• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31 Ngày soạn: 22/ 4 /2021

Ngày dạy: Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 151: PHÉP TRỪ Tiết 151: PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố kiến thức về phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng nhóm, vbt, ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính bằng cách thuận tiện nhất 235 + 437 + 765

13,92 + 73,33 + 86, 08 +34,67 - Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2 . Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép trừ : 10’

- GV viết lên bảng : a - b = c

- Nêu tên gọi của các thành phần trong phép tính đó?

- Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu?

- Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ?

Bài 1 (SGK - 159). Tính rồi thử lại: 8’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 4766; 17532 b) 2/5; 5/12; 4/7 c) 1,688; 0,565

- Củng cố cách trừ STN, phân số, STP Bài 2. (SGK – 160). Tìm x: 8’

- 2 HS lên bảng

- 2 HS đọc phép tính.

- a: Số bi trừ; b: số trừ; c: hiệu - Bằng 0

- Bằng chính số đó.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(2)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) x + 5,84 = 9,16

x = 9,16 - 5,84 x = 3,32

b) x – 0,35 = 2,55

x = 2,55 + 0,35 x = 2,9

- GV củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

Bài 3 (SGK - 160): 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm tổng diện tích trồng lúa và trồng hoa ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải Diện tích trồng hoa là:

540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)

Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là:

540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm VBT.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vbt.

- 1 HS làm bảng phụ.

--- Tập đọc

Tiết 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN Tiết 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.

- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.

3. Thái độ: Giáo dục HS.

*GDQTE: - Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới.

(3)

- Quyền được giáo dục về truyền thống yêu nước của dân tộc II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK. ƯDCNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi:

+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?

+ Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc: 14’

- Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn:

+ Đ 1: " Một hôm ... không biết giấy gì"

+ Đ 2 : " Nhận công việc ... chạy rầm rầm"

+ Đ 3 : "Về đến nhà ... nghe anh "

- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 9’

- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ?

- Tâm trạng của chị Út như thế nào khi lần đầu tiên nhận công việc đầu tiên này?

- Những chi tiết nào cho em biết điều đó?

- Chị Út đã nghĩ ra cách gì để giải hết truyền đơn?

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là rải truyền đơn.

- Chị Út hồi hộp, bồn chồn.

- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy nghĩ cách giấu truyền đơn.

- Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.

(4)

- Vì sao Út muốn được thoát li ?

* Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới

? Nêu nội dung bài?

- GV ghi bảng nội dung bài.

? Các con con có thích học những bài tập đọc có nội dung như trên không?

c. Đọc diễn cảm: 10’

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn:

"Anh lấy tứ mái nhà ... biết giấy gì "

+ GV đọc mẫu.

+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Em biết gì về bà Nguyễn Thị Định?

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

- Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.

- HS nêu.

- 2 HS nhắc lại.

- HS nêu.

- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.

- 1 HS nêu cách đọc.

+ Nêu chỗ nhấn giọng, ngắt giọng.

+ HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

--- Chính tả

Tiết 31: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.

2. Kĩ năng: Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ.

* QTE: Quyền được tự hào về bản sắc văn hóa dân tộc.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Đọc cho HS viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động.

- GV nhận xét.

B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS nghe viết: 20’

- GV đọc đoạn viết chính tả

+ 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.

(5)

- Đoạn văn kể về điều gì?

- Các con có thấy tự hào về tà áo dài của nước ta không?

- Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết sai.

- Nhắc các em chú ý các dấu câu, cách viết các chữ số: 30, XX

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc lại bài chính tả một lượt.

- GV chấm 10 bài.

- GV nhận xét bài viết của HS.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 1 (VBT - 80): 7’ Viết lại tên các huy chương, danh hiệu và giải thưởng dưới đây cho đúng quy tắc viết hoa: 7’

- Nhắc HS: Tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng đặt trong ngoặc đơn viết hoa chưa đúng. Nhiệm vụ của các em là: sau khi xếp tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, phải viết lại các tên ấy cho đúng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Nghệ sĩ Nhân dân; Huy chương Vàng; Quả bóng Bạc; Huy chương Bạc; Nghệ sĩ Ưu tú;

Quả bóng Vàng; Đôi giày Vàng: Huy chương Đồng; Đôi giày Bạc.

Bài 2 (VBT - 81): 6’. Đọc hai đoạn văn ở BT 3, sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 128. Viết lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng trong hai đoạn văn cho đúng.

- Cho HS đọc bài tập

- HS nghe.

- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời.

- HS trả lời.

- Luyện viết những chữ dễ viết sai vào nháp.

- HS viết chính tả.

- HS soát lại bài.

- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vbt.

- 2 HS làm vào phiếu.

- 2 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc lại tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương.

- HS làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.

