• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 11: Changing roles in society | Sách bài tập Tiếng Anh 9 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 11: Changing roles in society | Sách bài tập Tiếng Anh 9 mới"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 11. Changing roles in society A. Phonetics

(trang 40 sách bài tập tiếng Anh 9 tập 2) Each statement below has two replies. Mark each reply with the correct tone using rising or falling arrows. Then practise saying them with a partner (Mỗi câu dưới đây có hai câu trả lời. Đánh dấu từng câu trả lời bằng âm chính xác bằng cách sử dụng mũi tên lên hoặc xuống. Sau đó, thực hành nói với một bạn) Đáp án:

Hướng dẫn dịch:

Câu Trả lời

Đồng ý Không đồng ý 1. Tôi tin rằng việc học cũng sẽ diễn ra

bên ngoài trường học, chẳng hạn như ở nhà ga, hoặc ở nông trại.

Điều đó là khả thi. Không thể nào.

2. Người cha hiện đại có thể ở nhà chăm con.

Ừ, có thể. Chà, có lẽ không.

(2)

3. Việc ứng dụng công nghệ trong trường học sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc giảng dạy.

Ừ, đó là sự thật. Chà, điều đó không đúng.

4. Tôi hy vọng rằng trong tương lai gần, thanh thiếu niên sẽ tham gia vào các quyết định quan trọng liên quan đến cuộc sống của họ.

Tôi đồng ý với bạn. Tôi không đồng ý với bạn.

5. Trung tâm của ngành công nghiệp điện ảnh sẽ không còn ở Hollywood.

Không còn đâu. Không còn á?

Unit 11. Changing roles in society B. Vocabulary and Grammar

1 (trang 41 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Complete the sentences with the words/

phrases in the box. (Hoàn thành các câu sau với từ/cụm từ cho trước.)

Đáp án:

(3)

1. financially 2. emotional

3. responsive to 4. hands-on

5. male-dominated 6. vision

7. externally 8. ahead of

Hướng dẫn dịch:

1. Người lao động làm việc tốt sẽ được thăng chức, có nghĩa họ có thể có mức lương cao hơn và có lợi hơn về tài chính.

2. Những người mẹ thường là những người mang đến sự động viên tinh thân cho cả gia đình.

3. Chuyến đi về đồng ruộng sẽ làm việc học liên hệ hơn với đời thực.

4. Những bài học sẽ chắc chắc trở nên thực tế hơn và có ích hơn khi được giảng dạy trong môi trường thực tế.

5. Trong một xã hội trọng nam, phụ nữ thường bị ngăn cản làm những việc bình thường như học đại học hoặc có một công việc.

6. Một số ít người có thể nói rằng họ có cái nhìn rõ ràng về tương lai của mình.

7. Một trang trại sức khỏe cần được thiết kế tốt, cả bên trong và bên ngoài.

8. Tôi tin rằng ngành công nghiệp du lịch ở các nước Châu Á sẽ dẫn đầu các châu lục khác trong vòng 20 năm nữa.

2 (trang 41 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Match the verbs with their definitions. (Nối động từ với nghĩa tương ứng.)

(4)

Đáp án:

1. c 2. e 3. f 4. b 5. g 6. d 7. a Hướng dẫn dịch:

1. participate: tham gia vào một hoạt động nào đó

2. predict: dự đoán, nói điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai

3. evaluate: đánh giá, đưa ra nhận định về chất lượng của một vật 4. attend: có mặt tại sự kiện, địa điểm cụ thể như lớp học hay đám cưới 5. develop: phát triển, trở nên to lớn hơn và khỏe hơn

6. tailor: thay đổi để phù hợp

7. support: hỗ trợ, khích lệ ai đó về ý tưởng, công việc của họ

3 (trang 41 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Use the words in 2 in their correct forms to complete the sentences. (Sử dụng dạng đúng của các từ bài 2 hoàn thành các câu sau.)

Đáp án:

1. prediction 2. evaluation

3. attendance 4. development

5. participation 6. tailoring

7. supporting

(5)

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể dư đoán về vai trò của bưu điện trong thời gian 30 năm tới không?

2. Khách du lịch đến công viên hoang dã sẽ được yêu cầu điền vào một bản đánh giá. Điều này nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ.

3. Tôi hi vọng rằng những người tham gia vào triển lãm Một cái nhìn với Tương lai sẽ đông đảo và có nhiều người ở các độ tuổi khác nhau.

4. Sự phát triển các kĩ năng cơ bản như làm thế nào để qua đường, hoặc làm gì khi bị lạc phải được dạy kĩ càng ở trường tiểu học.

