• Không có kết quả nào được tìm thấy

Các dạng bài toán 3

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Các dạng bài toán 3"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Các dạng toán khác - lớp 3 1. Thời gian: Ngày – Tháng – Năm

– Ngày 1/ 6/ 2004 là thứ ba. Vậy ngày 1/ 6/ 2005 là thứ tư.

2. Làm quen với chữ số La Mã

– Giúp học sinh hiểu được các số La Mã từ 1 đến 21.

– Biết đọc, viết, ghép số La Mã.

– 5 số chính: I, II, III, V, X để ghép thành các số khác.

– Biết sắp xếp các số La Mã từ que diêm cho sẵn.

3. Thực hành xem đồng hồ

– Giúp học sinh biết chỉ giờ hơn: kim phút qua số 12.

– Giúp học sinh biết chỉ giờ kém: Kim phút qua số 6.

– Giúp học sinh biết số giờ trong 1 ngày = 24 giờ.

– Đọc giờ chiều, tối, đêm, – Chỉ đồng hồ có số La Mã.

– Xem giờ đồng hố điện tử.

– Cách tính khoảng thời gian nhất định.

VD: An đi học lúc 6h30 phút. Từ nhà đến trường An đi hết 10 phút. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

4. Làm quen với thống kê số liệu

– Giúp học sinh biết nhìn vào dãy số liệu trả lời câu hỏi.

– Biết lập bảng thống kê số liệu.

VD1: Cho dãy số liệu: 5, 10, 15, 20, 25, 30.

? Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số?

? Số thứ 3 trong dãy là số nào? số này hơn số thứ nhất trong dãy bao nhiêu đơn vị?

? Số thứ 2 lớn hơn số thứ mấy trong dãy?

VD2: Lập bảng thống kê số liệu sau:

– Khối 3 có 4 lớp: 3A, 3B, 3C, 3D.

– Số cây trồng của mỗi lớp thứ tự là: 40, 25, 45, 28.

Lớp 3A 3B 3C 3D

(2)

Số cây 40 25 45 5. Các dạng toán về phép chia có dư

* VD1 : Trong các phép chia dưới đây những phép chia nào có cùng số dư a. 37 : 2 b. 64 : 5 c. 45 : 6

d. 73 : 8 e. 76 : 6 g. 453 : 9

* VD2: Tìm y, biết a. y : 8 = 234 ( dư 7 ) b. 47 : y = 9 ( dư 2 )

* VD3 : Thay các dấu * và chữ a bởi các chữ số thích hợp, biết số chia, thương đều bằng nhauvà là chữ số lẻ

* VD4 : Có 31m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ như thế và còn thừa mấy mét vài ?

Giải

Thực hiện phép chia ta có : 31 : 3 = 10 ( dư 1 )

Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo như thế và còn thừa 1m vải Đáp số : 10 bộ quần áo, thừa 1m vải

* Lưu ý : Trong bài giải có hai điểm khác với việc trình bày bài giải bài toán đơn là : kết quả của phép tình không ghi tên đơn vị, câu trả lời đặt sau phép tính.

* VD5 : Một lớp có 33 học sinh. Phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế ?

Giải

Thực hiện phép chia ta có : 33 : 2 = 16 ( dư 1 )

Số bàn có hai học sinh ngồi là 16 bàn, còn một học sinh chưa có chỗ ngồi nên cần có thêm 1 bàn nữa.

Vậy cần số bàn ít nhất là : 16 + 1 + 17 ( bàn )

Đáp số : 17 bàn

(3)

* Lưu ý : Trong bài giải này ngoài phép tính chưa có dư còn phép tình cộng kết quả chia đó với 1 ( cần lưu ý học sinh : số 1 này không phải là số dư )

* VD6 : Cần ít nhất bao nhiêu chiếc thuyền để chở hết 78 người của đoàn văn công qua sông, biết rằng mỗi thuyền chỉ chở được nhiều nhất là 6 người, kể cả người lái thuyền ?

Giải Mỗi thuyền chỉ chở được nhiều nhất số khách là :

6 – 1 = 5 ( người )

Thực hiện phép chia ta có : 78 : 5 = 15 ( dư 3 )

Có 15 thuyền mỗi thuyền chở 5 người khách, còn 3 người khách chưa có chỗ ngồi nên cần thêm 1 chiếc thuyền nữa.

Vậy số thuyền cần có ít nhất là : 15 + 1 = 16 ( thuyền )

Đáp số : 16 thuyền 6. Sử dụng tính chất của các phép toán để tính giá trị của biểu thức

* Tính chất của phép công - Giáo hoán : a + b = b + a

- Kết hợp : a + ( b + c ) = ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - Cộng với 0: a + 0 = a

* Tính chất của phép trừ

- Trừ một số cho một tổng: a – ( b + c ) = a – b – c = a – c – b

-

Trừ một tổng cho một số: ( a + b ) – c = ( a – c ) + b = ( b – c ) + a

* Tính chất của phép nhân - Giáo hoán : a x b = b x a

- Kết hợp : a x ( b x c ) = ( a x b ) x c = a x ( b x c ) - Nhân với 0: a x 0 = 0

- Nhân với 1: a x 1 = a

- Nhân một số với một tổng : a x ( b + c ) = a x b + a x c - Nhân một số với một hiệu : a x ( b - c ) = a x b - a x c

* Phép chia:

(4)

- Chia một tổng cho một số: ( a + b ) : c = a : c + b : c - Chia một hiệu cho một số: ( a - b ) : c = a : c - b : c

- Chia một số cho một tích : a : ( b x c ) = a : b : c = a : c : b - Chia một tích cho một số: ( a x b ) : c = a : c x b = b : c x a - Chia cho a : 1 = a

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tuần thứ nhất của hàng bán được 14 tạ gạo, tuần thứ hai bán hết số gạo còn lại.. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiê ki-

- Vận dụng kiến thức giải được các bài toán có liên

[r]

[r]

Chào mừng quý thầy cô về dự giờ.. Môn : Toán Lớp

[r]

Nếu bạn Đức cứ đếm như vậy thì số 85 sẽ rơi vào ngón tay nào.

Tích này viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.. Tích này viết lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng