• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31

Ngày soạn: 24.4. 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2021 Toán

PHÉP TR PHÉP TRỪỪ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn.

2.Kĩ năng: Tính, làm các bài tập liên quan đến phép trừ.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- GV gọi HS lên bảng làm tập:

Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất:

34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08

- Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ(7’)

- GV viết công thức của phép trừ:

+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó.

+ Một số trừ đi chính nó thì được kết quả + Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ?

c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(8')

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán

- Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ đúng hay sai chúng ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

Nhận xét, thống nhất kết quả.

Bài 2(8')

Hoạt động của trò - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp, nhận xét.

- HS đọc phép tính: a - b = c

+ a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a - b cũng là hiệu.

+ Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.

+ Một số trừ 0 thì bằng chính số đó..

- 1 em đọc

- 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.

a) 8923 thử lại 4766 4157 4157 4766 8923

b) 15

6 15

2 15

8 thử lại

15 8 15

2 15

6

- 1 em đọc

- +

(2)

- GV nhận xét, chữa bài, nêu cách tìm x trong bài

Bài 3(9')

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Cho HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng làm.

3.Củng cố dặn dò(3')

- Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào ?

- Muốn trừ hai phân số ta làm thế nào?

- Dặn: chuẩn bị tiết học sau.

- 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét bạn

a) x + 5,84 = 9,16

x = 9,16 - 5,84 x = 3,32

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

- Làm bài

Bài giải Diện tích trồng hoa là:

540,8 - 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là:

540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha

Tập đọc CÔNG VI

CÔNG VIỆỆC C ĐẦĐẦU TIÊNU TIÊN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

2.Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.

3.Thái độ: Kính trọng những người có công với cách mạng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Mời HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Chiếc áo dài Việt Nam có đặc điểm gì?

- Bài văn muốn nói lên điều gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc(10')

- Gọi học sinh đọc nối tiếp

-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- Mời một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ ngữ khó: truyền

Hoạt động của trò

- 2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét

- 1HS đọc bài văn.

- HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2lượt).

- HS đọc mục chú giải.

(3)

đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV hướng dẫn đọc và đọc toàn bài c) Hướng dẫn hs tìm hiểu bài(13')

- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?

- Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?

- Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ?

- Vì sao Út muốn được thoát li?

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

(Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng)

d)Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm(9') - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2

- Mời ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a.

3.Củng cố dặn dò(3')

- Qua bài văn này em thấy bà Nguyễn Thị Định là người như thế nào ?

- Nhận xét chung

- Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bầm ơi.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Đọc thầm và trả lời câu hỏi:

- Rải truyền đơn.

- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy

- Ba giờ sáng , chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền - Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho - Nêu nội dung

- HS đọc nối tiếp Nêu cách đọc

- HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út).

Khoa học Khoa học

ÔN TẬÔN TẬP: THP: THỰỰC VC VẬẬT VÀ T VÀ ĐỘĐỘNG VẬNG VẬTT I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.

Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.

2.Kĩ năng: Một số hình thức sinh sản của thực vật, động vật thông qua một số đại diện.

3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh sưu tầm về các loài hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng; các con vật đẻ trứng, đẻ con;

- Tranh ảnh minh hoạ SGK trang 124, 125, 126.

- Các thẻ từ dùng để làm bài tập theo hình thức lựa chọn đáp án.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Hoạt động của trò

(4)

Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.

- Hổ thường sinh sản vào mùa nào?

- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Các hoạt động

Hoạt động 1(22') Thực hành làm bài - GV phát phiếu và dành cho HS 6 phút để làm bài. Mỗi em có một phiếu bài tập. GV nhắc HS nhớ lại các kiến thức đã học và hoàn thành các bài tập này.

- Phát phiếu cho hs.

- Gọi hs trình bày kết quả.

+Bài 1 :

1- c) Hoa là cơ quan sinh sản của của những loài thực vật có hoa. 2-a) Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị . 3-b) Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ . (1-c; 2-a; 3-b).

Bài 2: Tìm 1 - nhuỵ ; 2 - nhị Bài 3:

Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.

Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.

Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.

Bài 4: Tìm

Đa số loài vật chia thành 2 giống: đực và cái (1-e). Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng (2-d). Con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng (3-a).

- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh (4-b). Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới (5-c), mang những đặc tính của bố và mẹ.

(1-e; 2-d, 3-a; 4-b; 5-c).

Bài 5:

Những động vật đẻ con: sư tử (H.5); hươu cao cổ (H.7).

Những động vật để trứng: Chim cánh cụt (H.6); cá vàng (H.8).

- Nhận xét, kết luận, tuyên dương hs làm nhanh và đúng.

Hoạt động 2(10'): Trò chơi “ Ai nhanh -

- 2 hs lên bảng trả lời.

- Hs làm việc cá nhân.

+ HS nhận phiếu và làm bài.

