• Không có kết quả nào được tìm thấy

XT tiếp cận với phân liều cao ung thư phụ khoa

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "XT tiếp cận với phân liều cao ung thư phụ khoa"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CET Cancer Center Oakland California

XT tiếp cận với phân liều cao ung thư phụ khoa

High Dose Rate (HDR)

D. Jeffrey Demanes M.D

jdemanes@cetcancercenter.com

XT tiếp cận với phân liều cao ung thư phụ khoa

High Dose Rate (HDR)

D. Jeffrey Demanes M.D

jdemanes@cetcancercenter.com

CET Cancer Center Oakland California

XT tiếp cận với phân liều cao ung thư phụ khoa

High Dose Rate (HDR)

D. Jeffrey Demanes M.D

jdemanes@cetcancercenter.com

XT tiếp cận với phân liều cao ung thư phụ khoa

High Dose Rate (HDR)

D. Jeffrey Demanes M.D

jdemanes@cetcancercenter.com

(2)

Xạ trị tiếp cận

XT trong xoang

Tia xạ được đưa trực tiếp vào mục tiêu

Bậc thang hiệu quả giữa liều và mô xung quanh

XT trong xoang

Xt phân liều thấp XT phân liều cao

CET

Xạ trị tiếp cận

XT trong mô

Tia xạ được đưa trực tiếp vào mục tiêu

Bậc thang hiệu quả giữa liều và mô xung quanh

XT trong mô

XT phân liều cao

(3)

Xạ trị tiếp cận phân liều cao bằng robot HDR

Vị trí đặt nguồn x thời gian = độ mạnh hiệu quả nguồn

HDR 1-2 đợt/ ngày

Nguồn phát tiếp cận trực tiếp với cơ thể bệnh nhân

Vị trí đặt nguồn x thời gian = độ mạnh hiệu quả nguồn

HDR 1-2 đợt/ ngày

Nguồn phát tiếp cận trực tiếp với cơ thể bệnh nhân Xạ trị tiếp cận phân liều cao bằng robot HDR

Vị trí đặt nguồn x thời gian = độ mạnh hiệu quả nguồn

HDR 1-2 đợt/ ngày

Nguồn phát tiếp cận trực tiếp với cơ thể bệnh nhân

Vị trí đặt nguồn x thời gian = độ mạnh hiệu quả nguồn

HDR 1-2 đợt/ ngày

Nguồn phát tiếp cận trực tiếp với cơ thể bệnh nhân

(4)

Đặt nguồn Đặt nguồn

Scan dựng hình ảnh 3 chiều Scan dựng hình ảnh 3 chiều

Bốn bước quy trình

Xạ trị bằng robot HDR Xạ trị bằng robot HDR

Scan dựng hình ảnh 3 chiều Scan dựng hình ảnh 3 chiều

Tính liều dựa trên bằng ảnh 3 chiều ảo Tính liều dựa trên bằng ảnh 3 chiều ảo

CET

Đặt nguồn Đặt nguồn

Scan dựng hình ảnh 3 chiều Scan dựng hình ảnh 3 chiều

Bốn bước quy trình

Xạ trị bằng robot HDR Xạ trị bằng robot HDR

Scan dựng hình ảnh 3 chiều Scan dựng hình ảnh 3 chiều

Tính liều dựa trên bằng ảnh 3 chiều ảo

Tính liều dựa trên bằng ảnh 3 chiều ảo

(5)

Đặt máng kim đa rãnh dạng hình trụ trong âm đạo

*IJROBP Vol. 44, No. 1, pp.211-219, 1999

Đặt máng kim đa rãnh dạng hình trụ trong âm đạo

Giảm liều xạ vào BQ và TT 15 %

*IJROBP Vol. 44, No. 1, pp.211-219, 1999

Mặt cắt ngang hình trụ

(6)

Đặt Tandem và Ovoids

CET

Đặt Tandem và Ovoids

(7)

Các bộ dụng cụ đặt khác nhau

CET

Các bộ dụng cụ đặt khác nhau

jdemanes@cetmc.com

(8)

CET

Xạ trị trong mô phân liều cao

Tiếp cận trực tiếp vào mô

Catheter bố trí dạng

‘ma trận’

Bệnh tiến triển xa

Tiếp cận trực tiếp vào mô

Catheter bố trí dạng

‘ma trận’

Bệnh tiến triển xa

jdemanes@cetmc.com

(9)

CET

(10)

Hình ảnh 3 chiều với Implant

CET

Hình ảnh 3 chiều với Implant

(11)

3) Dựng hình ảnh số của Implant

CET

3) Dựng hình ảnh số của Implant

(12)

3) Bn khác với CT Dosimetry

CET

3) Bn khác với CT Dosimetry

(13)

Ung thư CTC tái phát vách chậu

Ung thư CTC tái phát vách chậu

(14)

3) Dựng ảnh ảo nhìn từ trên

Thành chậu trái Thành chậu trái

3) Dựng ảnh ảo nhìn từ trên

(15)

4) Thiết lập điều trị với HDR

4) Thiết lập điều trị với HDR

(16)

4) Thiết lập điều trị với HDR

4) Thiết lập điều trị với HDR

(17)

Điều trị K phụ khoa với phác đồ CET

Xạ trị ngoài

U nhỏ U lớn

36 Gy 39.6 Gy

Tối thiểu 50.4 Gy đối với u di căn hạch chậu Tối thiểu 50.4 Gy đối với u di căn hạch chậu

Xạ trị tiếp cận liều thấp HDR 5.5 - 6.0 Gy 5-6 đợt

(1 hay 2 implants cách nhau 1 tuần)

CET

Điều trị K phụ khoa với phác đồ CET

Xạ trị ngoài

U lớn U di căn

39.6 Gy 45-50 Gy

Tối thiểu 50.4 Gy đối với u di căn hạch chậu Tối thiểu 50.4 Gy đối với u di căn hạch chậu

Xạ trị tiếp cận liều thấp HDR 5.5 - 6.0 Gy 5-6 đợt

(1 hay 2 implants cách nhau 1 tuần)

(18)

Liều bắt buộc

Trước trực tràng: 75 % Sau bàng quang-niệu

quản: 80%

Phân bố liều trên 3D

Mô bình thường

Liều bắt buộc

Trước trực tràng: 75 % Sau bàng quang-niệu

quản: 80%

Quan sát trực tràng từ h/ả trong suốt

CET

Liều bắt buộc

Trước trực tràng: 75 % Sau bàng quang-niệu

quản: 80%

Phân bố liều trên 3D

Mô bình thường

Liều bắt buộc

Trước trực tràng: 75 % Sau bàng quang-niệu

quản: 80%

(19)

Chọn nguồn

.

Xạ trị trong xoang(T&O, Vaginal cylinders etc.)

Bướu nhỏ, đáp ứng với XT ngoài, phù hợp về cơ thể học Nguồn phù hợp

Xạ trị trong mô (Template etc.)

Bướu lớn, xâm lấn chu cung hay âm đạo Cơ thể học ko phù hợp với XT trong xoan

.

Xạ trị trong xoang(T&O, Vaginal cylinders etc.)

Bướu nhỏ, đáp ứng với XT ngoài, phù hợp về cơ thể học Nguồn phù hợp

Xạ trị trong mô (Template etc.)

Bướu lớn, xâm lấn chu cung hay âm đạo Cơ thể học ko phù hợp với XT trong xoan

Chọn nguồn

Xạ trị trong xoang(T&O, Vaginal cylinders etc.)

Bướu nhỏ, đáp ứng với XT ngoài, phù hợp về cơ thể học Nguồn phù hợp

Xạ trị trong mô (Template etc.)

Bướu lớn, xâm lấn chu cung hay âm đạo Cơ thể học ko phù hợp với XT trong xoan

Xạ trị trong xoang(T&O, Vaginal cylinders etc.)

Bướu nhỏ, đáp ứng với XT ngoài, phù hợp về cơ thể học Nguồn phù hợp

Xạ trị trong mô (Template etc.)

Bướu lớn, xâm lấn chu cung hay âm đạo Cơ thể học ko phù hợp với XT trong xoan

(20)

Ung thư CTC

Xạ trị và hóa trị

Hóa trị

Cisplatinum / tuần

Không xạ trị tiếp cận HDR

Hóa-xạ trị gây độc tế bào tức thời Hạ kali

Mất nước Tiểu …..

Hóa trị

Cisplatinum / tuần

Không xạ trị tiếp cận HDR

Hóa-xạ trị gây độc tế bào tức thời Hạ kali

Mất nước Tiểu …..

CET

Ung thư CTC

Xạ trị và hóa trị

Hóa trị

Cisplatinum / tuần

Không xạ trị tiếp cận HDR

Hóa-xạ trị gây độc tế bào tức thời Hạ kali

Mất nước Tiểu …..

Hóa trị

Cisplatinum / tuần

Không xạ trị tiếp cận HDR

Hóa-xạ trị gây độc tế bào tức thời Hạ kali

Mất nước

Tiểu …..

(21)

Kết quả ung thư CTC không điều trị sau 5 năm ở 204 bn 1991-1999

FIGO GPBL

IB

1 36

(18%) Squam 82%

IB

2 45

(22%) Adeno 12%

II2a

21

(10%) AdenoSq 6%

II2a

21

(10%) AdenoSq 6%

II2b

59

(29%)

IIIa

12

(6%) PP BT IC = 36% IS = 64%

IIIb

24

(12%) Cắt tử cung 14.5%

IVa

7

(3%) Hóa trị 16%

Median age 55

Kết quả ung thư CTC không điều trị sau 5 năm ở 204 bn 1991-1999

Scan

Squam 82% Nx 4%

Adeno 12% N0 85%

AdenoSq 6% N1 11 % AdenoSq 6% N1 11 %

PP BT IC = 36% IS = 64%

Cắt tử cung 14.5%

Hóa trị 16%

jdemanes@cetmc.com

(22)

KQ 5 năm ung thư CTC

Gđ khống chế tại chỗ

60 70 80 90 100

85%

0 10 20 30 40 50 60

Patient Group

%

ALL IB1 1B2 IIA IIB IIIA IIIB IVA

KQ 5 năm ung thư CTC

Gđ khống chế tại chỗ

Patient Group

IB1 1B2 IIA IIB IIIA IIIB IVA

(23)

KQ sống 5 năm với phác đồ CET

50 60 70 80 90 100

%

85% 81%

66%

Patient Group

Patient Group

0 10 20 30 40

% 50

Kiểm soát tại chỗ

Kiểm soát

vùng chậu DFS

CET

KQ sống 5 năm với phác đồ CET

66%

60%

Patient Group

Patient Group

DM 22%

DFS OS

jdemanes@cetmc.com

(24)

Vị trí Grade 3 Bàng quang 3

Tổng số BQ và trực tràng = 11/204 (5%)

Tỷ suất bệnh mãn tính CTC

Bàng quang 3 Trực tràng 5

Phụ khoa 5

CET

Grade 3 Grade 4

3 2

Tổng số BQ và trực tràng = 11/204 (5%)

Tỷ suất bệnh mãn tính CTC

3 2

5 1

5 0

(25)

Ung thư âm hộ không điều trị trước đây

KQ điều trị 8 năm ở 53 BN 1991-2001

FIGO GPBL

I 11% Tế bào vẩy 78%

II 76% Adeno 20%

II 76% Adeno 20%

III 11% AdenoSq 2%

IVa 2% Hóa trị 15%

Intracavitary 15% Interstitial 85%

Median age 64

Ung thư âm hộ không điều trị trước đây

KQ điều trị 8 năm ở 53 BN 1991-2001

CT Scan Tế bào vẩy 78% Nx 9%

Adeno 20% N0 78 % Adeno 20% N0 78 % AdenoSq 2% N1 13 % Hóa trị 15%

Intracavitary 15% Interstitial 85%

jdemanes@cetmc.com

(26)

KQ 5 năm đt âm đạo với CET

50 60 70 80 90 100

%

87% 83%

62%

Patient Group

Patient Group

0 10 20 30 40

% 50

Kiểm soát tại chỗ

Kiểm soát

vùng chậu DFS

CET

KQ 5 năm đt âm đạo với CET

62%

52%

Patient Group

Patient Group

DM 17%

DFS OS

jdemanes@cetmc.com

(27)

Vị trí Grade 3

Tổng cộng Bàng quang và trực tràng = 4/53 (7.5%)

Tỷ suất bệnh mãn tính âm đạo Ca

Bàng quang 0 Trực tràng 0

Phụ khoa 4

CET

Grade 3 Grade 4

Tổng cộng Bàng quang và trực tràng = 4/53 (7.5%)

Tỷ suất bệnh mãn tính âm đạo Ca

0 1

0 3

4 0

jdemanes@cetmc.com

(28)

.

D. Jeffrey Demanes M.D

jdemanes@cetcancercenter.com

Thank You.

CET Cancer Center

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu không xây dựng hệ thống CSDL di sản văn hóa các tộc người một cách hệ thống, tương thích và kết nối được với cộng đồng ngành bảo tàng trên thế giới trong việc

Ví dụ, để trả lời đúng kết quả câu truy vấn (Câu a, bảng 1) chúng ta cần quản lí chi tiết đơn giá các mặt hàng theo thời gian, đây là thuộc tính nên ta sử dụng thời

Chính ở Hoa Kỳ, với quy mô to lớn hơn ở bất cứ nơi nào khác, con người đang bền bỉ thực hiện - mặc dù còn rất lâu mới thực hiện được - cái giấc mơ của

Thông qua hoạt động tìm hiểu và đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung trên Fanpage Pime Việt Nam, đồng thời đánh giá được hiệu quả triển

Cách tiếp cận này dựa trên số liệu thực đo hạn chế của một trạm và sử dụng suy luận tần suất để ước tính các giá trị mưa cực hạn ứng với thời gian lặp lại rất lớn

Những năm gần đây, với sự ra đời của các máy xạ trị thế hệ mới tiên tiến, bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn sớm có thêm một biện pháp điều trị triệt căn là xạ trị lập thể

Câu 2: Đồ thị ở hình bên là của một trong bốn hàm số ở các phương án dưới đây.. Hỏi hàm số nghịch biến trên khoảng nào

Trong khuôn khổ thực hiện đề tài Nafosted mã số 105.07-2013.19, các kết quả nghiên cứu, phân tích, đánh giá cảnh quan (CQ), phân tích các nguồn lực kinh tế - xã hội