• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15:

NS: 10/12/2021

NG: Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2021

TOÁN

TIẾT 71. LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.

- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho 1 số thập phân, vận dụng vào để tìm thừa số chưa biết và giải các bài toán có lời văn.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, chiếu.

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.

- Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia:

75,15: 1,5 =...?

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài.

- HS nêu quy tắc.

-1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính bảng con.

- HS lắng nghe.

- HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tâp, thực hành: (30 phút)

Bài 1-(SGK.T.72): Đặt tính rồi tính:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.

- GV nhận xét HS.

Bài 2-(SGK.T.72): Tìm x:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét

- Cả lớp đọc thầm

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - Kết quả tính đúng là :

a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ a) x 1,8 = 72

x = 72 : 18 x = 40

b) x 0,34 = 1,19 x 1,02 x 0,34 = 1,2138

x= 1,2138 : 0,34 x = 3,75

c) x x 1,36 = 4,76 x 4,08 x x 1,36 = 19,4208

(2)

Bài 3-(SGK.T.72):

- GV gọi HS đọc đề bài toán

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài sau đó chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét

Bài 4-(SGK.T.72):

- Yêu cầu HS đọc đề.

- GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 chúng ta phải làm gì?

- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào?

- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.

- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218: 3,7 là bao nhiêu?

- GV nhận xét

x = 19,4208 : 1,36 x = 14,28

- HS nghe

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

- HS chia sẻ kết quả trước lớp.

Bài giải 1l dầu hoả nặng là:

3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là:

5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7l - HS làm bài cá nhân.

- Chúng ta phải thực hiện phép chia 218: 3,7

- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân

- HS đặt tính và thực hiện phép tính

- HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 (dư 0,033)

3. Hoạt động vận dụng: (5 phút)

- Cho HS vận dụng kiến thức làm các phép tính sau:

9,27 : 45 0,3068 : 0,26

- Về nhà vận dụng kiến thức đã học vào tính toán trong thực tế.

*Củng cố, dặn dò:

- Củng cố lại nội dung bài.

- Về nhà sưu tầm các dạng toán tương tự như trên để làm thêm.

- HS làm bài

9,27 : 45 = 0,206 0,3068 : 0,26 = 1,18 - HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 29. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI

(Tả hoạt động)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của người.

(3)

- Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm; Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.

* QTE: Hiểu được nữ công nhân là người lao động rất giỏi và có bổn phận yêu quý người lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

+ Tranh phong cảnh.

+ Bảng phụ ghi dàn ý bài 2

- HS: SGK, những ghi chép kết quả quan sát, vở TLV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS thi đọc biên bản cuộc họp tổ, họp lớp, họp chi đội

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS đọc bài làm của mình.

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (32 phút)

Bài 1: Cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp lần lượt nêu câu hỏi yêu cầu nhau trả lời:

+ Xác định các đoạn của bài văn?

+ Nêu nội dung chính của từng đoạn?

+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn?

Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- QTE: GV yêu cầu: Hãy giới thiệu về người em định tả.

- Yêu cầu HS viết đoạn văn

- Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - GV nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- HS thảo luận và làm bài theo cặp, TLCH

- Đoạn 1: Bác Tâm...cứ loang ra mãi.

- Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại

+ Đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác Tâm

Đoạn 3: tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong.

- Những chi tiết tả hoạt động:

+ Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng.

+ Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.

+ Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.

- 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý + Em tả bố em đang xây bồn hoa.

+ Em tả mẹ em đang vá áo....

- HS làm bài vào vở - HS đọc bài viết - HS nghe

(4)

3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- GV hệ thống lại nội dung chính đã học.

- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Quan sát hoạt động thể hiện tính tình của bạn hoặc em bé.

- Em sẽ quan sát những gì để thể hiện được tính tình của bạn hoặc em bé ?

* Củng cố, dặn dò:

GV nhận xét chung tiết học

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện.

- Em sẽ quan sát hoạt động thường ngày, lúc học, lúc chơi,...

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY:

...

...

...

