CHỦ ĐỀ 2
NHIỄM SẮC THỂ
Tiết 7
NHIỄM SẮC THỂ
1. Cấu tạo NST
Đoạn phim giới thiệu
về nhiễm
sắc thể
Cấu tạo: Nhiễm sắc thể gồm: ADN quấn quanh các prôtêin histon.
1. Cấu tạo NST
Nhiễm sắc thể Tế bào
Nhân
1. Cấu trúc NST
Bình thường NST ở trạng thái đơn. Khi tế bào nhân
đôi ADN cần nhân đôi NST nhân đôi (NST kép)
Ở kì giữa của quá trình phân bào, ta quan sát NST dễ dàng nhất.
Cấu trúc: NST gồm 2 crômatit
đ í nh với nhau ở tâm động.
1. Chức năng NST
Ôn lại kiến thức:
1. Chức năng của ADN là gì?
2. Vì sao phải nhân đôi ADN?
3. Khi ADN nhân đôi thì NST có được nhân
đôi không?
Ôn lại kiến thức:
1. Chức năng của ADN là lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
2. Khi phân chia tế bào phải nhân đôi ADN để tạo ra bản sao ADN phân chia cho 2 tế bào đảm bảo
thông tin di truyền được giữ nguyên.
3. Do NST là ADN (cuộn quanh các protein histon) nên ADN nhân đôi thì NST sẽ nhân đôi.
Vậy chức năng của NST là gì?
Chức năng: Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN. Khi ADN nhân đôi NST
nhân đôi các gen quy định tính trạng được di
truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
CHỦ ĐỀ: NHIỄM SẮC THỂ Tiết 7: NHIỄM SẮC THỂ
1. Cấu tạo, cấu trúc, chức năng của nhiễm sắc thể
• Cấu tạo: Mỗi crômatit gồm một phân tử ADN quấn quanh các prôtêin histon.
• Cấu trúc: NST gồm 2 crômatit đính với nhau ở tâm động.
• Chức năng: Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Bộ NST ở người gồm 23 cặp NST (46 NST)
2. Tính đặc trưng của bộ NST
Con người có bao nhiêu NST?
Bộ NST
của người
Tế bào sinh dưỡng: NST tồn tại thành từng cặp tương đồng
Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp
tương đồng (gồm 1 NST từ bố và 1 NST từ mẹ)
Giao tử: chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng
Trong tế bào sinh dưỡng, chứa các cặp NST tương đồng (2n)
Trong giao tử, chứa một NST của mỗi cặp tương đồng (n)
Loài Lưỡng bội (2n) Đơn bội (n)
Người 46
Tinh tinh 48
Gà 78
Ruồi giấm 8
Lúa nước 24
Cải bắp 18
Hãy xác định số lượng NST trong bộ đơn
bội (n) của các loài sau?
Loài Lưỡng bội (2n) Đơn bội (n)
Người 46 23
Tinh tinh 48 24
Gà 78 39
Ruồi giấm 8 4
Lúa nước 24 12
Cải bắp 18 9
Số lượng NST có phản ánh trình độ tiến
hóa của sinh vật hay không?
Số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hóa
Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về hình dạng và số lượng
Hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể
Hình dạng NST: hình hạt, hình que, hình chữ V,…
Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và
hình dạng?
- Bộ NST của ruồi giấm gồm 8 NST: trong đó có 2 cặp
hình chữ V, 1 cặp hình hạt, 1 cặp NST giới tính hình
que (XX) ở con cái hay một chiếc hình que, một chiếc
hình móc (XY) ở con đực.
2. Tính đặc trưng của bộ NST
• Tính đặc trưng của bộ NST: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định.
• NST tương đồng: Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước. Một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
Tiết 8
NGUYÊN
PHÂN
1. Chu kì tế bào
Trả lời câu hỏi:
1. Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào?
2. Trước khi
nguyên phân, tế bào cần phải thực hiện quá trình gì?
Chu kì tế bào là sự lặp lại vòng đời tế bào, gồm kì trung gian và thời gian nguyên phân
Chu kì tế bào
1. Chu kì tế bào gồm kì trung gian (chiếm phần lớn thời gian) và nguyên phân
2. Trước khi nguyên phân, tế bào cần phải nhân đôi
ADN Kì trung gian: ADN nhân đôi NST nhân
đôi (NST đơn NST kép)
Tiết 8: NGUYÊN PHÂN
1. Chu kì tế bào
• Một chu kỳ tế bào gồm kì trung gian và nguyên phân (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
• Kì trung gian: Các NST đơn nhân đôi thành NST kép (2n đơn 2n kép)
2. Diễn biến quá trình nguyên phân
Quá trình nguyên
phân gồm
mấy kì?
Quá trình nguyên phân gồm 4 kì:
- Kì đầu
- Kì giữa
- Kì sau
- Kì cuối.
Kì đầu
NST đóng xoắn hay duỗi xoắn?
Kì giữa
NST đóng hay duỗi xoắn? Xếp mấy hàng?
Kì sau
NST làm thế nào để phân li về 2 cực của tế bào?
Kì cuối
NST đóng hay duỗi xoắn? Tạo ra mấy tế bào?
Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể Kì trung
gian
NST đơn nhân đôi thành NST kép (2n đơn 2n kép)
Kì đầu Các NST kép đóng xoắn
Kì giữa Các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng Kì sau Từng NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn,
phân li về 2 cực của tế bào
Kì cuối Các NST đơn duỗi xoắn, tạo ra 2 tế bào có bộ NST giống tế bào ban đầu (2n)
Sau khi phân chia đồng đều các NST về 2 tế bào
(phân chia nhân), tế bào tiến hành phân chia tế bào
chất và chia cắt thành 2 tế bào riêng biệt
Quá trình nguyên phân ở rễ hành (quan sát dưới kính hiển vi)
2. Diễn biến nguyên phân
• Kì đầu: Các NST kép đóng xoắn
• Kì giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng
• Kì sau: Từng NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn, phân li về 2 cực của tế bào
• Kì cuối: Các NST đơn duỗi xoắn, tạo ra 2 tế bào có bộ NST giống tế bào ban đầu (2n)
3. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân
Nêu ý
nghĩa của
quá trình
nguyên
phân?
Nguyên phân là phương thức
sinh sản của tế bào
Giúp cơ thể lớn lên,
phát triển
Nguyên phân giúp tạo ra các tế bào
làm lành vết thương
Tế bào thực hiện quá trình nguyên phân ADN cũng được nhân đôi, các NST cũng được nhân đôi Duy
trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài
3. Ý nghĩa của nguyên phân
• Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể.
• Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào