BÀI TẬP NGHỈ PHÒNG DỊCH KHỐI ( SỐ 8) PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Họ và tên: ……….. Lớp: 1…
MÔN TOÁN Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng:
1. Số 15 đọc là:
A. mười năm B. mười lăm C. một năm 2. Số nào dưới đây lớn hơn 18?
A. 19 B. 16 C. 10
3. Kết quả của phép cộng 16 + 3 là:
A. 17 B. 18 C. 19
4. Kết quả của phép trừ 19 – 9 là:
A. 10 B. 9 C. 11
5. Kết quả của dãy tính 15 – 5 + 7 là:
A. 15 B. 16 C. 17
6. Nhà Lan có 1 đôi gà. Nhà Hà có 2 con gà.
A. Số gà nhà Lan ít hơn số gà nhà Hà B. Số gà nhà Lan và nhà Hà bằng nhau C. Số gà nhà Lan nhiều hơn số gà nhà Hà Bài 2. Số?
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
….. 11 …..
….. 18 …..
….. 19 …..
15 …..
…..
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
….. 10 …..
….. 8 …..
….. 2 …..
….. 17 …..
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
14 + 3 15 + 0 18 – 8 16 – 5 11 – 1 12 + 7 13 + 5 19 – 3
………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
12 + 3 19 + 0 16 – 2 17 – 4 18 – 3 11 + 8 16 + 1 17 – 7
………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
13 + 3 15 – 0 12 + 2 11 + 4 17 – 6 14 – 2 14 + 4 16 – 6
………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
Bài 4. Viết các số 12, 9, 7, 18, 20, 17 theo thứ tự:
1. Từ bé đến lớn:
………
2. Từ lớn đến bé:
………...
Bài 5. Tính:
12 + 4 = … 14 – 4 = … 10 + 3 + 4 = … 12 + 6 – 2 = … 15 + 1 = … 15 – 2 = … 15 – 3 + 7 = … 17 – 7 + 5 = … 13 + 6 = … 19 – 6 = … 19 – 6 – 3 = … 19 – 1 + 1 = … 11 + 6 = … 17 – 0 = … 18 + 1 – 9 = … 15 + 3 + 1 = … Bài 6. Số?
Bài 7. >, <, =?
13 + 4 …. 17 13 + 5 …. 17 – 1 17 – 7 …. 17 – 5 17 – 2 …. 16 14 + 0 …. 17 – 3 12 + 0 …. 12 – 0 16 + 1 …. 15 13 + 6 …. 19 – 1 4 + 13 …. 16 – 2 14 + 4 …. 18 11 + 4 …. 12 + 6 16 - 1 + 4 …. 18 + 0 Bài 8. Nối (theo mẫu):
Bài 9. Số?
MÔN TIẾNG VIỆT
* Đọc:
Em hãy luyện đọc lại các bài sau trong Sách giáo khoa Tiếng Việt Công nghệ Giáo dục (tập 2):
Đêm qua con nằm mơ (trang 105) Trí khôn (trang 107)
Mô – da (trang 109)
* Viết:
Em hãy viết bài Mô - da vào vở Chính tả ở nhà.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
Họ và tên: ……….. Lớp: 1…
MÔN TOÁN
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước bạn đã giải bài toán đúng.
Bài toán: Một đàn gà có 12 con gà mái và 5 con gà trống. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con gà?
A. Bạn Lan làm:
Bài giải
Đàn gà có tất cả là:
12 + 5 = 17 Đáp số: 7 con gà B. Bạn Thuỷ làm:
Bài giải
Đàn gà có tất cả là:
12 + 5 = 17 con gà Đáp số: 17
C. Bạn Linh làm:
Bài giải
Đàn gà có tất cả là:
12 + 5 = 17 (con gà) Đáp số: 17 con gà Bài 2. Tính:
2cm + 6cm = ….... 8cm – 5cm = …… 18cm – 2cm – 5cm = ……
13cm + 2cm = ….... 15cm – 5cm = …… 12cm + 7cm – 3cm = ……
10cm + 9cm = ….... 17cm – 2cm = …… 10cm – 2cm + 1cm = ……
15cm + 2cm = ….... 16cm – 6cm = …… 19cm – 4cm – 5cm = ……
17cm + 1cm = …… 19cm – 4cm = …… 11cm + 5cm + 2cm = ……
Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a)Trên cành cây có 12 con chim, 3 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?
Tóm tắt
Có : … con chim Bay đi : … con chim Còn lại : … con chim ?
Bài giải
Trên cành còn lại số con chim là:
………..……...………
Đáp số : ………
b) Tổ Một có 10 bạn nữ, tổ Hai có 7 bạn nữ. Hỏi cả hai tổ có bao nhiêu bạn nữ?
Tóm tắt
Tổ Một : … bạn nữ Tổ Hai : … bạn nữ
Cả hai tổ có : … bạn nữ?
Bài giải
Cả hai tổ có số bạn nữ là:
………
Đáp số : ………
Bài 4.(Nâng cao) Em hãy tóm tắt rồi giải bài toán:
a) An có 11 viên bi, Bình có 7 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?
Tóm tắt
………
………
………
Bài giải
……….
……….
……….
b) Tổ em có 10 bạn nam và 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn?
Tóm tắt
………
………
………
Bài giải
……….
……….
……….
MÔN TIẾNG VIỆT I. Đọc và trả lời câu hỏi trong đoạn văn sau 1. Đọc đúng đoạn văn sau:
NÓI DỐI HẠI THÂN Một chú bé đang chăn cừu bỗng giả vờ kêu toáng lên:
- Sói! Sói! Cứu tôi với!
Nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới.
Nhưng họ chẳng thấy sói đâu.
Chú bé còn nói dối như vậy vài ba lần nữa. Cuối cùng, sói đến thật. Chú bé hoảng hốt gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ chú nói dối như mọi lần nên vẫn thản nhiên làm việc. Bầy sói chẳng phải sợ ai cả. Chúng tự do ăn thịt hết đàn cừu.
Theo Lép Tôn-xtôi.
2.Trả lời câu hỏi:
a, Tìm trong bài và đọc tên những chữ có vần ưu.
………
………
b, Chú bé chăn cừu đã làm gì để đánh lừa mọi người?
………
………
………
II. Viết chính tả
1. PH đọc cho HS viết đoạn văn sau vào vở:
SAU CƠN MƯA
Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói.
Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.
Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.
Theo Vũ Tú Nam.
2.Bài tập
1, Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã?
a) nhơn nhơ b) giội rưa c) mừng rơ d) rộn ra 2, Điền vào chỗ trống ây hay uây?
a) Đàn gà con q…… quanh mẹ.
b) Đôi má em bé đỏ hây h……
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3
Họ và tên: ……….. Lớp: 1…
MÔN TOÁN Bài 1. Tính:
a) 3 cm + 1 cm = … 8 cm + 1 cm = ...
12 cm + 6 cm = ...
4 cm + 5 cm = ...
b) 10 cm - 7 cm = … 9 cm - 2 cm = ...
19 cm - 8 cm = ...
15 cm - 5 cm = ...
c) 12cm + 2cm + 5cm = … 4cm + 13cm – 2cm = … 18cm – 4cm – 4cm = … 16cm – 6cm + 9cm = … Bài 2. Số tròn chục?
10 40 70
90 50 10
Bài 3. Viết (theo mẫu):
Viết số Đọc số
50 Năm mươi
30 ……….
…. Sáu mươi
80 ……….
90 ……….
….. Hai mươi
Ba chục: 30 20: Hai chục
Bốn chục:.... 80: ...
Bảy chục: .... 90: ...
Chín chục:.... 10: ...
Sáu chục: …. 50: ……..
Bài 4. >, <, =? 20 ….. 20
50 ….. 40
50 ….. 70
70 ….. 90
90 ….. 60
90 ….. 80
50 ... 30
80 ... 60
10 ... 20 Bài 5. Xếp các số tròn chục 30, 10, 50, 20, 70, 90 theo thứ tự:
Từ bé đến lớn:
………..
Từ lớn đến bé:
………..
Bài 6. Vẽ và đặt tên các đoạn thẳng có độ dài:
a)6cm:
………
b) 13cm
……….
Bài 7(Nâng cao). Em hãy tóm tắt rồi giải bài toán:
a) Sợi dây thứ nhất dài 12 cm, sợi dây thứ hai dài 7 cm. Hỏi cả hai sợi dây dài bao nhiêu cm?
Tóm tắt
………
………
………
Bài giải
……….
……….
……….
b) Trên cành có 15 con chim đang đậu, có 4 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?
Tóm tắt
………
………
………
Bài giải
……….
……….
……….
MÔN TIẾNG VIỆT I.Đọc thầm, trả lời câu hỏi và làm bài tập
Các em đọc thầm bài Tập đọc “Bàn tay mẹ” dưới đây, sau đó đánh dấu x vào chữ cái đặt trước ý trả lời mà em cho là đúng.
Bàn tay mẹ
Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.
1. Bình yêu nhất là gì?
a, Đôi bàn tay mẹ.
b, Đôi bàn tay của em bé.
2. Đi làm về mẹ Bình phải làm những công việc gì?
a, Đi chợ, nấu cơm.
b, Đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
3. Đôi bàn tay của mẹ Bình như thế nào?
a, Rám nắng, gầy gầy, xương xương.
b, Trắng trẻo, tròn trịa.
II. Chính tả:
PH đọc cho học sinh viết bài thơ “Hoa cau”:
Hoa cau
Nửa đêm nghe ếch học bài Lưa thưa vài hạt mưa ngoài hàng cây
Nghe trời trở gió heo may Sáng ra mặt nước rụng đầy hoa cau.
Trần Đăng Khoa 2. Bài tập
Ba tiếng có vần ui Ba tiếng có vần uy
M: núi... M: (tàu) thuỷ,...