NG: 11/12/2021

NS: Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2021

TOÁN

TIẾT 72. LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố cách thực hiện các phép tính với số thập phân, so sánh các số thập phân ; tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các số thập phân chính xác và vận vào tìm thành phần chưa biết trong biểu thức, so sánh được các số thập phân.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK,VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS hát

- Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.

- Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài.

- HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (32 phút)

Bài 1-(SGK.T.72): Tính:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài.

Phần c: không làm - GV nhận xét

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.

- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07

b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 - HS nghe

(5)

Bài 2-(SGK.T.72): Điền dấu < ; > ; = - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV viết lên bảng một phép so sánh, chẳng hạn 4

5

3...4,35 và hỏi: Để thực hiện được phép so sánh này trước hết chúng ta phải làm gì ?

- GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn số 4

5

3 thành số thập phân rồi so sánh.

- GV yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại.

- GV nhận xét chữa bài B i 3-(SGK.T.72):à

- Yêu cầu HS đọc đề. Hướng dẫn dành cho HS

- GV hỏi: Để tìm số dư của 6,251 : 7 chúng ta phải làm gì?

- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào?

- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.

- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 6,251 : 7 là bao nhiêu ?

- Tương tự với các câu còn lại - GV nhận xét

Bài 4-(SGK.T.72): Tìm x:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tự làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài

- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số.

- Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn số 45

3 thành số thập phân.

- HS thực hiện chuyển và nêu:

45 3 =

5

23 = 23 : 5 = 4,6 4,6 > 4,35 Vậy 4

5

3 > 4,35

- HS làm các phần còn lại

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK

- Chúng ta phải thực hiện phép chia a) 6,251 : 7

- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân

- HS đặt tính và thực hiện phép tính - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 6,251 : 7 = 0,89 (dư 0,021 )

b) 33,14 : 58 = 0,57 số dư: 0,08 c) 375,23 : 69 = 5,43 số dư: 0,56 - Tìm x

- HS lên bảng chia sẻ kết quả trước lớp a. 0,8 x = 1,2 10

0,8 x = 12 x = 12: 0,8 x = 15 c. 25 : x = 16 : 10 25 : x = 1,6 x = 25 : 1,6 x = 15,625 3. Hoạt động vận dụng: 3phút

- Gv hệ thống lại nội dung đã luyện tập. - HS nghe

(6)

- Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần chú ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị của số dư.

- Về nhà tìm số dư của các phép tính sau, biết rằng phần thập phân của thương lấy đến 2 chữ số:

3,076 : 0,85 và 12 : 3,45

* Củng cố, dặn dò:

- Về nhà làm thêm các phép tính tương tự như bài tập 2.

- Nhận xét chung tiết học.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 30. TỔNG KẾT VỐN TỪ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 .

- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người.

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ? - Nhận xét câu đặt của HS

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đặt câu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (32 phút)

Bài tập 1: Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày Đáp án

+ Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, ..

+Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ...

+ Các nghề nghiệp khác nhau: công

(7)

Bài tập 2: Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS thảo luận cặp đôi

- HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, GV ghi bảng

- Nhận xét khen ngợi HS - Yêu cầu lớp viết vào vở

Bài 3: Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 4: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - GV nhận xét

nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ...

+ Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông...

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả Ví dụ:

a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình + Chị ngã em nâng

+ Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần + Công cha như núi Thái Sơn..

+ Con có cha như nhà có nóc + Con hơn cha là nhà có phúc + Cá không ăn muối cá ươn..

b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò + Không thầy đố mày làm nên + Muốn sang thì bắc cầu kiều + Kính thầy yêu bạn

c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè

+ Học thầy không tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ + Một cây làm chẳng nên non..

- HS đọc

- HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ Ví dụ:

- Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như rễ tre

- Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ..

- Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh...

- Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng,...

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 3 HS đọc

- HS nghe

(8)

3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ đề trên ?

- Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân trong gia đình em ?

* Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung tiết học và xem lại bài.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TIẾNG VIỆT (Tập làm văn)

TIẾT 30. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI

(Tả hoạt động)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người: tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập nói, tập đi. (BT1).

- Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người.

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm; Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

+ Tranh phong cảnh.

