Bài 116. Luyện tập chung
Bài 1 (trang 37 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2): Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có:
a) Chiều dài 0,9m, chiều rộng 0,6m, chiều cao 1,1m.
b) Chiều dài 4
5 dm, chiều rộng 2
3 dm, chiều cao 3 4 dm.
Lời giải
a) Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là : (0,9 + 0,6) × 2 = 3(m)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
3 × 1,1 = 3,3 (m2)
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
0,9 × 0,6 × 1,1 = 0,594 (m3)
b) Đổi từ mét sang đề-xi-mét ta có: 3 15
m dm
4 = 2
Chu vi hình hộp chữ nhật là:
4 2 44
2 (dm)
5 3 15
+ =
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(
2)
44 15
22 dm 15 2 =
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
(
3)
4 2 15 5 3 2 =4 dm
Đáp số: a) 3,3 m ; 0,594 m ; b) 2 3 22dm ; 4dm . 2 3
Bài 2 (trang 38 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2): Một hình lập phương có cạnh 3,5dm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
Lời giải:
Diện tích một mặt hình lập phương là : 3,5 × 3,5 = 12,25 (dm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương là : 12,25 × 6 = 73,5 (dm2)
Thể tích của hình lập phương là : 3,5 × 3,5 × 3,5 = 42,875 (dm3) Đáp số: 73,5dm2 ; 42,875dm3
Bài 3 (trang 38 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2): Biết thể tích của hình lập phương bằng 27cm3. Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.
Lời giải:
- Nếu cạnh hình lập phương là 1cm thì thể tích hình lập phương là :
1 × 1 × 1 = 1 (cm3) (loại)
- Nếu cạnh hình lập phương là 2cm thì thể tích hình lập phương là :
2 × 2 × 2 = 8 (cm3) (loại)
- Nếu cạnh hình lập phương là 3cm thì thể tích hình lập phương là :
3 × 3 × 3 = 27 (cm3) (nhận) Vậy hình lập phương có cạnh dài 3cm.
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
3 × 3 = 9 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
9 × 6 = 54 (cm2) Đáp số: 54cm2
Bài 4 (trang 38 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2): Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên:
V = 27cm3
Lời giải
Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là:
1 × 1 × 1 = 1 (cm3)
Số hình lập phương tạo thành khối gỗ:
3 × 2 = 6 (hình) Thể tích khối gỗ là:
1 × 6 = 6 (cm3) Đáp số: 6cm3