(6)

- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc:

Nhà giáo Nhân dân; Nhà giáo Ưu tú...

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- Lớp nhận xét.

_____________________________________

Ngày soạn: 22/ 4 /2021

Ngày dạy: Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 152: PHÉP NHÂN I/MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức cộng, trừ và giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Thực hành tính cộng, trừ và giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng nhóm, UDCNTT

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tìm x:

X + 12,46 = 54,78 X – 456 = 134 - Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Bài tập

Bài 1 (SKG - 160). Tính: 10’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 19/15; 8/21; 3/17 b) 860,47; 671,63

- Củng cố cách cộng, trừ STP, phân số.

Bài 2 (SKG - 160). Tính bằng cách thuận tiện nhất: 11’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Muốn tính thuận tiện ta làm ntn?

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu.

- HS làm vào vbt.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu.

- HS làm vbt.

- 2 HS lên bảng làm bài.

(7)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 2 b) 10/33 c) 135,97 d) 10

- Củng cố cách tính thuận tiện.

Bài 3 (SGK - 161): 12’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết mỗi tháng gia đình đó để dành được bao nhiêu % tiền lương ta làm ntn?

- Tìm số tiền lương gia đình đó để giành được bằng cách nào?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Phân số chỉ số tiền ăn và tiền thuê nhà là:

3/5 + 1/4 = 17/20 (số tiền lương) Số tiền để dành chiếm số % là : 1- 17/20 = 3/20= 15%

Nếu số tiền lương là 4000000 đồng thì số tiền để dành là:

4000000  15 : 100 = 6000000 (đồng)

Đáp số: a) 15% ; b) 6000000 đồng - Củng cố giải bài toán có lời văn.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc đề bài toán.

- HS nêu.

- Tìm phân số chỉ số tiền để dành.

- HS làm vbt.

- 1 HS làm bảng phụ.

--- Luyện từ và câu

TIẾT 61. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam.

* Giảm tải: Bài tập 3

2. Kĩ năng: Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng.

3. Thái độ: Giáo dục HS tôn trọng phụ nữ.

*QTE: - Phụ nữ và nam giới cần có những phẩm chất quan trọng như nhau.

- Bạn gái và bạn trai có những đặc tính riêng.

(8)

- Bạn gái và bạn trai có quyền và bổn phận như nhau trong cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

- Bút dạ, 2 tờ phiếu khổ to

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Đặt câu có dấu phẩy và nêu rõ tác dụng của dấu phẩy đã dùng?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1 (VBT - 82). Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng: anh hùng, bất khuất, trung hâu, đảm đang: 11’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hãy xác định nghĩa của từng từ để nối cho phù hợp.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

a)

+ Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường.

+ Bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù.

+ Trung hậu: chân thành và tốt bụng với mọi người.

+ Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc.

b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của ngời phụ nữ Việt Nam : chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, nhường nhịn, ...

* GDQTE: Theo em phụ nữ và nam giới cần có những phẩm quan trọng như nhau không?

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS nêu.

- HS làm bài vào VBT.

- 3 HS làm phiếu.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

(9)

Bài 2 (VBT - 82). Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của phụ nữ VN? Ghi câu trả lời vào chỗ trống: 12’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.

- Nghĩa: Người mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con.

- Phẩm chất: lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.

b) Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.

- Nghĩa: khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền.

Đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi.

- Phẩm chất: Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.

c) Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh - Nghĩa: khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia giết giặc.

- Phẩm chất: phụ nữ dũng cảm, anh hùng.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

*GDQTE: Nam và nữ cũng cần có những đặc tính riêng, nam phải ra nam, nữ phải ra nữ.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ trong bài.

- HS làm bài theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

_____________________________________

Ngày soạn: 22/ 4 /2021

Ngày dạy: Thứ tư, ngày 28 tháng 4 năm 2021 Toán

(10)

Tiết 153

Tiết 153 : LUYỆN TẬP: LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.

2. Kĩ năng: Thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II/ CHUẨN BỊ - Bảng nhóm

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tìm X:

X + 56,7 = 123,8; X – 789 = 235 - Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Ôn tập về thành phần và tính chất của phép nhân: 8’

- GV viết lên bảng phép tính:

a b = c

- Nêu các thành phần của phép tính?

- Nêu các tính chất của phép nhân đã học?

- Nêu qui tắc và công thức của từng tính chất?

- GV nhận xét, sửa câu trả lời cho HS.

3. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (SGK - 162). Tính: 6’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 1555848; 1254600 b) 8/17; 5/21

c) 240,72; 44,608

- Củng cố cách nhân STN, STP, PS Bài 2 (SGk - 162). Tính nhẩm: 5’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Tính nhẩm ta làm ntn?

- 2 HS làm bảng lớp

- 2 HS đọc phép tính.