+ Bảng phụ ghi dàn ý bài 2

- HS: SGK, những ghi chép kết quả quan sát, vở TLV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.

- Nhận xét ý thức học bài ở nhà - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (32 phút)

Bài 1: Cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở

- Gọi HS đọc dàn bài của mình.

- GV nhận xét, chỉnh sửa

- HS đọc

- HS tự lập dàn bài - HS đọc dàn bài Gợi ý:

* Mở bài

- Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai?

bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu?

* Thân bài

(9)

Bài 2: Cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài

- Cho HS đọc bài của mình - GV nhận xét

Tả bao quát về hình dáng của em bé:

+ thân hình bé như thế nào?

+ mái tóc + khuôn mặt + tay chân

Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì?

Em hãy tả những hoạt động của em bé:

khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình...

* Kết bài

- Nêu cảm nghĩ của mình về em bé - HS đọc bài của mình

- HS đọc - HS làm bài

- HS đọc bài viết của mình Ví dụ về dàn bài văn tả em bé.

1. Mở bài : Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi.

2.Thân bài:

Ngoại hình:Bụ bẫm.

Mái tóc: Thưa mềm như tơ, buộc thành túm nhỏ trên đầu.

Hai má: Bụ bẫm, ửng hồng, có hai lúm đồng tiền.

Miệng: Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi.

Chân tay: mập mạp, trắng hồng, có nhiều ngấn.

Đôi mắt: Đen tròn như hạt nhãn.

Hoạt động: Nhận xét chung:

Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương.

Chi tiết:

Lúc chơi: Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi, tay nghịch hết cái này đến cái khác, ôm mèo, xoa đầu cười khanh khách...

Lúc xem ti vi: Xem chăm chú, thấy người ta múa cũng làm theo. Thích thú khi xem quảng cáo.

Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc. Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc.

3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan, mong bé Lan khoẻ, chóng lớn.

3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Khi viết bài văn tả người, ta tả hình dáng - HS nêu

(10)

xong rồi mới tả hoạt động hay tả đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ?

* Củng cố, dặn dò:

- Nhạn xét chung tiết học.

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TIẾNG VIỆT (Tập đọc)

TIẾT 31. THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi .

- Hiểu nghĩa một số từ: Danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự y... Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, có tinh thần yêu nước; Năng lực: ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.

* QTE: Các em có quyền được chăm sóc khám chữa bệnh, quyền được hưởng các dịch vụ y tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, vở.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây.

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc như mẹ hiền.

- Học sinh thực hiện.

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành: 25 phút Hoạt động 1: Luyện đọc

- Cho HS đọc toàn bài.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong nhóm

- Luyện đọc theo cặp.

- HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu.

- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu...thêm gại, củi.

+ Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận.

+ Đoạn 3: Còn lại

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.

+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc

- HS theo dõi.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài,

(11)

- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi:

+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?

QTE:

+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?

+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?

+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?

+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?

thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.

+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi

+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận

+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.

+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.

3. Hoạt động vận dụng: (10 phút)

* Đọc diễn cảm:

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - Tổ chức HS đọc diễn cảm

+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc....thêm gạo củi.

+ Đọc mẫu

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc

- GV nhận xét.

*Củng cố, dặn dò:

- Bài văn cho em biết điều gì?

- Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng Lãn Ông.

- HS nghe, tìm cách đọc hay

- HS nghe

- 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc

- HS nghe

- Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY:

...

...

...

NS: 12/12/2021

NG: Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2021 TOÁN

(12)

TIẾT 73: LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn .

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc cộng, trừ số thập phân.

- Thực hành tính: 234,5 + 67,8 =...

- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc nhân số thập phân với số thập phân và thực hiện tính:

4,56  3,06 =...

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài. Để thực hành vận dụng các quy tắc thực hiện các phép tính đối với số thập phân, hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập chung.

- HS nêu quy tắc.

- HS tính bảng con.

- HS nêu và thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- HS lắng nghe, ghi vở.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (32 phút) Bài 1-(SGK.T.73): Đặt tính rồi tính:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên nhận xét, kết luận

Bài 2-(SGK.T.73): Tính:

- Bài yêu cầu làm gì?

