ABdd X YE

ab giảm phân bình thường sinh ra giao tử.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Luôn cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau.

(2) Nếu có giao tử ABdY thì sẽ không có giao tử abdY.

(3) Loại giao tử ABdXE chiếm tỉ lệ 25%.

(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 172: Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được

F

1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể

F

1 giao phối tự do, đời

F

2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ

F

2 giao phối với con cái mắt đỏ

F

2 thì trong số các cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở

F

3, tỉ lệ đực : cái là

A. 2/1. B. 3/4. C. 1/1. D. 3/2.

Câu 173: Thực chất của tương tác gen là sự tương tác giữa sản phẩm của các gen với nhau để cùng quy định một tính trạng. Giả sử có 2 gen A và B, trong đó gen A quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit A; gen B quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit B. Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là tương tác bổ sung giữa 2 gen A và B?

(1) Chuỗi pôlipeptit của gen A ức chế sự phiên mã của gen B nên khi có A thì gen B không tổng hợp được chuỗi pôlipeptit.

(2) Chuỗi pôlipeptit cùa gen A tương tác với chuỗi pôlipeptit của gen B để tạo nên prôtêin hoàn chỉnh thực hiện chức năng sinh học.

(3) Chuỗi pôlipeptit của gen A trở thành enzim A, chuỗi pôlipeptit của gen B trở thành enzim B. Cà hai enzim này cùng xúc tác cho một chuỗi phản ứng được mô tà bằng sơ đồ: Tiền chất

chất trung gian

Sản phẩm

Quy định tính trạng.

(4) Chuỗi pôlipeptit A quy định chức năng khác với chức năng của chuỗi pôlipeptit B.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 174: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp

gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

(1) Quần thể này có 4 kiểu hình.

(2) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.

(3) Quần thể này có 8 kiểu gen.

(4) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ ít nhất.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 175: Cho phả hệ

Cho biết mù màu liên kết giới tính, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Có thể biết được kiểu gen của 11 người.

(2) Người số 2 và người số 7 có kiểu gen giống nhau.

(3) Nếu người số 13 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng bị bệnh là 12,5%.

(4) Nếu người số 8 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng là con trai và bị bệnh là 25%.

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 176: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội.

C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội.

Câu 177: Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?

A. Aabb × aaBb. B. AaBb × AaBb.

C. AaBB × AABb. D. AaBB × AaBb.

Câu 178: Trong các thể đột biến sau, xét về vật chất di truyền, thể đột biến nào khác biệt nhất so với các dạng còn lại?

A. Người bị hội chứng Đao. B. Chuối trồng.

C. Dưa hấu tam bội. D. Người bị bạch tạng.

Câu 179: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông nâu. Lai hai cá thể thuộc loài này với nhau (P), thu được F1, có kiêu hình phân li theo tỉ lệ:

1 con lông đen : 1 con lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 7 con lông đen : 9 con lông nâu. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây của P cho kết quả phù hợp với tỉ lệ kiểu hình nói trên?

A. X XA aX Ya . B. X Xa aX YA . C. X XA AX YA D. Aa × Aa.

Câu 180: Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm:

(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.

(2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận.

(3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận.

(4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.

(5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.

Số phương án đúng là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

Câu 181: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.

(2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3của mạch mới.

(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

(5) Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Câu 182: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được

F

1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp. Nếu loại bỏ toàn bộ các cây thân thấp

F

1 sau đó cho các cây thân cao

F

1 tự thụ phấn thu được

F

2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiêu hình ở

F

2 sẽ là

A. 18 cây thân cao : 7 cây thân thấp. B. 6 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.

Câu 183: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình khác nhau ở

F

2

A. 2n 1 B. 4n C. 2n D. 3n

Câu 184: Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đột biến điểm chỉ xảy ra tại một cặp nuclêôtit của gen.

(2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.

(3) Đột biến điểm có thể có lợi, có hại hoặc trung tính nhưng hầu hết là có hại.

(4) Đột biến điểm là những biến đối nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.

(5) Xét ở mức độ phân tử, hầu hết đột biến điểm là trung tính.

(6) Đột biến điểm tạo ra alen mới, làm đa dạng phong phú vốn gen của quần thể.

(7) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.

A. 6. B. 2. C. 4. D. 5.

Câu 185: Ở người, A nằm trên NST thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với a quy định da bị bạch tạng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người mang gen quy định da bạch tạng chiếm 84%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tần số alen A bằng 2/3 tần số alen a.

(2) Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 48%.

(3) Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, xác suất để đứa con đầu lòng mang gen quy định bạch tạng là 39/64.

(4) Người chồng có da bình thường, người vợ có da bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng bị bạch tạng là 37.5%.

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 186: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho 5 cây hoa đỏ, thân thấp (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời

F

1 có thể có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp?

(1) 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng;

(2) 5 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa vàng;

(3) 9 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng;

(4) 4 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng:

(5) 19 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp hoa vàng;

(6) 100% thân thấp, hoa đỏ;

(7) 17 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa vàng;

(8) 5 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng.

A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 187: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng đối với cơ thể nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Giải thích nào dưới đây không hợp lí?