- a và b là các thừa số; c là tích; a b cũng gọi là tích.

- HS nối tiếp nhau nêu: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất một tổng nhân với một số; phép nhân có thừa số bằng 1; phép nhân có thừa số bằng 0.

- HS nối tiếp nhau nêu.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm VBT.

- 3 HS làm bảng lớp.

(11)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 3,25 x 10 = 32,5 3,25 x 0,1 = 0,325 b) 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01 = 4,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285

- Củng cố nhân nhẩm một STP với 10;

100; 1000; 0,1; 0,01

Bài 3 (SKG - 162).Tính bằng cách thuận tiện nhất: 5’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Để tính được cách thuận tiện nhất chúng ta phải làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 2,5  7,8  4 = (2,5  4) 7,8 = 10

 7,8 = 78

b) 0,5 x 9,6 x 2 = (0,5 x 2) x 9,6 = 1 x 9,6 = 9,6

c) 8,36 x 5 x 0,2 = 8,36 x (5 x 0,2) = 8,36 x 1 = 8,36

d) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = 7,9 x (8,3 + 1,7)

= 7,9 x 10 = 79

- Củng cố cách tính thuận tiện.

Bài 4 (SGK - 162): 5’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính quãng đường AB ta làm ntn?

- GV nhận xét:

Bài giải

Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Trong 1 giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là:

48,5 + 33,5 = 82 (km) Độ dài quãng đường AB là:

82  1,5 = 123 (km)

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm VBT.

- Nêu kết quả.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm VBT.

- 2 HS làm bảng lớp.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS trả lời.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ

(12)

Đáp số: 123 km C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

--- Kể chuyện:

Tiết 31 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS kể được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của một bạn.

2. Kĩ năng:

- Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật.

- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: HS biết Bạn gái và bạn trai đều có thể làm được việc tốt như nhau.

*QTE: Bạn gái và bạn trai đều có thể làm được việc tốt như nhau.

II.CHUẨN BỊ

- Chuẩn bị Câu chuyện

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS lên kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: 8’

- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài: việc làm tốt, bạn em.

- Kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.

3. Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 20’

a) Yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe, cùng trao đổi về ý nghĩa, việc làm của nhân vật trong truyện.

- GV đi giúp đỡ các nhóm.

b) Thi kể chuyện trước lớp

-2 HS lên bảng kể chuyện.

- 1 HS đọc đề bài

- 2 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.

- HS viết nháp dàn ý câu chuyện định kể.

- HS kể chuyện trong nhóm.

(13)

- GV nhận xét.

* QTE: Qua các câu chuyện các con kể con có nhận xét gì về vai trò của bạn trai và bạn gái?

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS chuẩn bị tiết kể chuyện Nhà vô địch.

- Các nhóm cử đại diện thi kể.

Mỗi em kể xong sẽ cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- HS nối tiếp trả lời.

--- Buổi chiều

Lịch sử địa phương

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LỊCH SỬ THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS nắm được Đông Triều trong cuộc đấu tranh giành chính quyền cách mạng giai đoạn 1930 – 1994.

- Nhân dân Đông Triều kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1945 – 1954.

2. Kĩ năng: Biết sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài học.

3. Thái độ: Giáo dục HS tự hào về lịch sử địa phương.

II. CHUẨN BỊ

- Tài liệu về lịch sử địa phương (Lịch sử Đảng bộ Huyện Đông Triều) III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Nêu thời gian, địa điểm xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình?

- Nhà máy thủy Điện Hòa Bình có ý nghĩa ntn đối với công cuộc xây dựng đất nước?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Đông Triều trong cuộc đấu tranh giành chính quyền cách mạng giai đoạn 1930 – 1945: 15’

- Trong những năm 1930 – 1945 ở Đông Triều đã diễn ra phong trào đấu tranh nào?

- 2 học sinh trả lời.

+ Phong trào đấu tranh CM của nhân dân ĐT trong những năm 1930 -1931

+ Đấu tranh chống khủng bố trắng và phong trào dân chủ (1931 – 1939).

(14)

- Chi bộ ĐCS VN ở Mạo Khê được thành lập vào ngày tháng năm nào?

- Đảng bộ Đặc khu mỏ được thành lập vào ngày tháng năm nào?

- Chiến khu Trần Hưng Đạo được thành lập vào ngày tháng năm nào?

2. Nhân dân Đông Triều kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954): 15’

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi:

+ Nhân dân ĐT đã làm gì để bảo vệ chính quyền và xây dựng chế độ mới?

+ Nêu những việc làm của nhân dân ĐT trong cuộc kháng chiến trường kì 1947 – 1949?

+ Nhân dân ĐT đã làm gì góp phần vào thắng lợi chiến dịch đường số 18?

+ Kể những việc nhân dân ĐT đã làm để giải phóng quê hương?

- Nhận xét, kết luận 3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu lịch sử huyện ĐT trong giai đoạn 1955- 1975.

+ Khởi nghĩa vũ trang lập chiến khu Trần Hưng Đạo và chính quyền trong Cách mạng Tháng tám.

- Ngày 23/2/1930 - 10/1930

- 8/6/1945

- HS các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

--- Luyện Toán

TIẾT 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố về cộng, trừ và nhân số đo thời gian.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

3. Thái độ:

- Giúp HS có ý thức học tốt.

(15)

II. CHUẨN BỊ - Hệ thống bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (1’)

2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài.

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Ghi đầu bài.

b. Thực hành

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh chưa hoàn thành

- GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1: Khoanh vào phương án đúng:

a) 243 phút = ...giây.

A. 165 B. 185.

C. 275 D. 234

b) 4 giờ 25 phút  5 = ...giờ ... phút A. 21 giờ 25 phút B. 21 giờ 5 phút C. 22 giờ 25 phút D. 22 giờ 5 phút Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 52 giờ = ...phút ; 1 43 giờ = ...phút b) 65 phút = ...giây; 241 ngày = ...giờ Bài 3: Thứ ba hàng tuần Hà có 4 tiết ở lớp, mỗi tiết 40 phút. Hỏi thứ ba hàng tuần Hà học ở trường bao nhiêu thời gian?

Bài 4: (HSNK)

Lan đi ngủ lúc 9 giờ 30 phút tối và dậy lúc 5 giờ 30 phút sáng. Hỏi mỗi đêm

- Lắng nghe, xác định nhiệm vụ của tiết học

- HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập

- HS lên lần lượt chữa từng bài

Bài 1:

Lời giải:

a) Khoanh vào A

b) Khoanh vào D

Bài 2:

Lời giải:

a) 52 giờ = 24 phút ; 1 43 giờ = 105phút b) 6

5 phút = 50 giây; 2

4

1 ngày = 54giờ Bài 3:

Bài giải:

Thứ ba hàng tuần Hà học ở trường số thời gian là: 40 phút  5 = 200 ( phút) = 2 gờ 40 phút.

Đáp số: 2 gờ 40 phút.

Bài 4:

Bài giải:

(16)

Lan ngủ bao nhiêu lâu?

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Giáo viên hệ thống bài.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau

Thời gian Lan ngủ từ tối đến lúc nửa đêm là:

12 giờ - 9 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút.

Thời gian Lan ngủ mỗi đêm là:

2giờ30phút + 5giờ30phút = 7giờ60phút = 8 giờ.

Đáp số: 8 giờ.

- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.

--- Ngày soạn: 22/ 4 /2021

Ngày dạy: Thứ năm, ngày 29 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 154 : PHÉP CHIA Tiết 154 : PHÉP CHIA I/MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết ý nghĩa của phép nhân (phép nhân là tổng của các số hạng có giá trị bằng nhau).

2. Kĩ năng: Thực hành phép nhân, tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II/ CHUẨN BỊ - Bảng nhóm

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính bằng cách thuận tiện nhất:

3,7 x 0,5 x 2

2,5 x 12,5 – 1,2 x 2,5 - Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Luyện tập

Bài 1 (SKG - 162). Chuyển thành phép nhân rồi tính: 8’

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Muốn chuyển được thành phép nhân ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 20,25kg b) 35,7m2 c)92,6 dm3 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân.

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vbt.

- 3 HS lên bảng làm bài.

(17)

Bài 2 (SGK - 162). Tính: 7’

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3,125 + 2,075) x 2

= 5,2 x 2 = 10,4

- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.

Bài 3. (SGK - 162): 7’

- Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tính gì?

- Muốn biết năm 2001 dân số nước ta có bao nhiêu người ta phải biết gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Số dân tăng thêm trong năm 2001 là:

77515000: 100  1,3 = 1007695 (người)

Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:

77515000 + 1007695 = 1007695 (ngư- ời)

Đáp số: 1007695 người.

- Củng cố về toán tỉ số phần trăm.

Bài 4. (SGK - 162): 8’

- Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tính gì?

- Muốn tính quãng sông AB ta làm ntn?

- Nhận xét:

Bài giải

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng là:

22,6 : 2,2 = 20,4 (km/giờ) Độ dài quãng sông AB là:

20,4 x 1,25 = 25,5 (km)

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu.

- HS làm vào vbt.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu.

- Biết số dân tăng trong 1 năm.

- HS làm vào vbt.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS trả lời.

- HS làm vào vbt.

- 1 HS lên bảng làm bài.

(18)

Đáp số : 25,5 km.