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức số.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận

- HS đọc

- Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết quả a) 266,22: 34 = 7,83

c) 91,08 : 3,6 = 25,3

b) 483:35 = 13,8

- HS nêu

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp

a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 = 55,2 : 2,4 - 18,32 = 23 - 18,32

= 4,68

b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32

= 1,8 + 6,32

= 8,12

(13)

Bài 3-(SGK.T.73):

- Giáo viên gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi

Bài 4-(SGK.T.73):

- HS làm bài cá nhân

- Giáo viên cho HS chốt cách tìm SBT, Số hạng, thừa số chưa biết

- 1 học sinh đọc

- Học sinh thảo luận cặp đôi làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra chéo

Bài giải

Số giờ mà động cơ đó chạy là:

120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ.

- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5

x - 1,27 = 3

x = 3 + 1,27 x = 4,27

b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x + 18,7 = 20,2

x = 20,2 - 18,7 x = 1,5

c) X x 12,5 = 6 x 2,5 X x 12,5 = 15

X = 15 : 12,5 X = 1,2 3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Cho HS vận dụng kiến thức thực hiện phép tính sau:

Tính bằng hai cách:

4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5

- Cách 2 của phần ứng dụng vận dụng tính chất gì của phép tính để làm ?

- Tìm các phép tính tương tự để luyện tập thêm.

* Củng cố, dặn dò:

- Nhắc nhở HS xem lại bài

- HS làm bài:

+ Cách 1:

4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = 3,2 - 1,2 = 2

+ Cách 2:

4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = (4,8 - 1,8) : 1,5 = 3 : 1,5

= 2

- Vận dụng tính chất "Một hiệu chia cho một số"

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TIẾNG VIỆT (Chính tả)

TIẾT 16. (NGHE -VIẾT) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY

(14)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây.

- Rèn kĩ năng phân biệt r/gi.

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, có tinh thần yêu nước; Năng lực: ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: Vở, SGK,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- Mở sách giáo khoa.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 22 phút - HS đọc 2 khổ thơ

+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?

Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài.

- Yêu cầu HS viết từ khó

- 2 HS đọc bài viết

- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho thấy đất nước ta đang trên đà phát triển.

- HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên.

- HS viết từ khó vào giấy nháp - GV đọc bài viết lần 2

- GV đọc cho HS viết bài

- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp

- HS nghe - HS viết bài

- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên nhận xét nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.

- HS nghe 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 10phút

Bài 2: HĐ Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm

- Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm - Lớp nhận xét bổ sung

- GV nhận xét kết luận các từ đúng

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS thảo luận nhóm và làm vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét

- HS nghe

giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn rây bột, mưa rây

(15)

Hạt dẻ, mảnh dẻ nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giày

giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân giây bẩn, giây mực Bài 3: HĐ Cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét kết luận bài giải đúng

- HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả Đáp án:

- Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị

4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học

- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau.

* Củng cố, dặn dò:

- Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn - Xem trước bài chính tả sau.

- Lắng nghe

- Quan sát, học tập.

- Lắng nghe

- Lắng nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TIẾNG VIỆT (Luyện từ và câu)

TIẾT 31. TỔNG KẾT VỐN TỪ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. (BT1); Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).

- Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân vật.

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của 1 người.

- Nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài : ghi bảng

- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (32 phút)

(16)

Bài 1: HĐ Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong các từ:

nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù - Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét

- GV ghi nhanh vào cột tương ứng - Nhận xét kết luận các từ đúng.

- HS nêu yêu cầu

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.

Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa

nhân hậu

nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người..

bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo

trung thực

thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật

dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc

dũng cảm

anh dũng, mạnh dạn, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ

hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược

cần cù

chăm chỉ, chuyên càn, chịu khó, siêng năng , tần tảo, chịu thương chịu khó

lười biếng, lười nhác, đại lãn

Bài 2: HĐ Cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi:

- Bài tập có những yêu cầu gì?

+ Cô Chấm có tính cách gì?

- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và từ minh họa cho từng tính cách của cô Chấm - GV nhận xét, kết luận

- HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình.

+ Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - HS thi

Ví dụ:

- Trung thực, thẳng thắn:

Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.

- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế....

- Chăm chỉ:

- Chấm cần cơm và lao động để sống.

- Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt....

- Giản dị:

- Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.

- Giàu tình cảm, dễ xúc động:

(17)

- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương.

Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt.

3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ ?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn.

*Củng cố, dặn dò:

- Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở trên.

+ Nhà văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY:

...

...

...

KHOA HỌC

TIẾT 29: SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.

- Nhận biết được sự biến đổi hóa học do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.

- Yêu thích khám phá khoa học, bảo vệ môi trường. Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giấy trắng, đèn cồn, giấm (chanh), ống nghiệm - HS: Que tính, hoặc lon sữa bò.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS hát

- Hãy cho biết hiện tượng sau là sự biến đổi hoá học hay lí học: bột mì hoà với nước rồi cho vào chảo rán lên để được bánh rán?

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Hát tập thể.

- Đây là hiện tượng biến đổi hoá học vì dưới tác dụng của nhiệt độ, bột mì đã chuyển thành chất khác.

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới+ Luyện tập, thực hành: (30 phút) Hoạt động 1: Trò chơi "bức thư mật"

- Yêu cầu HS viết một bức thư gửi cho bạn sao cho đảm bảo chỉ có bạn mình mới đọc được. Giấy gửi thư đi rồi chỉ có màu trắng thôi.

- Yêu cầu HS hãy đọc hướng dẫn trang 80

- HS hoạt động theo nhóm bàn

- HS lắng nghe GV hướng dẫn nêu thắc mắc

(18)

và làm theo chỉ dẫn.

* Tổ chức làm thí nghiệm (HĐ nhóm)

- GV phát giấy trắng và bộ đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm.

- GV phát thư như bưu điện rồi phát ngẫu nhiên cho các nhóm để các nhóm tìm cách đọc thư

* Trình bày:

- Sau 5 phút đề nghị các nhóm dừng công việc và trình bày lá thư nhận được

- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày Hỏi :

+ Nếu không hơ qua ngọn lửa, tức là không có nhiệt thì để nguyên chúng ta có đọc được chữ không?

+ Nhờ đâu chúng ta có thể đọc được những dòng chữ tưởng như là không có trên giấy - GV kết luận và ghi bảng:

+ Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.

Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin (HĐ nhóm)

- Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình minh hoạ và thảo luận về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.

- GV treo tranh ảnh minh hoạ

- GV yêu cầu HS đại diện nhóm lên trình bày lại hiện tượng và giải thích

- GV kết luận ghi bảng.

- Đại diện các nhóm lên nhận giấy đèn cồn, que thuỷ tinh

- HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn

- Đại diện nhóm cầm thư nhận được lên đọc to trước lớp.

- HS lần lượt nêu cách thực hiện.

- Không

- Nhờ tác dụng của nhiệt mà nước chanh (giấm, a xít …) đã bị biến đổi hoá học thành một chất khác có màu nên ta đọc được.

- HS thảo luận nhóm cách giải thích hiện tượng cho đúng.

- HS quan sát.

- Đại diện nhóm trình bày - HS nghe

3. Hoạt động vận dụng: (5 phút)

- Chia sẻ với mọi người không nên tiếp xúc với những chất có thể gây bỏng.

* Củng cố, dặn dò:

- Áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.

- HS nghe và thực hiện.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY:

...

...

...

KĨ THUẬT

TIẾT 15. CHĂM SÓC GÀ

I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.

- Biết cách chăm sóc gà.

(19)

- Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà. Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS hát

- Ở gia đình em thường cho gà ăn uống như thế nào?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS trả lời - HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới+Luyện tập, thực hành (32 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác

dụng của việc chăm sóc gà

- GV nêu khái niệm về chăm sóc gà.

- GV hướng dẫn HS đọc mục 1 (SGK) - Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà?

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, kết luận và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà * Sưởi ấm cho gà:

- GV hướng dẫn HS nhớ lại và nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật.

