• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề đánh giá năng lực năm 2022 môn Vật Lý - Đề số 6 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề đánh giá năng lực năm 2022 môn Vật Lý - Đề số 6 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử soạn theo hướng Đánh giá năng lực năm 2021-2022 - Môn VẬT LÝ ĐỀ SỐ 6 (Theo ĐHQG TPHCM-1)

Giải quyết vấn đề - VẬT LÝ

Câu 1 (VDC):Đặt một điện áp xoay chiều 0cos 100

 

12

 

   

 

u UtV vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, trong đó R là biến trở, cuộn dây có hệ số tự cảm L r;  5 và tụ điện có điện dung

2

 

10 105

CF . Khi điều chỉnh biến trở thấy ứng với hai giá trị của điện trở 20 hoặc 44 thì mạch có cùng công suất P. Tìm hệ số tự cảm L, biết dòng điện chậm pha hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch

A. 3 H

B. 0,7H

C. 1,4H

D. 1

2 H

Câu 2 (TH):Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp qua lăng kính, chùm tia ló gồm nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đây là hiện tượng

A.phản xạ ánh sáng. B.tán sắc ánh sáng. C.giao thoa ánh sáng. D.nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 3 (NB):Một sóng cơ hình sin có chu kỳ T lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này

A.vT B. v

T C.

2v

T D. 2vT

Câu 4 (VDC): Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân Y. Ban đầu

t0

, có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1t2, tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3. Tại thời điểm t3  t1 3t2 tỉ số đó là:

A.575 B.72 C.17 D.191

Câu 5 (VD):Sét là hiện tượng phóng điện giữa các điện cực trái dấu (đám mây và mặt đất). Không khí xung quanh vụ phóng điện này có sức nóng lên tới 50000độ F (tức là gấp 5 lần nhiệt độ tại bề mặt của Mặt Trời). Sức nóng đột ngột này tạo ra một chấn động mạnh trong không khí xung quanh và truyền tới tai chúng ta và cái mà chúng ta gọi là sấm sét chính là sự lan truyền chấn động này. Một người nhìn thấy tia sét lóe lên, sau 15s nghe thấy tiếng sấm. Tính khoảng cách từ tia sét tới người này. Biết vận tốc ánh sáng và âm thanh trong không khí lần lượt là c3.108m s v/ ; 340 /m s.

A.10000m. B.5100km C.4500km. D.5100m.

Câu 6 (VD): Giả thiết rằng trong một tia sét có một điện tích q30C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất và khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất U 2,1.108V . Năng lượng của tia sét này có thể làm bay hơi hoàn toàn bao nhiêu cân tuyết ở 00C ? Cho biết nhiệt nóng chảy của tuyết là

(2)

335000 /

J kg

 ; nhiệt hóa hơi của nước L2,3.106 J kg/ ; nhiệt dung riêng của nước 4200 / .

cJ kg K

A.2062kg. B.2602kg. C.6220kg. D.2620kg.

Câu 7 (VD): Trong các loại sét thường thấy, một điện tích âm có độ lớn 1,5C được phóng xuống đất trong khoảng thời gian 5.105s. Tính cường độ dòng điện của tia sét đó.

A.3000V B.30000V. C.15000V. D.25000V.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102

Mặt Trăng (tiếng Latin:Luna, kí hiệu: ) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời. Mặt Trăng nằm trên quỹ đạo quay đồng bộ (chu kì quỹ đạo đúng bằng chu kì tự quay quanh trục của nó, với cùng chiều quay), có nghĩa là nó hầu như giữ nguyên một mặt hướng về Trái Đất ở tất cả mọi thời điểm.

Mặt Trăng là thiên thể duy nhất ngoài Trái Đất mà con người đã đặt chân tới. Năm 1959 là năm mang tính lịch sử đối với công cuộc khám phá Mặt Trăng, mở đầu bằng chuyến bay của vệ tinh nhân tạo Luna 1 của Liên bang Xô viết đến phạm vi của Mặt Trăng, tiếp đó Luna 2 rơi xuống bề mặt của Mặt Trăng và Luna 3 lần đầu tiên cung cấp ảnh mặt sau của Mặt Trăng. Năm 1966, Luna 9 trở thành tàu vũ trụ đầu tiên hạ cánh thành công và Luna 10 là tàu vũ trụ không người lái đầu tiên bay quanh Mặt Trăng. Cho đến nay, chương trình Apollo của Hoa Kì đã thực hiện được những cuộc đổ bộ duy nhất của con người xuống Mặt Trăng, tổng cộng gồm sáu lần hạ cánh trong giai đoạn từ 1969 đến 1972. Năm 1969, Neil Amstrong và Buzz Aldrin là những người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng trong chuyến bay Apollo 11.