5. Tham gia vào những hoạt động xã hội như thế này sẽ nâng cao ý thức trách nhiệm của trẻ nhỏ.

6. Tại sao cậu nghĩ rằng xây dựng chương trình học cho từng cấp học là cần thiết?

7. Một số công ty đang hỗ trợ dự án này.

4 (trang 42 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu)

(6)

Đáp án:

1. B 2. B 3. C 4. A 5. D 6. B 7. A 8. C Hướng dẫn dịch:

1. Ông gợi ý rằng những bà mẹ làm việc toàn thời gian sẽ không thể cho con cái họ được chăm sóc và quan tâm đúng mức.

2. Tin tốt là nhiều tiền hơn sẽ được dành cho giáo dục trong năm năm tới.

3. Một số người nói rằng vai trò của gia đình sẽ thay đổi để phù hợp với sự phát triển của xã hội.

4. PGA, viết tắt của Hiệp hội Golfer chuyên nghiệp, tổ chức một giải vô địch golf uy tín hàng năm.

5. Lousi Lassen, người làm và bán chiếc bánh hamburger đầu tiên, là một đầu bếp người Mỹ đến từ Connecticut.

6. Các cuộc thảo luận cởi mở hơn sẽ được tiến hành trực tuyến để giúp chúng tôi đạt được một quyết định tốt.

7. Mona Lisa, một bức tranh của Leonardo da Vinci, đã gây ra rất nhiều tranh chấp.

8. Trong tương lai, đàn ông và phụ nữ sẽ đóng vai trò bình đẳng trong xã hội.

5 (trang 42-43 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Put a comma/commas where necessary in the sentences. (Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau.)

1. More people from the countryside are pouring into Delhi where they hope to find a job.

(7)

2. The problem of urbanisation which is not new to developing countries is not easy to solve.

3. The report shows changes which will take place in the next decade.

4. The computer and projector that have been installed in the meeting hall are presents from the For a Better Life organisation.

5. The ancient Greeks who loved the spoken word were very good at public speaking and drama.

6. Nobody who watched the match ever forgot it.

7. I want to get back my diary which is of great value to me.

8. Neil Armstrong who was the first person to walk on the Moon was an American astronaut.

Đáp án:

1. … into Delhi, where…

2. …developing countries, is not easy…

3. No comma needed.

4. No comma needed.

5. The ancient Greeks, who loved… word, were very good…

6. No comma needed.

7. … my diary, which is…

8. Neil Armstrong, who was … the Moon, was an American.

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiều người ở miền quê đổ về Delhi, nơi họ hị vọng kiếm được một việc làm.

2. Vấn đề đô thị hóa, một vấn đề không mới với các nước đang phát triển, không hề dễ dàng để giải quyết.

3. Báo cáo cho thấy sự thay đổi sẽ xảy ra ở thập kỉ sau.

4. Máy tính và máy chiếu mà được lắp đặt tại hội trường là những món quà dành cho tổ chức Vì một cuộc sống tốt đẹp hơn.

(8)

5. Người Hy Lạp cổ, vốn là những người thích ngôn ngữ nói, là những người rất giỏi trong việc diễn thuyết trước đám đông và diễn kịch.

6. Không một ai đã từng xem trận đấu đó có thể quên nó được.

7. Tôi muốn lấy lại nhật kí của mình, thứ mà có giá trị rất lớn với tôi.

8. Neil Armstrong, người đầu tiên đi lại trên Mặt Trăng, là một phi hành gia người Mỹ.

6 (trang 43 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Put a comma/commas where necessary in the sentences. (Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau.)

1. Internationalisation has brought about both opportunities and challenges. (It started fifteen years ago.)

2. The National Library opens every weekday. (The library is on the second floor.)

3. Have you ever heard about Captain James Cook? (He mapped a lot of places in the world, including Australia and New Zealand.)

4. Smartphones will be used widely in school to support learning. (They help students to write scripts and make videos.)

5. Developed countries are helping developing countries. (They are ahead in education and wealth.)

6. Jack London wrote internationally famous novels like Call of the Wild and White Fang.

(He is an American writer.) Đáp án:

1. International station, which started 15 years ago, has brought about both opportunities and challenges.

2. The National Library, which is on the second floor, opens every weekday.

3. Have you ever heard about Captain James Cook, who mapped a lot of places in the world, including Australia and New Zealand?

4. Smartphones, which help students to write scripts and make videos, will be used widely in school to support learning.

(9)

5. Developed countries, which are ahead in education and wealth, are helping developing countries.

6. Jack London, who is an American writer, wrote internationally famous novels like Call of the Wild and White Fang.

Hướng dẫn dịch:

1. Trạm quốc tế, đi vào hoạt động 15 năm trước, đã mang đến cả cơ hội và thử thách.

2. Thư viện Quốc gia, ở tầng 2, mở của mọi ngày trong tuần.

3. Bạn đã bao giờ nghe về Thuyền trưởng James Cook, người đã vẽ bản đồ của rất nhiều nơi trên thế giới, bao gồm cả Úc và New Zealand chưa?

4. Điện thoại thông minh, thứ có thể giúp học sinh viết kịch bản và dựng video, sẽ được sử dụng rộng rãi ở trường học để hỗ trợ việc học.

5. Các nước phát triển, các nước dẫn đầu về giáo dục và thịnh vượng, đang giúp đỡ các nước đang phát triển.

6. Jack London viết nên những tiểu thuyết nổi tiếng của ông một cách có chủ đích, như

“Tiếng gọi nơi hoang dã” và “Nanh trắng”.

Unit 11. Changing roles in society C. Speaking

1 (trang 44 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Use one of the expressions (A-F) in the box to respond to the statements (1-6). Then practise the short conversations with a friend. (Sử dụng các câu A-F để hoàn thành hội thoại. Luyện tập với bạn bè.)

(10)

1. A: There will certainly be greater participation of women in all spheres of the labour force. - B: ______

2. A: Today's children are maturing much faster than they used to, and many of them will get married younger. - B: ______

3. A: Television will no longer be the dominant form of family entertainment. - B: ______

4. A: I'm afraid that future communication will mainly be with objects and things rather than with people. - B: ______

5. A: I think that the teens of the future will have more responsibilities than they do today.

- B: ______

6. A: Teenagers will find their own ways to make their voices heard by the authorities. - B: ______

Đáp án:

1. C 2. F 3. A 4. D 5. B 6. E

Hướng dẫn dịch:

1. A: Chắc chắn sẽ có nhiều phụ nữa tham gia hơn vào lực lượng lao động ở mọi ngành nghề.

B: Đúng vậy. Nhưng vẫn sẽ có những công việc không phù hợp với họ.

2. A: Trẻ em ngày nay đang lớn nhanh hơn rất nhiều so với trước đây, nhiều trong số chúng kết hôn sớm.

B: Thế còn luật pháp thì sao? Nó sẽ ngăn chặn chúng làm như thế chứ.

3. A: TV sẽ không còn là hình thức giải trí gia đình độc nhất nữa, B: Cái gì sẽ thay thế nó?

4. A: Tôi lo sợ rằng giao tiếp trong tương lại sẽ chủ yếu với các đồ vật thay vì với con người.

B: Tại sao? Không gì có thể thay thế con người được.

5. A: Tôi nghĩ rằng thanh thiếu niên trong tương lai sẽ có nhiều trách nhiệm hơn hiện tại.

B: Bạn có thể kể tên những trách nhiệm đó không?

(11)

6. A: Thanh thiếu niên sẽ tìm được cách riêng để tiếng nói của họ được lắng nghe bởi các nhà thẩm quyền.

B: Tại sao họ lại muốn làm như vậy?

2 (trang 44 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Re-arrange the sentences to make a complete conversation. Then practise it with a friend. The first one has been marked for you (Sắp xếp lại các câu sau để hoàn thành đoạn hội thoại. Luyện tập với bạn bè. Câu đầu tiên đã được làm mẫu.)

Đáp án:

D – G – C – F – E – A – H – B Hướng dẫn dịch:

- Chúng ta có thể học được điều gì đó về tương lai nếu chúng ta nhìn vào hành vi của con mình ngày hôm nay.

- Tôi không chắc bạn muốn nói gì. Bạn có thể đưa ra một ví dụ không?

- Vâng, hãy nhìn vào tổ chức từ thiện. Trẻ em thường tham gia các hoạt động từ thiện vì người lớn không cho phép. Ngày nay, họ đang bắt đầu các hoạt động của riêng mình.

- Tôi cho rằng họ tìm thấy cảm giác hài lòng khi tham gia và biến thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn.

(12)

- Chính xác. Một số thanh thiếu niên thậm chí đã bắt đầu thực hiện các dự án từ thiện smalt trong trường học và cộng đồng của họ.

- Tôi biết. Và bạn nghĩ điều gì dạy chúng ta về tương lai?

