• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ ÔN TẬP TOÁN KHỐI 4

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ ÔN TẬP TOÁN KHỐI 4"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ ÔN TẬP TOÁN KHỐI 4

( Từ ngày 06/04/2020 đến ngày 10/04/2020 )

ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Số nào sau đây chia hết cho 2?

A. 57460 B. 63247 C. 49325 D. 47539 Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho 5?

A. 65478 B. 79684 C. 68326 D. 4975 Câu 3: Số chia hết cho 5 có số tận cùng là những số nào?

A. 0 ; 5 B. 0 ; 7 C. 5 ; 9 D. 5 ; 4 Câu 4: Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:

A. 5 B. 0 C. 4 D. 7 Câu 5: Số nào sau đây chia hết cho 9.

A. 66 B. 1249 C. 567 D. 467 II. Tự luận

Câu 6) Đặt tính rồi tính

56789 + 1655897 456893 - 123456 256789 +39987 9685413 - 324578 324x 250 309 x 207

428 x 39 2057 x 23

Câu 7) Đặt tính rồi tính

4674 : 82 5781: 47 2488 : 35 9146 : 72 106141 : 413 123220 : 404 172869 :258 6734 : 24

Câu 8) Trong các số 57234, 64620, 5270, 77285 a) Số nào chia hết cho cả 2 và 5

b) Số nào chia hết cho cả 3 và 2 c) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9

(2)

ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Chữ số nào điền vào ô trống để được số chia hết cho 9.

5 ... 1

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

A. Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

B. Số chia hết cho 9 có số tận cùng là số 9.

C. Số chia hết cho 9 là số lẻ.

D. Cả câu B và C đều đúng.

Câu 3: Số nào sau đây không chia hết cho 9.

A. 64746 B. 43769 C. 278964 D. 53253 Câu 4: Số nào sau đây không chia hết cho 3.

A. 4032 B. 6780 C. 2453 D. 1005 Câu 5: Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

A. 6800 B. 571 C. 940 D. 2685 II. Tự luận

Câu 6) Rút gọn phân số:

Câu 7) Quy đồng mẫu số các phân số

Câu 8) Quy đồng mẫu số các phân số :

a,2345

b,

34 127

c,

15 208

(3)

ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Số lớn nhất trong các số 56278 ; 56782 ; 56872 ; 56287 là:

A. 56278 B. 56782 C. 56872 D. 56287 Câu 2: Cho 5km2 = ... m2 . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 5000 B. 500000 C. 5000000 D. 50000000 Câu 3: Cho 4 tấn 75 kg = ………… kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 47 B. 475 C. 4075 D. 40075 Câu 4: Trong các số sau, số chia hết cho cả 2 và 5 là:

A. 29 214 B. 35 380 C. 53 415 D. 60 958 Câu 5: Trong các số sau, số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là:

A. 29 214 B. 35 305 C. 53 418 D. 90 990 II. Tự luận

Câu 6) Một vườn hoa hình bình hành có chiều cao là 25 cm, cạnh đáy lớn hơn chiều cao là 12cm. Tính diện tích vườn hoa.

Câu 7) Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 180m, chiều dài hơn chiều rộng 22m. Tính:

a, Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất đó.

b, Tính diện tích của mảnh đất.

ĐỀ SỐ 4

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép nhân 407 x 234 là :

A. 95238 B. 95208 C. 95328 D. 95832 Câu 2: Cho biểu thức: 602 x 7 + 3 x 602. Giá trị của biểu thức là:

A. 6020 B. 602 C. 60200 D. 62000 Câu 3: Một hình bình hành có diện tích 840 cm2 , chiều cao 28 cm. Độ dài đáy là:

(4)

A. 3 cm B. 3 dm C. 30dm D. 30m

Câu 4: Đội I sửa được 45 m đường, đội II sửa được 49 m đường, đội III sửa được số mét đường bằng trung bình cộng số mét đường của đội I và đội II sửa. Cả ba đội sửa được số mét đường là:

A. 47 m B. 171 m C. 470 m D. 141 m

Câu 5: Một sân bay hình chữ nhật có chiều dài 2000m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Chu vi và diện tích của sân bay đó lần lượt là:

A. 600m và 3000 m2 B. 6km và 2km2 C. 6km và 20km2 D. 60km và 2km2 II. Tự luận

Câu 6) Giá tiền 1kg đường là 14 500 đồng. Cô Lan mua 4kg đường, cô đưa cho người bán hàng 2 tờ 50 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho cô Lan bao nhiêu tiền?

Câu 7) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 300 m, chiều dài hơn chiều rộng là 60m. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

ĐỀ SỐ 5

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Số vừa chia hết cho 2,3 và 5 là:

A. 4360 B. 5620 C. 6720 D. 4520 Câu 2: Cho 3 m2 5 cm2 =...cm2. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 35 B. 305 C. 3005 D. 30005 Câu 3: Cho 3 giờ 5 phút =... phút. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 25 B. 305 C. 8 D. 185 Câu 4: Cho: x : 567 = 345 ( dư 28). Giá trị của x là:

A. 195 643 B. 195 615 C. 195 587 D. 940

Câu 5: Năm 1938 kỉ niệm 1000 năm Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. Vậy năm Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán thuộc thế kỉ:

A. XIX B. X C. IX D. XX

(5)

II. Tự luận

Câu 6) Hai thùng chứa được tất cả 800 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to là 180 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?

Câu 7) Tổng số tuổi của hai bố con hiện nay là 54 tuổi, biết rằng bố hơn con 30 tuổi. Tính tuổi của mỗi người?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

2 Từ một tấm tôn hình chữ nhật có chiều dài bằng 2 m và chiều rộng 1 m , người ta cuộn thành một chiếc thùng hình trụ và gò thêm đáy để đựng nước (như hình vẽ bên).. Bài

Biết rằng mặt phẳng chứa trục và cắt mặt xung quanh thùng rượu là các đường parabol, hỏi thể tích của thùng rượu (đơn vị lít) là bao nhiêu?... Mệnh đề

Bài 5: Hình chữ nhật có chiều rộng là 15cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Một hình vuông có cạnh là 21cm. a) Tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông... Tính chu

6.. Hai thùng chứa được tất cả là 600l nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước.. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nữa chu vi bằng 45 mét, chiều dài hơn chiều rộng

Nếu rót 7 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì hai thùng chứa lượng dầu bằng nhau.. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu

Tính xác suất để mật khẩu đó là một dãy chữ cái mà các chữ cái nếu xuất hiện 1 lần thì không đứng cạnh nhau, đồng thời các chữ T, N giống nhau thì đứng cạnh nhauC.

* Muốn tính độ dài thực tế trên mặt đất ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với số lần theo tỉ lệ bản đồ.. - Muốn tính độ dài thực tế trên mặt đất