Một số thông tin về Mặt Trăng như sau:

Khối lượng 7,347673 10 22Kg (0,0123 Trái Đất)

Chu vi quỹ đạo 2.413.402km

0,016AU

Chu kì 27,32166155 ngày (27 ngày 7 giờ 43,2

phút)

Tốc dộ quỹ đạo trung bình 1,022 km/s

Gia tốc trọng trường tại xích đạo 1,622 m s/ 2 (0,1654g) Khoảng cách trung bình tính từ tâm Trái Đất đến

Mặt Trăng

384.403 km (30R)

Đường kính Mặt Trăng 3.476,2 km (0,273R)

Câu 8 (NB):Theo thông tin trên, số lần con người tiến hành khám phá Mặt Trăng là

A.66 lần. B.77 lần. C.1111 lần. D.1010 lần.

Câu 9 (VD):Một vận động viên nhảy cao đạt được thành tích là 2,1m. Giả sử vận động viên đó là nhà du hành vũ trụ lên Mặt Trăng thì ở trên Mặt Trăng người ấy nhảy cao được bao nhiêu mét? Biết rằng người

(3)

ấy phải mặc thêm bộ áo giáp vũ trụ bằng 1/5 thân thể người đó. Công của cơ bắp sinh ra trong mỗi lần nhảy coi là như nhau.

A.5,7m B.7,5m C.9,58m D.10,58m

Câu 10 (VD):Một phi hành gia ở trên bề mặt Mặt Trăng ném một hòn đá có khối lượng mm thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu là 10m/s10m/s. Tính độ cao cực đại mà hòn đá lên được.

A. 21,34m B.12,24m C. 30,83m D. 38,03m

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

Phương pháp giải:Dung kháng của tụ điện: ZC 1 C

Độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện: tan  ZLZC

R Với    ui

Với hai giá trị điện trở, công suất trong mạch điện như nhau:

R r R r1

 

. 2

 

ZLZC

2

Cảm kháng của cuộn dây: ZL L

Giải chi tiết:Dung kháng của tụ điện là: 1 110 2 105

 

100 . 105

   

ZC

C

 Dòng điện chậm pha hơn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, ta có:

0 tan  0

     L C   

i u Z Z ZL ZC

    R

Mạch có cùng công suất ứng với hai giá trị của biến trở, ta có:

R r R r1

 

. 2

 

ZLZC

2

20 5 . 44 5

 

 

ZL105

2

 

105 35 140

      

L C L L

Z Z Z Z

ZL L140 100 .L L 1,4

 

H

Câu 2: Đáp án B

Phương pháp giải:Hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm ánh sáng đơn sắc khác nhau

Giải chi tiết:Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp qua lăng kính, chùm tia ló gồm nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng

Câu 3: Đáp án A

Phương pháp giải:Bước sóng: v T.  v

f

(4)

Giải chi tiết:Bước sóng:  vT Câu 4: Đáp án D

Phương pháp giải:Số hạt còn lại: N t

 

N0.2Tt Số hạt bị phân rã:

 

0. 1 2

    

 

t

N t N T

Số hạt nhân Y tạo thành bằng số hạt nhân X bị phân rã.

Giải chi tiết:Ta có: Số hạt nhân Y tạo thành bằng số hạt nhân X bị phân rã

Tại thời điểm t1 ta có:

 

   

 

1

1 1

1 1

1 1

1 2 2 2 1

2 3

 

    

t t

Y X T T

X X tT

N t N t N t N t Tại thời điểm t2 ta có:

 

   

 

2

2 2

2 2

2 2

1 2 2 2 1

2 4

 

    

tT t

Y X T

X X tT

N t N t

N t N t Tại thời điểm t3  t1 3t2 ta có:

     

 

3 1 2

3 1 2

3

3 3

3 3 3

1 2 1 2

2 2

  

  

t t t

T T

Y X

t t t

X X T T

N t N t

N t N t

   

1 2

1 2

3 3

3

3 3

3

1 2 . 2 1 1 1.

3 4 191 1 1.

2 . 2 3 4

   

      

   

   

    

 

t t

T T

Y

t t

X T T

N t N t

Câu 5: Đáp án D

Phương pháp giải:Quãng đường: s v t .

Giải chi tiết:Thời gian ánh sáng của tia sét truyền tới người đó là: t1s c Thời gian âm thanh của sấm truyền tới người đó là: t2s

v Khoảng thời gian truyền ánh sáng và âm thanh là:

2 1 15 15 8 15 5100

 

340 3.10

    s sss   

t t s m

v c Câu 6: Đáp án A

Phương pháp giải:Năng lượng của tia sét: A qU . Nhiệt lượng tuyết hóa hơi hoàn toàn: Q m mc t mL 

Giải chi tiết:Năng lượng của tia sét là: A qU 30.2,1.108 6,3.109

 

J Nhiệt lượng làm bay hơi tuyết hoàn toàn là:

(5)

 

        Q mmc t mL mc t L

 

9

6

6,3.10

335000 4200. 100 0 2,3.10

  

     

m Q

c t L

 

2062

 m kg Câu 7: Đáp án B

Phương pháp giải:Cường độ dòng điện: Iq t

Giải chi tiết:Cường độ dòng điện của tia sét này là: 1,55 30000

 

5.10

 q

I V

t Câu 8: Đáp án C

Phương pháp giải: Giải chi tiết:Theo thông tin trên, số lần con người tiến hành khám phá Mặt Trăng là 11 lần, gồm:

Vệ tinh nhân tạo Luna 1, Luna 2, Luna 3, Luna 9, Luna 10 6 lần hạ cánh của chương trình Apollo

Câu 9: Đáp án D

Phương pháp giải:Công của trọng lực: A P h .

Giải chi tiết:Gọi khối lượng của người đó khi ở trên mặt đất là m Khối lượng của người đó và bộ giáp là: 6

5 5

  mm m m

Công của người đó khi nhảy trên mặt đất là: A mgh

Công của người đó khi nhảy trên Mặt Trăng là: 6 .0,1654 . 0,19848

    5  

A m g h m g h mgh

Công của cơ bắp sinh ra trong mỗi lần nhảy coi là như nhau, ta có:

0,19848

 

  

A A mgh mgh 2,1 10,58

 

0,19848 0,19848

 hh   m

Câu 10: Đáp án C

Phương pháp giải:Công thức độc lập với thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều: v v202 2as Giải chi tiết:Chuyển động của hòn đá là chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc: g  1,622 /m s2 Ta có công thức độc lập với thời gian:

   

2 2 2 2

2 2 0

0 2 0 10 30,83

2 2. 1,622

 

     

v v ah h v v m

a

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 97 (VD): Để sử dụng được loại máy này với mạng điện dân dụng tại Việt Nam thì cần một máy biến áp có tỉ lệ giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ

Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm 2 , người ta dùng tấm sắt làm catot của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 và anot là một thanh đồng

Câu 130 (VDC): Điện năng được truyền đi từ một máy phát điện xoay chiều một pha đến một khu dân cư bằng đường dây tải điện một pha, với hiệu suất truyền tải 90%?. Do

Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể hiện bằng đồ như hình vẽ.. Điện trở vật dẫn gần nhất

Khi nhiệt độ tăng lớn hơn nhiệt độ T C nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không.. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ T C nào đó thì điện

Câu 122 (VD): Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽA. Lực từ tác dụng lên

Khi chiếu ánh sáng có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang điện vào lớp kim loại mỏng ở trên cùng thì ánh sáng sẽ đi xuyên qua lớp này và lớp bán dẫn loại p, rồi đến lớp chuyển

Qua một hệ thống ống dẫn đến các tổ máy, năng lượng dòng chảy của nước được truyền tới tua-bin nước và làm quay tua-bin, tua-bin nước được nối với máy phát điện,