• Không có kết quả nào được tìm thấy

Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại

Câu 203: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:

Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.

Chủng IV: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng V: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.

Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.

Khi môi trường có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A, không phiên mã?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 204: Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18, khi cho lai hai loài này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Người ta có thể thu được con lai hữu thụ bằng những cách nào sau đây?

(1) Tạo các cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng xử lý hạt với cônsixin, rồi cho lai giữa các cây tứ bội này với nhau.

(2) Nuôi cấy hạt phấn và noãn của hai loài này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho các cây này giao phấn với nhau.

(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônsixin để thu được hạt dị đa bội, rồi cho nảy mầm thành cây.

(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5-brôm uraxin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.

A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3).

Câu 205: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?

A. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được

F

1 có 100% cây hoa đỏ, cho

F

1 tự thụ phấn thì thu được

F

2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ.

B. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được

F

1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 1 trong 2 cặp gen ở

F

1 chiếm 25%.

C. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có cả trắng và đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ P có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.

D. Cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Câu 206: Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 2400. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số tỉ lệ % giữa A và T bằng 20% số nuclêôtit của cả mạch. Trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của cả mạch và bằng 1/2 số nuclêôtit loại G. Khi gen này phiên mã một số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử mARN được phiên mã từ gen này là:

A. U = 360, A = 840, X = 720, G = 480.

B. U = 240, A = 180, X = 240, G = 360.

C. U = 180, A = 420, G = 360, X = 240.

D. U = 180, A = 420, X = 360, G = 240.

Câu 207: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%.

(1) AaBB x aaBB (2) AaBB x aaBb (3) AaBb x aaBb (4) AaBb x aaBB (5) AB x ab

aB ab

(6) AB x aB

aB ab (7) AB x aB

ab ab

(8) Ab x aB

aB aB

A. 8. B. 7. C. 5. D. 6.

Câu 208: Ở một cây hạt kín sinh sản bằng tự thụ phấn. Giả sử có một quả chứa 20 hạt, mỗi hạt có một phôi và một nội nhũ và thịt quả có kiểu gen là aaBb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong số 20 hạt, sẽ có hạt mang kiểu gen aaBB.

(2) Trong số 20 hạt, sẽ có hạt mang nội nhũ với kiểu gen aaabbb.

(3) Nếu nội nhũ của hạt có kiểu gen là aaaBBb thì phôi sẽ có kiểu gen aaBb.

(4) Trong số 20 hạt này, không thể tìm thấy hạt có kiểu gen AaBb.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 209: Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, cơ thể này dị hợp tử về tất cả các gen. Giả sử khi giảm phân tạo giao tử, trong mỗi tế bào ở kì đầu giảm phân I chỉ xảy ra trao đổi chéo ở nhiều nhất là một cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì xảy ra tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là:

A. 1024. B. 1792. C. 256. D. 896.

Câu 210: Cho các phát biểu sau về quá trình phân bào ở ruồi giấm, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong kì trung gian của nguyên phân, các NST giãn xoắn và tự nhân đôi thành NST kép.

(2) Ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực của tế bào.

(3) Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép tách thành 2 NST đơn và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.

(4) Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ chế làm tăng biến dị tổ hợp.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 211: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các gặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với một cây khác, thu được

F

1 gồm 496 cây, trong đó có 31 cây thân thấp, quả dài, hoa trắng. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

A. 3 phép lai. B. 2 phép lai. C. 4 phép lai. D. 5 phép lai.

Câu 212: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được

F

1 gồm toàn

cây quả dẹt. Cho cây

F

1 lai với với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây

F

1 tự thụ phấn thu được

F

2. Cho tất cả các cây quả tròn

F

2 giao phấn với nhau thu được

F

3. Lấy ngẫu nhiên một cây

F

3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là

A. 1/9. B. 1/12. C. 1/36. D. 3/16.

Câu 213: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được

F

1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây

F

1 tự thụ phấn, thu được

F

2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng với phép lai trên?

(1)

F

2 có 9 loại kiểu gen.

(2)

F

2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3)

F

1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(4) Ở

F

2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của

F

1 chiếm tỉ lệ 50%.

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 214: Ở một loài côn trùng, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. Cho các cá thể mắt đỏ ở (P) giao phối ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở

F

1

A. 7 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. B. 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng.

C. 1 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. D. 5 con mắt đỏ : 3 con mắt trắng.

Câu 215: Ở một loài động vật, xét 2 lôcut gen A và B, trong đó lôcut A có 2 alen; lôcut B có 3 alen. Biết rằng 2 lôcut này không nằm trên NST Y. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen của quần thể có thể là:

(1) 18 kiểu gen. (2) 21 kiểu gen. (3) 27 kiểu gen.

(4) 30 kiểu gen. (5) 12 kiểu gen. (6) 9 kiểu gen.

(7) 18 kiểu gen. (8) 57 kiểu gen. (9) 36 kiểu gen.

Có bao nhiêu trường hợp thoả mãn?

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 216: Phả hệ ở hình mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một tính trạng đơn gen quy định (những ô màu đen mô tả người bị bệnh).

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Xác suất để người không bị bệnh là 5/6.

(2) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

(3) Xác suất để người mang alen bệnh là 2/3.

(4) Chỉ có thể biết được kiểu gen của 8 người.

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 217: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?

A. 0,5. B. 0,2. C. 0,8. D. 0,3.

Câu 218: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?

A. 5’XAA3’. B. 5’GGA3’. C. 5’AUG3’. D. 5’AGX3’.

Câu 219: Một sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là

A. 2n + 1. B. n + 1. C. n – 1. D. 2n – 1.

Câu 220: Dòng vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào sau đây?

A. Gây đột biến. B. Nhân bản vô tính.

C. Chuyển gen. D. Cấy truyền phôi.

Câu 221: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 4. B. 8. C. 6. D. 2.

Câu 222: Phép lai P: ♀ X Xa a♂ X YA , thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiều gen nào sau đây?

A. X X YA a . B. X X YA A . C. X X YA A a. D. X X Ya a .

Câu 223: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hóa vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

A. AB aB

ab ab . B. Ab AB

ab aB . C. Ab ab

aB ab. D. AB aB ab ab . Câu 224: Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?