+ Một HS được chọn đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS khác lựa chọn. Sau mỗi câu chọn lựa đáp án đúng và hoàn chỉnh, bạn đó sẽ đọc to toàn bộ câu.GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng :

(5)

ai đúng”

- GV nêu nhiệm vụ:

Mỗi nhóm có sẵn một thẻ từ lựa chọn A;

B; C; D. Hãy dùng chúng để đưa ra đáp án đúng và nhanh nhất.

+ GV mời 2HS lên theo dõi kết quả. Yêu cầu thư kí ghi lại những lần sai để loại.

GV đưa ra nhận xét và đánh giá các câu trả lời của HS.

. GV nhận xét và kết luận: Trò chơi đã giúp chúng ta ôn lại các kiến thức về sự sinh sản của động thực vật.

3.Củng cố dặn dò(3')

- Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật gì ?

- Nhận xét chung - Dặn: chuẩn bị bài sau

-HS chơi theo nhóm.

+ Các nhóm được quyền sử dụng 5 giây để thống nhất, đáp án rồi sau đó giơ bảng từ lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.

+ Thư kí theo dõi và ghi điểm cho các nhóm: 5 điểm nếu đoán đúng trong khoảng thời gian cho phép.

-

Lịch sử địa phương

GIỚI THIỆU LỊCH SỬ ĐÔNG TRIỀU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu về sự hình thành và phát triển của mảnh đất Đômg Triều . 2.Kĩ năng: Giới thiệu Khu di tích lịch sử nhà Trần tại Đông Triều

3.Thái độ: Tự hào về truyền thống của địa phương mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tư liệu lịch sử Đông Triều, máy tính bảng, phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Kể tên các di tích lịch sử ở Đông Triều mà em biết?

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Sự hình thành và phát triển của vùng đất Đông Triều(15')

- GV giới thiệu sự hình thành và phát triển của vùng đất Đông Triều

- Tên cổ của vùng đất này là An Sinh, đời vua Trần Dụ Tông mới đổi thành Đông Triều...

c)Giới thiệu Khu di tích lịch sử nhà Trần tại Đông Triều(17')

Khu di tích nhà Trần tại Đông Triều bao gồm:

- Hệ thống đền thờ, lăng miếu các vua Trần - Các di tích Lịch sử Văn hoá - Xếp hạng cấp Quốc gia

Hoạt động của trò - 2 HS kể

- HS lắng nghe

(6)

Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi

- Em hãy nêu quá trình hình thành và phát triển của thị xã Đông Triều?

- Hãy vào mạng tìm những di tích lịc sử văn hóa và những danh lam thắng cảnh đẹp có ở thị xã Đông Triều?

- GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố dặn dò(3') - Củng cố bài

- Chúng ta cần làm gì để kế tục và phát huy truyền thống của cha anh?

- Dặn dò Hs

- Học sinh dựa vào nội dung vừa nghe và nội dung đã chuẩn bị để TLCH.

- HS sử dụng máy tính bảng vào mạng tìm những di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở thị xã Đông Triều.

- Giới thiệu, nhận xét

Ngày soạn: 24.4. 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021 Chính tả (Nghe- vi(Nghe- viếết) t)

TÀ ÁO DÀI VI

TÀ ÁO DÀI VIỆỆT NAMT NAM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT 2, 3 a hoặc b).

2.Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương lên bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả(22') - Gv đọc mẫu lần 1

- Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả.

- Đoạn văn kể về điều gì?

- Gv đọc cho HS viết từ khó - Yêu cầu HS đọc từ khó.

- Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng

Hoạt động của trò

- 2HS lên bảng viết từ, lớp viết vào giấy nháp.

- HS theo dõi trong SGK.

- 1HS đọc to bài chính tả..

- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam.

-2HS lên bảng viết lớp viết nháp thế kỉ XIX, giữa sống lưng, buông, buộc thắt cổ truyền, khuy.

- HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp.

(7)

*Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết

- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả .

*Chấm, chữa bài

c) Hướng dẫn hs làm bài tập(10') Bài tập 2:

- Yêu cầu hs nêu đề bài, trao đổi nhóm - Gv nhận xét, bổ sung, kết luận : a) - Giải nhất : Huy chương Vàng - Giải nhì : Huy chương Bạc - Giải ba: Huy chương Đồng

b) Danh hiệu cao quý nhất : Nghệ sĩ Nhân dân Danh hiệu cao quý : Nghệ sĩ Ưu tú.

c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng.

Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.

Bài tập 3

- Yêu cầu HS đọc lại đề bài, viết lại vào vở cho đúng câu a).

- Yêu cầu Hs lên bảng viết.

a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.

3.Củng cố dặn dò(3') - Củng cố bài

- Nhận xét chung. Về nhà: chuẩn bị bài sau.

- HS viết chính tả.

- HS đổi vở soát lỗi.

- HS đọc yêu cầu của đề bài, Hs trao đổi nhóm 2, thực hiện yêu cầu bài tập.

- Đại diện nhóm nêu bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa

- HS đọc lại các giải thưởng trên.

- Hs đọc lại đề bài, viết lại vào vở.

2HS lên bảng viết

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.