- GV nhận xét và giải thích thêm vai trò của nhiệt độ.

- Gà con bị rét sẽ kém ăn, dễ nhiễm bệnh … + Vậy cần làm gì để giúp gà con chống rét?

+ Nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà?

+ Ở gia đình em thường sưởi ấm cho gà bằng dụng cụ nào?

- Mời một số HS trả lời.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, và hướng dẫn thêm.

* Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà:

* Phòng ngộ độc thức ăn cho gà: (thực hiện tương tự phần trên)

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài - GV nhận xét.

- HS nghe - HS đọc

- Mục đích tạo các điều kiện sống thuận lợi thích hợp cho gà

- Tác dụng: giúp gà khoẻ mạnh ,mau lớn và có sức chống bệnh tốt.

- Nhiệt độ tác động đến sự lớn lên , sinh sản của động vật…

- Cần sưởi ấm cho gà

- Dụng cụ sưởi ấm cho gà là : chụp sưởi - Bóng điện, đối bếp than ,bếp củi quanh chuồng

- HS trả lời

3.Hoạt động ứng dụng: (3 phút)

- Nêu tác dụng của việc chăm sóc gà? - HS nghe

(20)

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

* Củng cố-dặn dò:

- Về nhà áp dụng kiến thức vào thực tế.

- HS đọc

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY:

...

...

...

NS: 13/12/2021

NG: Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2021

TOÁN

TIẾT 74. TỈ SỐ PHẦN TRĂM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.

- Rèn kĩ năng viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho 2 học sinh lên bảng thi làm:

Tìm thương của hai số a và b biết a) a = 3 ; b = 5 ;

b) a = 36 ; b = 54 - Giáo viên nhận xét

- Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới qua bài tỉ số phần trăm.

- HS làm bài

- HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm tỉ

số phần trăm

* Ví dụ 1:

- GV nêu bài toán: Diện tích của một vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa.

- GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau

- HS nghe và nêu ví dụ.

- HS tính và nêu trước lớp: Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay

100 25 .

(21)

đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m2.

+ Diện tích trồng hoa hồng là 25m2. + Tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa là :

100 25 . + Ta viết

100

25 = 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm.

- GV cho HS đọc và viết 25%

* Ví dụ 2:

- GV nêu bài toán ví dụ :

- GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường.

- Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường dưới dạng phân số thập phân.

- Hãy viết tỉ số

100

20 dưới dạng tỉ số phần trăm.

- Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ? - KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi.

- GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ?

+ Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%.

+ Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh toàn trường.

+ Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn trường.

- HS thực hành.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là :

80 : 400 hay

400 80

- HS viết và nêu :

400 80 =

100 20 .

- 20%

- Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh toàn trường.

+ Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì có 92 cây sống được.

+ Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 52 em là học sinh nữ.

+ Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 28 em là học sinh lớp 5 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (17 phút)

Bài 1-(SGK.T.74): Viết theo mẫu:

- GV viết lên bảng phân số

300

75 và yêu cầu HS: Viết phân số trên thành phân số thập phân, sau đó viết phân số thập phân vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần trăm.

- Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.

Bài 2-(SGK.T. 74):

- GV gọi HS đọc đề bài toán

- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:

- 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất

300 75 =

100

25 = 25%

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - 1 HS đọc thầm đề bài

- HS thảo luận cặp đôi

(22)

+ Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ?

+ Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn ?

+ Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra.

+ Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm.

- GV nhận xét chữa bài

Bài 3-(SGK.T. 74):

- GV có thể hỏi để hướng dẫn: Muốn biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta làm như thế nào?

3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ số

+ Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm.

+ Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn.

+ Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm kiểm tra là :

95 : 100 =

100 95 . - HS viết và nêu :

100

95 = 95%.

- HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ trước lớp

Bài giải

Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:

95 : 100 = 95

100= 95%

Đáp số: 95%

- HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả Tóm tắt:

1000 cây: 540 cây lấy gỗ ? cây ăn quả

a) Cây lấy gỗ: ? % cây trong vườn

b) Tỉ số % cây ăn quả với cây trong vườn?