- Củng cố vật chuyển động trên dòng nước.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

--- Tập đọc

Tiết 52:

Tiết 52: BẦM ƠIBẦM ƠI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.

2. Kĩ năng: - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân.

- Học thuộc lòng bài thơ.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết thương yêu, chăm sóc mẹ.

*GDQPAN: Sự hi sinh của những người mẹ VN trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc

* QTE: Quyền được tự hào về mẹ. Bổn phận yêu thương, chăm sóc mẹ.

II/ CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK , Máy tính, máy chiếu, màn chiếu, bài giảng điện tử.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời các câu hỏi:

+ Vì sao chi Út muốn thoát li?

+ Nêu nội dung bài Công việc đầu tiên?

- GV nhận xét.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc: 14’

- GV chia đoạn: 4 đoạn:

+ HS 1 : Ai về thăm mẹ ... nhớ thầm + HS 2 : Bầm ơi, có rét ... bấy nhiêu !

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc toàn bài.

(19)

+ HS 3 : Bầm ơi, sớm sớm... sáu mươi + HS 4 : Con ra tiền tuyến ... mẹ hiền

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) Tìm hiểu bài: 9’

- Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?

- Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng?

- Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?

* GDQPAN: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?

GV: Để có được cuộc sống thanh bình, ấm no như ngày hôm nay, biết bao gia đình phải chia lìa, rất nhiều bà mẹ vĩnh viễn không được gặp con. Tổ quốc mãi ghi công những bà mẹ Việt Nam anh hùng đã sinh ra những người con anh hùng. Hình ảnh của những người phụ nữ kiên trung mãi là tấm gương sáng để các thế hệ noi theo.

- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh ?

QTE: - Các con có tự hào về mẹ mình không?

- Là người con các em phải đối xử ntn với mẹ của mình?

- Bài thơ cho em biết điều gì ?

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.

+ Tình cảm của mẹ với con:

Mạ non bầm cấy mấy đon

Ruột gan bầm lại thương con mấy lần + Tình cảm của con với mẹ :

Mưa phùn ướt áo tứ thân

Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu!

- Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh:

Con đi trăm núi ... sáu mươi.

- Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con...

- Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ.

- HS nối tiếp trả lời.

- Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở

(20)

- Ghi bảng nội dung bài.

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: 10’

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 2:

+ GV đọc mẫu.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại bài.

- GV n/x tiết học và chuẩn bị bài sau.

ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.

- 2 HS nhắc lại nội dung.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.

- 1 HS nêu giọng đọc bài thơ.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS tham gia thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm học thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng.

--- Tập làm văn

Tiết 61 : ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó.

2. Kĩ năng: Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ các cảnh đẹp.

*QTE: - Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.

- Bổn phận yêu quý và góp phần xây dựng quê hương.

II/ CHUẨN BỊ

- SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1

- Bảng phụ liệt kê các bài văn tả cảnh.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?

- Nhận xét.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1 (VBT – 83). Liệt kê những bài văn

- 2 HS trả lời

(21)

tả cảnh mà em đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC, TLV ở học kì 1: 10’

- Nhắc HS chú ý:

+ Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC, TLV từ tuần 1- tuần 11.

+ Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài văn đó.

- Yêu cầu 1:

+ 1/2 lớp làm từ tuần 1- tuần 5; 1/2 lớp làm từ tuần 6 - tuần 11.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Yêu cầu 2: Dựa vào bảng liệt kê, viết lại dàn ý của một trong các bài văn đã học.

- Nhận xét.

Bài 2 (VBT – 83). Đọc bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh (TV 5, tập 2, trang 132) trả lời các câu hỏi sau: 12’

- Nhận xét, chốt lời giải đúng:

+ Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố HCM theo trình tự thời gian từ lúc hửng sáng đến lúc sáng rõ.

+ Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế: Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng hồng... /Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương ...

+ Câu cảm thán. Hai câu văn đó thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.

* QTE: Em có tự hào về cảnh đẹp quê hương mình không?

- Để bảo vệ cảnh đẹp quê hương các em nên làm gì?

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chọn và quan sát một cảnh theo

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT theo cặp.

- 2 HS viết bài vào phiếu.

- HS làm bài cá nhân vào VBT.

- HS nối tiếp nhau trình bày miệng.

- 2 HS đọc bài văn Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh và các câu hỏi cuối bài.

- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ.

- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.

- HS nổi tiếp nhau trả lời.

(22)

đề bài đã nêu.

--- Ngày soạn: 22/ 4 /2021

Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 30 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 155: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số.

2. Kĩ năng: Thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính khoa học, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

- Vbt, Bảng nhóm,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tìm x:

X + X x 2 = 345 2,3 – X +4,5 = 1,2 - Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Ôn tập về phép chia: 10’

a. Trường hợp chia hết - GV viết lên bảng phép chia:

a : b = c

- Nêu tên các thành phần và kết quả của phép tính?

- Em hãy cho biết thương của phép chia trong các trường hợp, số chia là 1, số chia và số bị chia bằng nhau và khác 0, số bị chia là 0?

b.Trường hợp chia có dư - Làm tương tự như trên 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (SGK - 163). Tính: 8’

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 2 HS đọc phép tính.

- a: số bị chia; b: số chia; c: thương

+ Mọi số chia cho 1 đều bằng chính số đó:

a : 1 = a

+ Mọi số khác 0 chia cho chính nó đều bằng 1: a : a = 1 (a khác 0)

+ Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0 : 0 : b = 0 (b khác 0)

- HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

(23)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 256 ; 365 dư 5 b) 21,7 ; 4,5

- Củng cố chia STN cho STN; STP cho STP.

Bài 2 (SGK - 164). Tính: 6’

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 3/4 b) 44/21 - Củng cố cách chia phân số.

Bài 3 (SGK - 164). Tính nhẩm : 7’

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Thế nào là tính nhẩm?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 25 : 0,1 = 250 25 x 10 = 250 48 : 0,01 = 480 48 x 100 = 4800 95 : 0,1 = 950 72 : 0,01 = 7200

b) 11 : 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64 11x 4 = 44 32 x 2 = 64 75 : 0,5 = 150 125 : 0,25 = 500

- Củng cố tính nhẩm chia 1 STN, STP cho:

0,1; 0,25; 0,01; 0,5; 10; 100.

Bài 3 (SKG - 164). Tính bằng hai cách: 8’

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Hai cách tính là những cách nào?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 5/3 b) 10

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- HS làm bài vào vbt.

- 5 HS lên bảng làm bài.

- HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vbt.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vbt.

- Nêu kết quả.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vbt.

- 2 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(24)

- GV nx giờ học và giao BTVN.

--- Luyện từ và câu

Tiết 62 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy) Tiết 62 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu phẩy, hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy,

2. Kĩ năng: Biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.

3. Thái độ : Có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.

II/ CHUẨN BỊ:

Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Đọc thuộc và nêu nội dung các câu tục ngữ của BT 3 tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1 (VBT- 85). Đọc các đoạn văn ở BT 1, sách TV 5, tập hai, trang 133. Nêu tác dụng của các dấu phẩy được dùng trong những câu văn:

10’

- Treo bảng phụ có ghi 3 tác dụng của dấu phẩy mời 1 HS đọc lại.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

+ Ngăn cách CN với VN.

+ Ngăn cách các chức vụ trong câu.

+ Ngăn cách TN với CN và VN....

Bài 2 (VBT- 85). Đọc mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh (sách TV 5, tập hai, trang 133) và trả lời các câu hỏi sau: 9’

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+ Bò cày không được thịt

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS nói lại tác dụng của dấu phẩy.

- HS làm bài vào VBT.

- 3 HS làm vào phiếu.

- HS khác nx, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT theo cặp.

- Nối tiếp nhau phát biểu

(25)

+ Bò cày không được, thịt.

+ Bò cày, không được thịt.

- Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?

* Kết luận: Việc dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại.

Bài 3 (VBT – 86). Trong đoạn văn sau có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí.

Em hãy đọc đoạn văn; tìm chỗ dùng sai, dùng thừa dấu phẩy và sửa lại cho đúng: 10p

- Lưu ý: Đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí, các em phải phát hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đó.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

+ Sách Ghi - nét ghi nhận chị Ca- rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh.

+ Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi-chi- gân, nước Mĩ.

+ Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn khi đã sửa đúng dấu phẩy.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nx tiết học và giao BTVN.

- Dùng sai dấu phẩy làm người khác hiểu lầm, có khi lại làm ngược lại với yêu cầu.

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 2 HS đọc.

--- Tập làm văn

Tiết 62 : ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tả cảnh 2. Kĩ năng:

- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh một dàn ý với những ý riêng của mình.

(26)

- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh, trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các cảnh đẹp.

II/ CHUẨN BỊ:

- Viết 4 đề văn lên bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã học trong tiết học trước.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1 (VBT – 86). Lập dàn ý tả một trong các cảnh sau: 16’

- Các em cần chọn miêu tả 1 trong 4 cảnh đã nêu, nên chọn cảnh em đã thấy, đã ngắm nhìn.

- Nhắc HS: Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong sgk, song các ý phải là các ý của các em, thể hiện sự quan sát riêng.

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài 2 (SGK – 134). Trình bày miệng bài văn miêu tả mà em vừa lập dàn ý : 17p

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm

- YC HS trình bày dàn ý trong nhóm.

- Nhắc HS: trình bày sát theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn đạt thành câu.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học .