2.Kĩ năng: Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi HS lên bảng làm bài tập:

2304 – 347 765,2 - 67,98 - Nhận xét.

2. Bài mới

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp - Chữa bài, nhận xét.

(8)

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn Hs luyện tập

Bài tập 1(9'): Yêu cầu HS tự làm vào vở, trên bảng và chữa bài.

Kết quả : a)19

15; 218 ;173 . b)578,69 + 281,78 = 860,47 - Gv nhận xét.

Bài tập 2(11')

- GV yêu cầu HS nêu cách làm - Cho HS làm bài

a)117 43114 14117 114 43 41

= 1 1 2

4 4 11

11 c)69,78 + 35,97 + 30,22

= ( 69,78 +30,22) + 35,97

= 100 + 35,97 = 135,97 - Gv nhận xét.

Bài tập 3(11')

- Yêu cầu hs đọc đề bài, - Hướng dẫn Hs cách làm, - Gọi 2hs làm vào vở.

- Gv nhận xét.

3.Củng cố dặn dò(4') - Củng cố bài

- Gv nhận xét tiết học.

- Dăn: Chuẩn bị bài sau

- HS tự làm vào vở, 5hs lên bảng làm.

Kết quả:

- Lớp nhận xét.

- Hs nêu cách làm

- Tự làm vào vở 2 Hs lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, 1HS lên bảng làm.

Bài giải

Phân số chỉ số phần tiền lương tiêu hằng tháng là:

20 17 4 1 5

3 (số tiền lương)

a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình để dành là:

20 3 20 17 20

20 (số tiền lương) ;203 = 15%

b) Số tiền mỗi tháng gia đình để dành là:

4 000 000 : 100  15 = 600 000 (đồng)

Đáp số : a) 15% số tiền lương;

b) 600 000 đồng

Khoa học:

T62: MÔI TRƯỜNG I.MỤC TIÊU:

- Hình thành khái niệm ban đầu về môi trường. Liên hệ thực tế về môi trường địa phương nơi học sinh sống. Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.

*Tích hợp biển đảo

(9)

- Vai trò của môi trường tự nhiên (đặc biệt là biển, đảo) đối với đời sống của con người

- Tác động của con người đến môi trường (có môi trường biển, đảo)

- Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên trong cuộc sống hàng ngày.

- Nhận biết các vấn đề về môi trường II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thông tin và hình trang 128,129 SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ:5p

- Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió;

nhờ côn trùng.

- Kể tên một số loài vật đẻ trứng; đẻ con.

- Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới:p

2.1. Giới thiệu bài : Bài “ Môi trường”1 2.2.Hoạt động :

a) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.15p

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.

+ GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

Bước 2: Làm việc theo nhóm.

Bước 3: Làm việc cả lớp.

- Theo cách hiểu của các em, môi trường là gì ?

- GV nhận xét và kết luận:

Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái đất này . Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt Trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật ,…) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường ,…)

b) Hoạt động 2 : Thảo luận 15p - GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi:

- Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị ? - Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống.

- HS nêu

- Lớp nhận xét bổ sung

- Từng nhóm đọc các thông tin và quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK.

- HS từng nhóm thảo luận

- Mỗi nhóm nêu, các nhóm khác đối chiếu và nhận xét.

H1c ; H2d; H3a; H4b

- Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này.

- HS tự liên hệ bản thân và trao đổi trong nhóm, đại diện 1 số nhóm nêu trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời.

(10)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3. Củng cố, dặn dò:5p

- Môi trường là gì ? - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: “Tài nguyên thiên nhiên”

- HS nhận xét bổ sung

Luyện từ và câu

MỞMỞ R RỘỘNG VNG VỐỐN TN TỪỪ: NAM VÀ N: NAM VÀ NỮỮ I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.

2.Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam (BT 2) đặt được câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở BT 2 (BT 3).

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ viết 2 câu văn BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu tác dụng của dấu phẩy ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(16')

- Yêu cầu hs đọc nội dung yêu cầu bài tập, làm bài vào vở BT.

- Gv nhân xét chốt lại ý đúng :

+Anh hùng: có tài năng, khí phách,…

+Bất khuất: không chịu khuất phục…

+Trung hậu: chân thành và tốt bụng…

+Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc

b) Những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ; cẩn cù; nhân hậu; khoan dung; độ lượng; dịu dàng; bết quan tâm đến mọi người..

Bài tập 2(16')

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm, đại diện Hs phát biểu ý kiến.

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng :

a) Mẹ lúc nào cũng nhường điều tốt nhất cho con:

Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.

b) Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ, đất nước có loạn nhờ cậy tướng giỏi Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc

Hoạt động của trò - 2HS trả lời.

- HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm, làm vào vở BT.

HS đọc câu nối đã nối. Lớp nhận xét

- HS đọc yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm đôi, đại diện Hs phát biểu ý kiến; Lớp nhận xét

(11)

c) Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia đánh giặc: Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.

3.Củng cố dặn dò(3') - Nhận xét giờ.

- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu”

- HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ

Hoạt động ngoài giờ

Sinh hoạt kỉ niệm ngày 30/4, quốc tế lao động 1/5.

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu ý nghĩa ngày 30 / 4 và 1 /5.

2. Kĩ năng: Có thái độ học tập đúng đắn để tưởng nhớ các ngày kỉ niệm lớn trong năm.

3. Thái độ: Giáo dục hs truyền thống cha ,ông và lịch sử ngày 1 /5.

II. Đồ dung dạy học

Tư liệu về ngày 30/4 và 1/5.

Các bài hát, bài thơ.

III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ổn định

Giới thiệu: Ý nghĩa ngày 30/4 và 1/5 Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới -Yêu cầu HS nêu chủ điểm tháng 4.

Giới thiệu ý nghĩa ngày 30/ 4 và 1 /5 - Ngày 30 / 4 : Ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng.

- Ngày 01 / 5 : Ngày Quốc Tế Lao Động . *Thi đua văn nghệ lập thành tích chào mừng ngày lễ lớn .

- Giáo viên giới thiệu nội dung thi đua.

- Học sinh tham gia theo tổ . - Theo dõi . Nhận xét .

* Hướng dẫn học sinh sưu tầm tranh ảnh về ngày 30 / 4 và 1 / 5

- Nội dung : Sưu tầm những hình ảnh có trong sách báo cũ . Hs cắt ra dán vào sổ chủ điểm tháng của lớp .

- Thực hiện theo nhóm . Thi đua - Chia ban giám khảo chấm điểm .

- Kết luận: Ngày 30/4 đã giúp cho chúng ta tự hào về truyền thống yêu nước và giữ nước của dân tộc. Tự hào về đất nước Việt Nam mến yêu.

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả và rút

-Hát bài “Như có Bác hồ trong ngày vui đại thắng”

-Hòa bình và hữu nghị.

Cá nhân.

HS lắng nghe .

Các tổ tham gia . HS nhận xét . HS lắng nghe .

Lắng nghe

(12)

kinh nghiệm

-Tuyên dương và góp ý phê bình đối với việc chuẩn bị và tinh thần tham gia của học sinh trong lớp.

- HS tự nhận xét, rút kinh nghiệm.

Ngày soạn: 25.4. 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021 Toán

PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS củng cố kiến thức vè phép nhân.

2.Kĩ năng: củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC PHTM, máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Tính:

35,12 +564,123 156,4 – 129,75 - Nhận xét

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép nhân(7')

- Gv ghi phép nhân: a x b = c

-Yêu cầu hs cho biết đâu là thừa số, tích.

- Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép nhân.

c) Hướng dẫn Hs luyện tập

Bài 1(5'): GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Yêu cầu HS đặt tính với các phép phép tính ở phần a, c

a) 4802 x 324 =1555848 b) 174 2178

c) 35,4  6,8 = 240,72 Bài 2(7' ) Tính nhẩm

* PHTM: Phân phối tệp tin

a) 3,25 x 10 = .... b) 417,56 x 100 = ...

3,25 x 0,1 = .... 417,56 x 0,01 = ....

c) 28,5 x 100 = ....

28,5 x 0,01 = ....

- Yêu cầu Hs làm bài trên máy tính bảng để làm bài.

Hoạt động của trò - 2HS lên bảng làm.

- HS đọc nêu phép tính.

a, b là thừa số; c là tích.

- Tính chất : giao hoán, kết hợp, nhân với 0; 1, nhân một tổng với một số.

Hs tự làm vào vở ; 3 Hs lên bảng làm.

- Làm và chữa bài

- HS đọc yêu cầu đề bài

- HS sử dụng máy tính bảng để

(13)

- Nhận xét, chữa bài

- Khi nhân một số thập phân số với 10, 100, 1000…? Khi nhân một thập phân số với số 0,1; 0,01; 0,001…?

Bài 3(6') Yêu cầu hs làm bằng cách thuận tiện nhất vào vở.

a) 2,5 x 7,8 x 4 = 8,7 x 2,5 x 4 = 7,8 x 10 = 78 d)8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = (8,3 + 1,7) x 7,9 = 10 x 7,9 = 79 Bài 4(7')

- Yêu cầu HS đọc bài toán - Tóm tắt bài toán

- Gọi Hs làm bài

- Lớp nhận xét, chữa bài

3.Củng cố dặn dò(3') - Nhắc nội dung bài - Gv nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau

làm bài

a) 3,25 x 10 =32,5 3,25 x 0,1 = 0,325 b) 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01= 4,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285 - Lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm

- HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải

- 1HS lên bảng giải Bài giải

Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:

48,5 +33,5 = 82 (km) 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Độ dài quãng đường AB là:

82 x 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123km Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể lại tự nhiên bằng lời kể của mình 1 câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về 1 việc làm tốt của bạn

2.Kĩ năng: Lời kể tự nhiên sáng tạo kết hợp nét mặt cử chỉ điệu bộ. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .

3.Thái độ: Biết tập trung nghe nhớ, theo dõi bạn kể - nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG:

Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện Lớp trưởng lớp tôi.