Bài giải Số cây ăn quả có là:

1000 - 540 = 460 (cây)

a) Tỉ số phần trăm của cây lấy gỗ so với số cây trong vườn là:

540 : 1000 = 0,54 0,54 = 54%

b) Tỉ số phần trăm của cây ăn quả so với số cây trong vườn là:

460 : 1000 = 0,46 0,46 = 46%

Đáp số: 54%, 46%

- HS nhận xét, kiểm tra kết quả.

- HS làm bài

(23)

phần trăm.

- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Một trang trại có 700 con gà, trong đó có 329 con gà trống. Vậy tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng số gà là bao nhiêu ?

* Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng số gà là:

329 : 700 = 0,47 0,47 = 47%

Đáp số: 47%

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY:

...

...

...

THỂ DỤC

TIẾT 26: ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện

- Thực hiện được động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung, và nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. Thực hiện được kĩ thuật cơ bản của động tác, bài tậpvà vận dụng được vào trong hoạt động tập thể

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:

1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện:

+ GV: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, bóng, còi, mắc cơ, và dụng cụ phục vụ tập luyện cho HS.

+ HS: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Nội dung LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu

Hoạt động GV Hoạt động HS

I. Phần mở đầu Nhận lớp

7’ - Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

Đội hình nhận lớp







- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.

Khởi động

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,..

- Ép ngang , ép

dọc. 2’

- GV HD học sinh khởi động.

- GV hướng dẫn chơi

Đội hình khởi động







- HS khởi động, chơi theo hướng dẫn của GV

(24)

- Trò chơi

“Chuyền bóng”

II. Phần cơ bản:

*Kiểm tra động tác Vặn mình.

23

1’

- GV gọi 1 -2 HS lên thực hiện.

- HS nhận xét việc thực hiện của bạn; Gv nhận xét và khen HS.

Hoạt động 1

* Kiến thức:

* Ôn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân.

3’

- Gv nhắc lại kiến thức và thực hiện lại động tác.

- Gv chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai.

Đội hình HS quan sát







- Hs quan sát Gv làm mẫu và nhắc lại kiến thức.

*Luyện tập Tập đồng loạt

- GV hô - HS tập theo GV.

- Gv quan sát, sửa sai cho HS.

Đội hình tập đồng loạt







- HS tập theo hướng dẫn của GV

Hoạt động 2

* Kiến thức:

* Động tác thăng bằng.

- Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2,3,4.

Nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang.

10

- Gv nêu tên động tác, ý nghĩa tác dụng động tác. Gv làm mẫu động tác. Lần 1: Đếm nhịp và tập hoàn chỉnh động tác; Lần 2: GV phân tích kết hợp làm mẫu; Lần 3: GV cho HS xem tranh ảnh,

- GV tổ chức cho HS tập. (GV dạy, điều khiểu như tiết trước).

Đội hình HS quan sát







- Hs quan sát Gv làm mẫu

*Luyện tập Tập đồng loạt động tác thẳng bằng

- Ôn đồng loạt 6 động tác: Vươn thở vtay, chân, vặn mình toàn

- GV hô - HS tập theo GV.

- GV quan sát, sửa sai cho HS.

- GV hô - HS tập theo GV.

Đội hình tập đồng loạt







- HS tập theo hướng dẫn của GV

(25)

thân và thăng bằng.

Tập theo tổ 6 động tác

- YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

- GV quan sát và sửa sai cho HS các tổ.

ĐH tập luyện theo tổ







- HS tập theo hướng dẫn của tổ trưởng

Thi đua giữa các tổ 6 động tác.

- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.

- Từng tổ lên thi đua, trình diễn

* Vận dụng 1’ - GV cho HS nhận biết đúng, sai trên tranh ảnh có tập luyện động tác.

Đội hình vận dụng







- HS cùng GV vận dụng kiến thức.

Hoạt động 3

* Trò chơi: “ Ai nhanh và khéo hơn”

5’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS.

- Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc

ĐH chơi trò chơi ...



...