- Dặn HS hoàn chỉnh lại dàn ý của bài văn tả cảnh để chuẩn bị cho tiết sau.

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS giới thiệu về cảnh mình chọn.

- 1 HS đọc gợi ý 1, 2.

- HS làm VBT.

- 2 HS làm phiếu khổ to.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS trình bày dàn ý của mình theo nhóm 4.

- Đại diện các nhóm trình bày dàn ý tr- ước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét,bổ sung

SINH HOẠT LỚP TUẦN 31 I. MỤC ĐÍCH :

(27)

- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 31 - Triển khai công việc trong tuần 32.

- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.

II. CHUẨN BỊ:

- Sổ theo dõi.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Lớp trưởng sinh hoạt:

- Các tổ trưởng nhận xét.

- Lớp trưởng nhận xét.

- Các thành viên ý kiến

2. GV đánh giá tình hình tuần qua:

* Nề nếp:

* Học tập:

* Thể dục-Vệ sinh:

3. Kế hoạch tuần 32 * Nề nếp

- Tiếp tục thực hiện tốt nền nếp ra vào lớp, truy bài đầu giờ.

* Học tập

- Tiếp tục thực hiện tốt việc chuẩn bị bài và làm bài tập ở nhà đầy đủ.

- Đội tuyển viôlympic Tiếng Anh tiếp tục ôn luyện.

* Vệ sinh:

- Thực hiện lao động theo khu vực phân công.

- Thực hiện tốt vệ sinh lớp học vào ngày thứ 3 * Hoạt động khác:

- Thực hiện luật ATGT

- Tích cực hưởng ứng Ngày hội đọc sách.

- Tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng chống Covid-19.

IV. SINH HOẠT CHUYÊN ĐỀ - Đọc báo đội

--- Địa lý địa phương

TÌM HIỂU VỀ CÁC ĐẶC ĐIỂM THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được điều kiện tự nhiên của tỉnh Quảng Ninh.

2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ.

3. Thái độ: Giáo dục HS tìm tòi, khám phá xung quanh.

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

- VBT

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

(28)

- Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả địa cầu?

- Mô tả từng đai dương theo trình tự:

vị trí, diện tích, độ sâu?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Vị trí, giới hạn: 15’

- GV treo bản đồ tỉnh Quảng Ninh yêu cầu HS quan sát và thảo luận theo cặp làm bài tập 1, 2 VBT:

+ Tỉnh em nằm ở vị trí nào trên lãnh thổ nước ta?

+ Tỉnh em giáp với những tỉnh nào?

Giáp Biển Đông ở phía nào?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Quảng Ninh nằm trong dải hành lang biển lớn của Bắc Bộ, trên đó có mạng lưới đường bộ, đường sắt và cảng biển lớn đang được mở rộng và phát triển. Cùng với Hải Phòng, Quảng Ninh giữ vai trò cửa mở lớn ra biển cho cả vùng Bắc Bộ. Tỉnh nằm trong giới hạn toạ độ 106 – 108o kinh độ đông, 20o40’21” vĩ độ bắc; Đông Bắc giáp Trung Quốc, có đường biên giới dài khoảng 132,8 km, phía Nam giáp vịnh Bắc Bộ, có chiều dài bờ biển 250 km, phía Tây Nam giáp thành phố Hải Dương, phía Tây Bắc giáp các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang và Hải Dương.

+ Vị trí đó có tầm quan trong ntn đối với tỉnh QN?

3. Điều kiện tự nhiên: 15’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm

- Yêu cầu các nhóm thảo luận làm BT 3 VBT: Thiên nhiên tỉnh em có đặc điểm gì nổi bật?

* Kết luận: 1. Tài nguyên đất

- 2 học sinh trả lời.

- Học sinh nghe.

- Quan sát và thảo luận theo cặp.

- Đại diện các cặp trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế của tỉnh.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

(29)

Quảng ninh có quỹ đất dồi dào với 601.000 ha, trong đó 50.364 ha đất nông nghiệp đang sử dụng, 146.019 ha đất lâm nghiệp với nhiều diện tích đất có thể trồng cỏ phù hợp cho chăn nuôi, khoảng gần 20.000 ha có thể trồng cây ăn quả.

2. Tài nguyên rừng

Rừng để sản xuất , kinh doanh chiếm 80% (chủ yếu rừng trung bình và nghèo) với tổng trữ lượng 4,8 triệu m3 không đủ đáp ứng nhu cầu của tỉnh. Rừng đặc sản hiện chỉ có 10.000 ha. Đất chưa thành rừng không còn lớn, có thể hình thành các vùng gỗ nguyên liệu và cây đặc sản quy mô lớn để cung cấp gỗ trụ mỏ, gỗ dân dụng và cung cấp cho nguyên liệu chế biến lâm sản của địa phương.