- Nhận xét.

- 2 HS

(14)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

b. Hướng dẫn kể chuyện -Cho 1 HS đọc đề bài.

-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.

-Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.

-GV Gợi ý, hướng dẫn HS

-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.

-Mời một số em nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.

3-Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

a) Kể chuyện trong nhóm

-Cho HS kể chuyện trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.

b) Thi kể chuyện trước lớp:

-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.

-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:

+Nội dung câu chuyện có hay không?

+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu.

-Cả lớp và GV bình chọn:

+Bạn có câu chuyện hay nhất.

+Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.

4-Củng cố-dặn dò

-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.

Đề bài:

Kể về một việc làm tốt của bạn em.

- 4 HS đọc gợi ý

-HS giới thiệu nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện định kể.

-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.

-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.

TẬP LÀM VĂN

Tiết 61: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH

I.MỤC TIÊU: - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó.

-Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả.

- Giáo dục HS ý thức học tập phân môn Tập làm văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở BTTV

- Bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh HS đã học trong các tiết: Tập đọc LTVC, TLV từ tuần 1 đến tuần 11. Hai tờ phiếu chưa kẻ bảng để HS làm bài.

(15)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra :

GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.

B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài

2.Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1:

GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:

+ Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học trong các tiết TĐ, LTVC, TLV đã học từ tuần 1-11.

+ Lập dàn ý vắn tắt cho một trong các bài đó.

- GV yêu cầu HS thực hiện từng yêu cầu. GV hd HSTB làm bài.

- Tổ chức hoạt động nhóm, 2 HS trình bày ra phiếu trình bày. NX.

- GV nhận xét dàn ý của HS.

Bài tập 2:

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp bài.

- GV nêu 3 câu hỏi cuối bài HS trả lời.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố

Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.

VD: Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Những cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm.

- Em học tập được điều gì khi viết văn miêu tả qua việc phân tích bài văn

“Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh”

3 .Củng cố, dặn dò: 2ph

- NX tiết học. Nhắc nhở HS cần học tập cách miêu tả, diễn đạt trong các bài văn miêu tả đã học.

- Chuẩn bị nội dung cho tiết viết văn lần sau tr 134 Sgk.

-1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác định yêu cầu của bài 1.

- HS TB nêu các bài văn.

- HS thực hành theo nhóm yêu cầu 1 - Dựa vào bảng liệt kê mỗi HS viết nhanh dàn ý của 1 trong các bài văn đã đọc.

- HS nối tiếp trình bày dàn ý đã lập.

-2 HS nối tiếp nhau đọc ND BT2

- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ

- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.

- Câu cuối bài : “Thành phố mình đẹp quá!

Đẹp quá đi!” là câu cảm thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.

- HSG trả lời.

- Hs trả lời

(16)

Tập đTập đọcọc BBẦẦM M ƠƠII I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà

2.Kĩ năng: Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.Học thuộc lòng bài thơ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

*GDQP&AN: Sự hy sinh của những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu hs đọc bài “Công việc đầu tiên” và trả lời câu hỏi SGK.

- Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc (10')

- Cho một HS đọc bài thơ.

- Từng tốp 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ. GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS.

- Yêu cầu hs đọc chú giải SGK.

- Gv đọc mẫu diễn cảm bài thơ c) Tìm hiểu bài (12')

- Yêu cầu HS đọc thầm SGK trả lời

Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tơí mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?

Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết sâu ?

Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?

Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?

- Gv nhận xét ghi nội dung.

Nêu ý nghĩa bài.

Ca ngợi người mẹ và tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.

Hoạt động của trò

- 2 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc bài.

4 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.

(2lần )

- Hs đọc chú giải SGK.

- 1HS đọc lại toàn bài . - HS đọc thầm SGK trả lời Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ nơi quê nhà.

Mạ non bầm … thương con mấy lần.

Con đi trăm núi ngàn khe ….

Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi

Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình...

(17)

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm(10') - Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ.

- Cho hs luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu.

- Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu hs thi đọc thuộc lòng bài thơ 3.Củng cố dặn dò(3')

Bài thơ muốn ca ngợi ai?

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị cho tiết sau.

- 4HS đọc nối tiếp khổ thơ.

- HS luyện đọc diễn cảm - Hs đọc nhẩm thuộc lòng.

- 3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

ĐỊA LÍ

Tiết 31: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG: QUẢNG NINH - ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, KINH TẾ

I.MỤC TIÊU: Học xong bài học này, HS

- Biết được vị trí địa lý, diện tích tự nhiên của QN.

- Biết được các danh lam thắng cảnh của QN.

- Yêu quý đất và người QN.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản địa lý tỉnh QN .

- Tranh ảnh về các danh thắng QN.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. Kiểm tra: (3ph)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

B. Bài mới: 28-30ph 1.Giới thiệu bài:

HS nghe bài hát : Bài ca người thợ mỏ 2. ND HĐ:

HĐ1: Vị trí địa lí – Giới hạn của QN -Trao đổi một số hiểu biết về QN:

+Nêu vị trí địa lý của QN?