………

GV

- HS chơi theo hướng dẫn của GV

* Bài tập PT thể lực:

3’ - GV cho HS chạy 40m xuất phát cao.

ĐH phát triên thể lực

II...

II...

II...

GV

- HS làm theo hướng dẫn của GV.

* Kiến thức chung:

- Luôn giữ cho sân bãi, dụng cụ tập luyện sạch sẽ và gọn gàng

2’ - GV hướng dẫn HS làm vệ sinh sân tập, luôn giữ cho sân bãi, dụng cụ tập luyện sạch sẽ và gọn gàng

- HS thực hành làm vệ sinh sân bãi, luôn giữ cho sân bãi, dụng cụ tập luyện sạch sẽ và gọn gàng sau tiết học.

(26)

- HS Hình thành phẩm chất chăm chỉ, chăm làm, luôn giữ cho sân bãi, dụng cụ tập luyện sạch sẽ và gọn gàng

III. Kết thúc

*Thả lỏng cơ toàn thân.

* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.

Hướng dẫn HS tự ôn ở nhà.

* Xuống lớp GV hô “ Giải tán”

! HS hô “ Khỏe”!

3’ - GV hướng dẫn thả lỏng

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS.

- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau

ĐH thả lỏng







GV

- HS thực hiện thả lỏng ĐH kết thúc







D. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY:

………

………

………

KỂ CHUYỆN

TIẾT 16. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.

- Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể.

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.Yêu thích môn học; Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.

*QTE: Các em có quyền sống trong không khí gia đình sum họp đầm ấm và bổn phận phải chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: Vở, SGK,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

(27)

- Cho HS thi kể lại câu chuyện giờ trước, nêu ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi kể - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (7phút)

- Gọi HS đọc đề bài

- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.

- Đề bài yêu cầu làm gì?

- GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng.

- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK

- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể với bạn, cả lớp

- GV kiểm soát nội dung, lĩnh vực câu chuyện mà HS chuẩn bị.

- Yêu cầu HS chuẩn bị câu chuyện

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:

23phút

- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - Thi kể trước lớp

- Cho HS bình chọn người kể hay nhất

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

*QTE: Việc làm của em có ý nghĩa gì ? - Nhận xét.

- HS đọc đề bài

- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

- HS kể theo cặp

- Thi kể chuyện trước lớp

- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.

- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.

4. Hoạt động vận dụng: 5phút

- Những buổi sum họp đầm ấm trong gia đình mang lại những lợi ích gì ?

* Củng cố, dặn dò:

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- HS nêu.

- HS nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY:

...

...

...

LỊCH SỬ

TIẾT 16. HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:

- Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.

- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Tự hào về lịch sử dân tộc.

Năng lực hiểu biết cơ bản về lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn.

(28)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu; Bản đồ Việt Nam, hình trong SGK.

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS thi trả lời câu hỏi:

+ Tại sao ta mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950?

+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS trả lời

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)

Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).

- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK + Hình chụp cảnh gì?

- GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.

- GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đã đề ra cho cách mạng?

- Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các điều kiện gì?

Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới

- HS thảo luận nhóm

+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể hiện như thế nào?

+ Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?

+ Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác dụng như thế nào đến tiền tuyến?

- GV kết luận: Hậu phương có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống pháp nó làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống Pháp.

Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và Chiến

- HS quan sát hình 1

+ Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2- 1951) - HS lắng nghe.

+ Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.

- Để thực hiện nhiệm vụ cần:

+ Phát triển tinh thần yêu nước + Đẩy mạnh thi đua

+ Chia ruộng đất cho nông dân.

- HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào giấy, chia sẻ trước lớp

+ Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm

+ Các trường đại học...đào tạo cán bộ cho kháng chiến...

+ Xây dựng được xưởng công binh...

- Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước.

- Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người sức của có sức mạnh chiến đấu cao.

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở

[r]

- Đếm xem ở phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP

Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4 mét được chia thành 4 đoạn bằng nhau.. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu

[r]

• Kính chúc các thầy cô sức khỏe dồi dào và gặp nhiều may mắn.Chúc các bạn học giỏi và

Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4 mét được chia thành 4 đoạn bằng nhau.. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu