SỞ GD& ĐT TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 MÔN ĐỊA LÝ – KHỐI 12
Ngày thi: 15/10/2016 Thời gian làm bài: 50 phút
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 214 DÀNH CHO HỌC SINH BAN KHXH
Câu 1: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm giống nhau là:
A. Địa hình thấp và bằng phẳng. B. Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ.
C. Chịu tác động mạnh của thủy triều. D. Có đê ven sông.
Câu 2: Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào dưới đây:
A. UN. B. NAFTA. C. ASEAN. D. APEC.
Câu 3: Tổng diện tích đất liền và hải đảo của nước ta (năm 2006) là bao nhiêu?
A. 331.363 km2. B. 332.212 km2. C. 331.312 km2. D. 331.212 km2. Câu 4: Điểm cực Tây của nước ta nằm ở:
A. Xã Sín Thầu - Mường Nhé - Điện Biên. B. Xã Sín Thầu - Mường Tè - Lai Châu.
C. Xã Apachải – Mường Tè - Lai Châu. D. Xã Apachải - Mường Nhé - Điện Biên.
Câu 5: Địa hình bán bình nguyên ở nước ta thể hiện rõ nhất ở khu vực nào?
A. Phía đông đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 6: Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương.
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải của đồng bằng ven biển miền Trung:
A. Được hình thành do các sông bồi đắp. B. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông.
C. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. D. Hẹp ngang.
Câu 8: Ở nước ta giảm thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè là nhờ:
A. Tiếp giáp biển Đông. B. Đất nước nhiều đồi núi.
C. Nằm gần xích đạo. D. Chịu tác động của gió mùa.
Câu 9: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở:
A. Bắc Trung Bộ. B. Bắc Bộ. C. Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 10: Cấu trúc địa hình nước ta gồm 2 hướng chính đó là:
A. Tây Bắc – Đông Nam và Nam – Bắc. B. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
C. Tây Nam – Đông Bắc và Bắc – Nam. D. Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên ở bậc độ cao cao nhất trong vùng núi Trường Sơn Nam là:
A. Mơ Nông. B. Đăk Lăk C. Di Linh. D. Lâm Viên.
Câu 12: Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ. D. Các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 13: Cho Bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990- 2013 (Đơn vị: %)
Năm 1990 1995 1998 2005 2013
Nông – lâm- ngư nghiệp 38,7 27,2 25,8 21 18,4
Công nghiệp- xây dựng 22,7 28,8 32,5 41 38,3
Dịch vụ 38,6 44 41,7 38 43,3
Trang 1/4 - Mã đề thi 214
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2013?
A. Khu vực nông- lâm- ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng đang có xu hướng giảm.
B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Tỉ trọng ngành dịch vụ hiện nay chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP của cả nước.
D. Tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết cực Tây của 4 cánh cung thuộc vùng núi Đông Bắc là :
A. Cánh cung Đông Triều. B. Cánh cung sông Gâm.
C. Cánh cung Bắc Sơn. D. Cánh cung Ngân Sơn.
Câu 15: Biển Đông có diện tích là:
A. 3,447 nghìn km2. B. 3,477 nghìn km2. C. 3,447 triệu km2. D. 3,477 triệu km2. Câu 16: Cho bảng số liệu: TỈ LỆ NGHÈO CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
Năm 1993 1998 2004 2014
Tỉ lệ nghèo chung 58,1 37,4 19,5 5,9
Tỉ lệ nghèo lương thực
24,9 15,0 6,9 1,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ lệ nghèo chung giảm chậm hơn tỉ lệ nghèo lương thực.
B. Tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực đều giảm.
C. Tỉ lệ nghèo chung cao hơn tỉ lệ nghèo lương thực.
D. Tỉ lệ nghèo chung giảm nhanh hơn hơn tỉ lệ nghèo lương thực.
Câu 17: Nội thuỷ là:
A. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
B. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.
C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
D. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
Câu 18: Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế giữa các vùng miền núi là:
A. Thiên tai lũ quét, xói mòn. B. Khan hiếm nước.
C. Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc. D. Động đất.
Câu 19: Ý nào sau đây không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập?
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức.
B. Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có.
C. Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đối giảm nghèo.
D. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
Câu 20: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là:
A. Có các ruộng bậc cao bạc màu. B. Rộng 15.000km2.
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.