3. Tài nguyên khoáng sản: Quảng Ninh khá giàu khoáng sản, nhưng nổi bật nhất là than đá với trữ lượng 3,5 tỷ tấn, cho phép khai thác 30 – 40 triệu tấn/năm. Bên cạnh đó Quảng Ninh còn có các loại nguyên liệu làm vật liệu như: đá vôi, đất sét, gạch ngói…rất phong phú và phân bố rộng khắp trong tỉnh. Mỏ đá vôi Hoành Bồ trữ lượng gần 1 tỷ tấn cho phép sản xuất xi măng công suất vài triệu tấn/năm. Các mỏ sét gạch ngói Giếng Đáy, Quảng Yên có trữ lượng 45 triệu tấn có thể khai thác quy mô lớn.

Các khoáng sản như cao lanh Tấn Mài, cao lanh Móng Cái, thuỷ tinh Vân Hải đều là các mỏ lớn của miền Bắc, có chất lượng cao, điều kiện khai thác thuận lợi, là nguồn nguyên liệu qúi giá.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung của bài.

- Về nhà tiếp tục tìm hiểu về tình

(30)

hình kinh tế, xã hội của tỉnh QN.

--- Luyện Tiếng việt:

THỰC HÀNH TUẦN 31 (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

- Rèn kĩ năng đọc hiểu, hiểu nội dung bài.

- Ôn tập củng kiến thức liên kết câu.

II. CHUẨN BỊ: THT &TV

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài mới: 33

1. Đọc hiểu tác phẩm.

- Gọi 2 học sinh đọc - GV đọc.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi.

- Gọi đại diện nhóm trả lời - Nhận xét, bổ sung.

Thứ tự đáp án:

Câu a: Cô Ngọc đang đợi phà thì nhìn thấy chú Khăm Xỉ ở trên phà.

Câu b: Vì trạm T20 đã giải thể, mà thông tin chú đưa ra không đủ tìm.

Câu c: Khăm Xỉ nhận ngay ra bà nhờ đôi mắt và mái tóc dài.

Câu d: ông là một người sống theo đạo lí " Uống nước nhớ nguồn."

Câu e: Đó là tấm lòng của một phụ nữ nhân hậu, hết lòng vì người khác.

Câu g: Từ nay em có chị gái ở Việt Nam, còn chị có em trai ở Lào.

- HS đọc đoạn văn - Theo dõi

- HS thực hiện.

- HS trả lời - HS lắng nghe.

- HS đổi chéo vở KT bài.

2. Đấnh dấu vào ô trống.

Tác dụng của dấu phẩy Câu

Ngăn cách các

bộ phận cùng chức vụ

Ngăn cách trạng ngữ với

CN và VN

Ngăn cách các

vế câu trong câu ghép.

a, Nếu không có cô y tá tóc dài ở bệnh viện Anh Sơn, anh đã chết rồi

x

(31)

b, Khăm Xỉ lập tức sang Nghệ An, tìm đến nhà y tá Ngọc

x

x d, Nữ y tá Ngọc là người thầy thuốc

tận tuỵ, cũng là người mẹ hiền, là người vợ đảm đang.

x

B. Củng cố, dặn dò: 2’

- Tóm nội dung: HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy - Dặn dò về nhà.: Học và chuẩn bị bài

_____________________________________

HĐNGLL

Tham gia Ngày hội sách 2021

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: Bước đầu học sinh biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ - Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn.. 2.Kỹ

Vậy tổng thời gian cô công nhân để đi từ nhà đến trường không quá 57 phút và muốn có mặt ở trường trước 5h30, cô phải ra khỏi nhà muộn nhất lúc 4 giờ 33 phút...

Đối với bài tính một cách hợp lí của biểu thức là tổng của các phân số, ta thường áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để nhóm các phân số có cùng mẫu số

Quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.. Tìm số phần

Số tiền lỗ được biểu thị bằng số nguyên âm. Số tiền lãi được biểu thị bằng số nguyên dương. Số tiền thu được của mỗi người trong tháng = Lợi nhuận trong tháng đó : tổng

Số liệu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam cho biết trên Quốc lộ 1A: Quãng đường Cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn dài khoảng: 16km; Quãng đường Lạng Sơn – Bắc Ninh dài..

a) Quan sát bảng trên ta thấy ở cột ga Gia Lâm hàng quãng đường ghi là 5 km, cột ga Hải Dương hàng quãng đường ghi là 57 km, cột ga Hải Phòng hàng quãng đường ghi là

Cộng hai số nguyên trái dấu ta bỏ dấu “–“ trước mỗi số, trong hai số nguyên dương vừa nhận được ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.. Đặt dấu của số lớn hơn trước