+Kể tên các huyện và thành phố của QN?

- Bình chọn các nhóm tổ xuất sắc nhất...

- QN là một tỉnh nằm ở phía đông bắc của tổ quốc với diện tích tự nhiên là:8.239,243 km² với số dân năm 2009 là 1.144.381 người, 22 dân tộc.Tên tỉnh là ghép tên của Qủang Yên và Hải Ninh ( 01.01.1964). Quảng Ninh có 3

Học sinh nghe,…

Học sinh quan sát -trình bày

(18)

thành phố trực thuộc, 1 thị xã và 10 huyện.Phía tây giáp tỉnh Lạng Sơn và Bắc Giang, phía tây nam giáp Hải Dương và Hải Phòng, phía đông giáp vịnh bắ Bộ, Phía bắc giáp thị trấn Đông Hưng( Qủang Tây –Trung Quốc); đường biên giới dài 132,8 km.

HĐ2: Điều kiện tự nhiên, dân cư

Giáo viên cung cấp một số thông tin: 80% diện tích QN là địa hình đồi núi, tập trung ở phía Bắc. 1/5 diện tích ở phía Đông Nam tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng. QN có rất nhiều đảo ven biển.

? Nêu địa hình của QN?

+Kể tên các danh thắng của QN mà em biết?

HĐ3: Hoạt động kinh tế

Gọi hs đọc thông tin: Quảng Ninh là một trọng điểm kinh tế, một đầu tàu của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đồng thời là một trong bốn trung tâm du lịch lớn của Việt Nam với di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long đó hai lần được UNESCO công nhận về giá trị thẩm mĩ và địa chất, địa mạo. Quảng Ninh có 3 Khu kinh tế Vân Đồn, hai Trung tâm thương mại Hạ Long, Móng Cái là đầu mối giao thương giữa hai nước Việt Nam - Trung Quốc và các nước trong khu vực.

Quảng Ninh hội tụ những điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xó hội quan trọng trong tiến trỡnh cụng nghiệp húa, hiện đại hóa đất nước. Là một tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản,(Về trữ lượng than trên toàn Việt Nam thì riêng Quảng Ninh đó chiếm tới 90%.) nguyên liệu sản xuất vật liệu xõy dựng, cung cấp vật tư, nguyên liệu cho các ngành sản xuất trong nước và xuất khẩu, đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế, tăng trưởng GDP của tỉnh Quảng Ninh.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, nêu hđ sản xuất chính của người dân QN

3. Củng cố dặn dò: (2ph)

Tổ chức trưng bày : +Tranh ảnh về QN.

+Tư liệu, thông tin...

- GV nhắc lại nội dung chính của bài.

- Nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.

Hs nghe

Hs thảo luận, trình bày:

Các danh lam thắng cảnh và các di tích lịch sử của QN như : chùa Yên Tử, đền Cửa Ông, đình Trà Cổ, bãi cọc Bạch Đằng, chùa Long Tiên, đình Quan Lạn, chùa Cái Bầu, ... 

Hs đọc thông -Hs nêu

Học sinh trưng bày các thông tin về QN theo sự hướng dẫn của Giáo viên

Học sinh trả lời những hiểu biết về QN, nhận xét, bổ sung

(19)

Ngày soạn: 26.4. 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2021 Toán

Toán LUYỆLUYỆN TN TẬPẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS củng cố kiến thức về phép nhân.

2.Kĩ năng: Thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức, giải bài toán.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Tính: 3,12  0,1

5 2 2 1

- Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1(8')

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài.

a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg3 = 20,25kg - Gv nhận xét, nêu cách viết thành phép nhân,

Bài tập 2(8')

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài, kết luận:

a) 3,125 + 2,075  2 = 3,125 + 4,15 = 7,275

b) (3,125 + 2,075)  2 = 5,2  2 = 10,4 - Gv nhận xét, sửa chữa, hỏi: Vì sao trong hai biểu thức có các số giống nhau, các dấu tính giống nhau nhưng giá trị khác nhau?

Bài tập 3(8')

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu hs làm bài, 1 Hs lên bảng.

- Nhận xét

Hoạt động của trò - 2HS lên bảng làm.

- Hs đọc đề bài,

- Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài,

- Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

- Hs trả lời

- Hs đọc đề bài, - HS trả lời

- Làm vào vở, 1HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét

Bài giải

Số dân của nước ta tăng thêm trong

(20)

Bài tập 4(8')

- Gọi HS đọc bài toán

- Yêu cầu HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải

Tóm tắt:

vthuyền máy: 22,6 km/giờ vdòng nước: 2,2 km/giờ t: 1giờ 15 phút

sAB: ? km (thuyền xuôi dòng) - Gv nhận xét

3.Củng cố dặn dò(3') - Củng cố bài

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau

năm 2001 là:

77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 695 (người)

Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:

77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người)

Đáp số: 78 522 695 người - Hs đọc đề bài,

- Hs tóm tắt, nêu cách giải

- HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải

1HS lên bảng giải - Lớp nhận xét.