Câu 21: Hạn chế lớn nhất của khu vực đồng bằng là:
A. Giao thông vận tải không thuận lợi. B. Nghèo khoáng sản.
C. Khó khăn để phát triển nông nghiệp. D. Thiên tai.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với quốc gia nào sau đây?
A. Lào, Campuchia. B. Trung Quốc, Lào.
C. Lào, Campuchia, Trung Quốc. D. Trung Quốc, Campuchia.
Câu 23: Trong công cuộc đổi mới ở nước ta, lĩnh vực nào được đổi mới đầu tiên?
A. Thương mại. B. Công nghiệp. C. Dịch vụ. D. Nông nghiệp.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?
A. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
B. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
Trang 2/4 - Mã đề thi 214
C. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
D. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
Câu 25: “Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm của vùng núi:
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 26: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
A. Gồm các khối núi và cao nguyên badan.
B. Vùng núi cao nhất nước ta.
C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, gồm 4 cánh cung lớn.
D. Giới hạn từ phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
Câu 27: Nước ta có tài nguyên sinh vật phong phú nhờ:
A. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Lãnh thổ kéo dài nên thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương, trên đường di lưu và di cư của sinh vật.
D. Vị trí tiếp giáp biển Đông có sự đa dạng số lượng loài sinh vật.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 28 tỉnh giáp biển của nước ta, không có tỉnh nào sau đây?
A. TP. Hồ Chí Minh. B. Ninh Bình. C. Đà Nẵng. D. Cần Thơ.
Câu 29: Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
B. Quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
C. Cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
D. Tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào?
A. Bình Định. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Phú Yên.
Câu 31: Nước Việt Nam nằm ở:
A. Bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.
B. Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
C. Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
D. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 32: Thiên nhiên nước ta có sự khác biệt với các khu vực cùng vĩ độ ở Tây Á và Châu Phi là do:
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm trong khu vực hoạt động gió mùa.
C. Nước ta nằm tiếp giáp biển Đông với tổng chiều dài đường bờ biển 3260 km.
D. Nước ta nằm ở vị trí có nhiều dòng hải lưu nóng.
Câu 33: Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là:
A. Các rạn san hô. B. Trên 2000 loài cá.
C. Nhiều loài sinh vật phù du. D. Hơn 100 loài tôm.
Câu 34: Cho biểu đồ:
Trang 3/4 - Mã đề thi 214
TỐC ĐỘ TĂNG CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CÁC NĂM 1986 – 2005 (%)
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng của nước ta qua các năm.
A. Tốc độ tăng giá tiêu dùng của nước ta qua các năm có xu hướng giảm, lạm phát được đẩy lùi nhưng vẫn còn cao.
B. Giai đoạn 1986- 2005, nước ta chưa thoát khỏi khủng khoảng kinh tế, lạm phát vẫn còn rất cao.
C. Tốc độ tăng giá tiêu dùng của nước ta qua các năm có xu hướng giảm, lạm phát được đẩy lùi ở mức một con số.
D. Nước ta đã thoát khỏi khủng khoảng kinh tế - xã hội kéo dài, lạm phát ở mức 3 con số.
Câu 35: Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các đồng bằng ven biển nước ta là thiên tai:
A. Sạt lở bờ biển. B. Bão. C. Sóng thần. D. Cát bay, cát chảy.
Câu 36: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta?
A. Đồi núi cao chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
C. Cấu trúc địa hình theo hai hướng: tây bắc – đông nam và vòng cung.
D. Địa hình đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ.
Câu 37: Cho bảng số liệu : TỔNG GDP CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 1985 – 2015 (Đơn vị: tỷ USD)
Nă
m 1985 1995 2000 2005 2010 2015
GDP 14,1 20,7 33,64 57,6 116 194
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2016)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1985 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ miền.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đồng bằng Thanh Hóa được bồi tụ bởi hệ thống sông nào?
A. Sông Hồng. B. Sông Mã, sông Chu.
C. Sông Cả. D. Sông Đà.
Câu 39: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì : A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhóm đất chính của đồng bằng ven biển miền Trung là gì?
A. Đất phèn. B. Đất phù sa sông. C. Đất feralit. D. Đất cát biển.
---
--- HẾT ---
Họ, tên thí sinh:...SBD……….
Trang 4/4 - Mã đề thi 214