Bài giải

Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng là:

22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ) 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Độ dài quãng sông AB là:

24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31km

Luyện từ và câu Luyện từ và câu

ÔN TẬÔN TẬP VP VỀỀ D DẤU CÂU (DẤU PHẨY) ẤU CÂU (DẤU PHẨY) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích chỗ sai trong khi dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy (BT 2, 3).

2.Kĩ năng: Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS đặt câu trong các câu tục ngữ ở bài tập 2 (tiết Luyện từ và câu trước)

- Nhận xét

Hoạt động của trò - 2HS nêu miệng, lớp nhận xét.

(21)

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1(10') Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy.

(Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép).

- Yêu cầu HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm và làm vào vở

- Gv nhân xét chốt lại ý đúng :

a)Câu 1: ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.

+Câu 2: Ngăn cách các bộ phận làm chức vụ trong câu (định ngữ).

+Câu 4: Ngăn cách TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

b)Câu 2, Câu 4: Ngăn cách các vế trong câu ghép.

Bài 2(10')

- Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi nhóm 2 trả lời.

- Cho Hs làm bài, chữa bài

- Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại.

Bài 3(12')

- Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT

- Gv nhận xét, sửa chữa.

3.Củng cố dặn dò(3')

- Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.

- GV nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu (tiếp theo).

- HS đọc to nội dung bài tập, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy

- HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm 2 và làm vào vở, nêu kết quả - Lớp nhận xét

- HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.

- Hs đọc thầm trao đổi nhóm

a) Anh đã thêm dấu câu: Bò cày không được, thịt

b) Lời phê trong đơn cần được viết là: Bò cày, không được thịt.

Lớp nhận xét

- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT.

- Đại diện nêu kết quả.

Câu 1: bỏ một dấu phẩy dùng thừa.

Câu 3. Cuối mùa hè năm 1994,…

Câu 4 : Để có thể đưa chị đến viện

- 1HS nhắc lại.

Phòng học trải nghiệm

THANG CUỐN

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh lắp ghép được :Thang cuốn - Lập trình robot .

2. Kĩ năng:

(22)

- Rèn kỹ năng, chọn chi tiết, lắp ráp chi tiết nhanh chính xác - Thảo luận nhóm hiệu quả.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc ,tôn trọng các quy định của lớp học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép năng lượng - Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ( 3')

- Tiết trước học bài gì?

- GV nhận xét 2. Bài mới: (35')

a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) b. Thực hành

Hoạt động nhóm 6: Thực hành: thang cuốn

- GV Hướng dẫn các nhóm lắp ráp tiếp từ bước các bước còn lại.

-Gv yêu cầu nhóm trưởng phân các bạn trong nhóm mỗi bạn 1 nhiệm vụ.

+ 03 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.

+ 01 HS lấy các chi tiết đã nhặt ghép.

+ HS còn lại trong nhóm tư vấn tìm các chi tiết và cách lắp ghét. (Các bước còn lại.)

- Hướng dẫn các nhóm lập trình robot.

-Gv quan sát hướng dẫn nhóm còn lúng túng

3. Tổng kết( 2')

?Vừa chúng ta đã được học robot gì.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

- Hs nêu .: trạm trực thăng máy bay

- Các nhóm thực hành lắp các bước còn lại.

+Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm trưởng,thư ký, các thành viên trong nhóm làm gì

+ HS lắng nghe và thực hiện.

-HS lắng nghe -Thang cuốn

Ngày soạn: 27.4. 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2021 Toán

Toán PHÉP CHIA PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS củng cố kiến thức về phép nhân. Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.

(23)

2.Kĩ năng: củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Chuyển thành phép nhân rồi tính:

2,3 + 2,3 + 2,3 + 2,3 = ?

4,02km + 4,02km + 4,02km = ? - Nhận xét

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Ôn tập về phép chia(10') - Gv ghi phép chia: a : b = c

- Yêu cầu hs cho biết đâu là số bị chia, số chia, thương.

- Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép chia, của số dư.

c)Luyện tập Bài tập 1(5)

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, tự giải và chữa bài. GV kết hợp nêu mục chú ý – SGK.

Kết quả:

a) 8192 : 32 = 256 ; 15335 : 42 = 365 dư 5 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 ; 97,65 : 21,7 = 4,5 Gv nhận xét

Bài tập 2(6')

GV yêu cầu HS tự giải và chữa bài.

a) 43 b) 4421 Bài tập 3(6')

- Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs nêu cách nhẩm: Khi chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001…?

(bằng nhân với 10, 100, 1000…) -Gv nhận xét, sửa chữa.

Bài tập 4(5')

- Yêu cầu hs làm bằng 2 cách vào vở.

b) c1 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 c2 : (6,24 + 1,26) : 0,75

= 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10

- Gv nhận xét

Hoạt động của trò

- 2HS lên bảng làm, lớp nhận xét

- HS nêu phép tính.

- a là số bị chia, b là số chia, c là thương.

- Tính chất: chia cho 1, số bị chia bằng số chia, số bị chia bằng 0, số dư bé hơn số chia.

HS quan sát mẫu, tự giải, 4HS lên bảng làm.

Lớp nhận xét.

- HS tự giải và chữa bài. 2HS lên bảng làm

- HS đọc to yêu cầu đề bài, lần lượt nêu miệng kết quả.

a) 25 x 0,1 =2,5 … b) 11 x 0,25 = 44…

Lớp nhận xét.

- HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm

(24)

3.Củng cố dặn dò(3')

- Củng cố bài nêu các tính chất của phép chia - Nhận xét giờ

- Dăn: Chuẩn bị bài sau..

- 2 Hs nêu

Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó.

2.Kĩ năng: Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả (BT 2).

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ liệt kê các bài văn tả cảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Kiểm tra vở bài tập

- Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1(16')

- Yêu cầu hs đọc nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS liệt kê những bài văn tả cảnh trong … từ tuần 1 đến tuần 11.

- Gv cho Hs đọc kết quả trên bảng.

Hoạt động của trò - 2 Hs nêu cấu tạo

- Lớp nhận xét

- 1 em đọc

- HS đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK. Hs thảo luận nhóm 2 (½ liệt kê từ tuần 1-5, ½ còn lại liệt kê từ tuần 6- 11) liệt kê và làm vào vở, nêu kết quả.

Tuần Các bài văn tả cảnh Trang

1

- Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Hoàng hôn trên sông hương - Nắng trưa

- Buổi sớm trên cánh đồng

10 11 12 14 2 - Rừng trưa

- Chiều tối

21 22

3 - Mưa rào 31

6 - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam - Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi

62 62

7 - Vịnh Hạ Long 70

8 - Kì diệu rừng xanh 75

9 - Bầu trời mùa thu - Đất cà Mau

87 89 - Lập dàn ý cho bài văn đó - Dựa vào bảng liệt kê, chọn viết lại dàn ý

(25)

- Gv nhận xét.

Bài tập 2(16')

- Yêu cầu 3HS đọc nội dung BT2 Yêu cầu HS đọc yêu cầu các câu hỏi.

- Yêu cầu Hs lần lượt trả lời các câu hỏi.

- Gv nhận xét, bổ sung, kết luận.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - Nhận xét chung tiết học

- Chuẩn bị nội dung tiết ôn tập về tả cảnh

của một trong các bài văn…

- Hs nối tiếp nhau trình bày miệng dàn ý.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài

- 3 HS đọc to nội dung BT2, thảo luận nhóm bàn trả lời lần lượt các câu hỏi - Lớp nhận xét.

Sinh hoạt Đội

CHỦ ĐỀ: HỮU NGHI – QUỐC TẾ I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

- Sinh hoạt Đội theo chủ điểm “Hữu nghị - quốc tế”.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT 1.Ô.Đ.T.C.

2.Nhận xét chung trong tuần.

a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

...

- Mặc đồng phục:...

- Đội viên thực hiện việc đeo khăn quàng:...

...

*Học tập:

...

...

*Các hoạt động khác:

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới:

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Nhắc nhở HS bảo vệ sức khỏe trong những ngày giao mùa.

- Tuyên truyền việc thực hiện đảm bảo an ninh, trật tự an toàn trong trường .Thực hiện tốt đã kí cam kết, thực hiện tốt ATGT, VSATTP. BVMT. Phòng dịch bệnh..., không chơi trò chơi bạo lực..

(26)

- Tích cực chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

4. Chương trình văn nghệ.

………

Yên Đức, ngày … tháng 4 năm 2021 Tổ trưởng

Vũ Thùy Linh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vận dụng kiến thức để giải toán và tìm thành phần chưa biết của phép tính.. - Ôn lại cách thực hiện các phép tính cộng, trừ các số

Câu 1: Tìm phân thức đối của các phân thức:.. Câu 3: Thực hiện các phép tính sau. Câu 4: Áp dụng quy tắc đổi dấu để các phân thức có cùng mẫu thức rồi thực hiện phép

Vậy tổng thời gian cô công nhân để đi từ nhà đến trường không quá 57 phút và muốn có mặt ở trường trước 5h30, cô phải ra khỏi nhà muộn nhất lúc 4 giờ 33 phút...

Đối với bài tính một cách hợp lí của biểu thức là tổng của các phân số, ta thường áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để nhóm các phân số có cùng mẫu số

Quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.. Tìm số phần

Số liệu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam cho biết trên Quốc lộ 1A: Quãng đường Cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn dài khoảng: 16km; Quãng đường Lạng Sơn – Bắc Ninh dài..

a) Quan sát bảng trên ta thấy ở cột ga Gia Lâm hàng quãng đường ghi là 5 km, cột ga Hải Dương hàng quãng đường ghi là 57 km, cột ga Hải Phòng hàng quãng đường ghi là

Cộng hai số nguyên trái dấu ta bỏ dấu “–“ trước mỗi số, trong hai số nguyên dương vừa nhận được ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.. Đặt dấu của số lớn hơn trước