- Họ sẽ không chỉ theo truyền thống một cách mù quáng. Họ sẽ là những người sáng tạo và đổi mới. Điều đó không tốt sao?

- Ừ, đúng vậy!

Unit 11. Changing roles in society D. Reading

1 (trang 45 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Read the passage and choose the correct answers. (Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng.)

The changing roles of the modern father

Fathers used to act as the ‘breadwinner’ of their family, and as the teacher of moral and religious values. Today, however, those roles are gradually changing.

Changes in economic roles: More and more women are going out to work and earn money. This increases the budget of the family. Apart from that, there are various social welfare programmes which financially assist mothers in supporting their children. Both these changes have greatly impacted the role of fathers because they make paternal financial support less essential for many families.

Changes in caregiving roles: With the burden of financial support reduced, and with a changing concept of a father's role, modern fathers tend to be more involved in children's caregiving.They are now spending more time and energy on their children.

Psychological research across families from all ethnic backgrounds suggests that the influence of a father's love and attention is as great as that of a mother's. Fatherly love helps children develop a sense of their place in the world, which helps their social and emotional development. Moreover, children who receive more love from their fathers are less likely to have behavioural problems.

(13)

This trend is still increasing and its effects will become clearer and clearer in the future, especially in traditionally male-dominated societies.

Đáp án:

1. D 2. A 3. D 4. C 5. D 6. C 7. A 8. D Hướng dẫn dịch:

Thay đổi trong vai trò của người cha hiện đại

Người cha thường hành động như một người trụ cột trong gia đình, và như một người thầy về đạo đức và giá trị tôn giáo. Ngày nay, mặc dù vậy, những vai trò này đang dần thay đổi.

Sự thay đổi trong vai trò kinh tế: Ngày càng nhiều phụ nữ đang ra ngoài và kiếm kiếm.

Điều này giúp gia tăng ngân quỹ của gia đình. Ngoài ra, có nhiều những chương trình bảo hộ xã hội hỗ trợ về tài chính cho người mẹ khi họ nuôi con. Những thay đổi này đều ảnh

(14)

hưởng lớn đến vai trò của người cha bởi chúng khiến cho sự hỗ trợ kinh tế đến từ người cha trở nên bớt gánh nặng trong nhiều gia đình.

Sự thay đổi trong vai trò chăm sóc: Với gánh nặng về tài chính được giảm bớt, và với sự thay đổi trong nhận thức về vai trò của người cha, người cha hiện đại có xu hướng tham gia nhiều hơn vào việc chăm sóc con cái. Họ đang dành nhiều thời gian và công sức hơn cho con cái của mình.

Nghiên cứu tâm lý trong gia đình từ nhiều vùng miền khác nhau gợi ý rằng sức ảnh hưởng của tình yêu thương và quan tâm của người cha cũng lớn như của người mẹ. Tình phụ tử khiến con cái phát triển cảm quan về vị trí của chúng trong thế giới, giúp chúng phát triển về mặt xã hội cũng như cảm xúc. Hơn thế, những trẻ em nhận được nhiều tình yêu từ cha của chúng sẽ ít khả năng gặp phải vấn đề về cư xử.

Xu hướng này vẫn đang ngày càng gia tăng và sự ảnh hưởng của nó trở nên ngày càng rõ ràng hơn trong tương lai đặc biệt trong xã hội trọng nam truyền thống.

2 (trang 46 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Read the passage and answer the questions.

(Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.)

Parks have long been thought of as vast city-owned, tree-covered areas which have been put aside for people to relax in. They are expected to be large enough for activities like cycling, running, public gatherings, and various outdoor games. Investment, maintenance, and renovation of parks are all the job of the city. However, many modern and densely- populated cities have little land for such traditional parks.

Instead of complaining about the lack of such parks in their city, a group of concerned residents of Creek County in California have become more creative in building new neighbourhood and community parks. These parks may often be smaller in size, but they can still bring to a community most of the benefits of a much larger green space, providing balance amid busy and populous areas. These volunteers have been successful in turning some abandoned public locations in the area into green and relaxing spaces. The project has been greeted with lots of local enthusiasm, and has involved almost every resident in

(15)

the area: cleaning up the area, planting trees and flowers, putting in benches, and creating outdoor activities for children. Volunteers also help maintain the parks.

This plan has attracted interest from different parts of the city. Now there are more than ten other similar projects operating throughout the city.

Hướng dẫn dịch:

Công viên từ lâu đã được cho là một khu vực rộng lớn được sở hữu bởi thành phố, có cây xanh bao phủ, được xây dựng để cho người dân thư giãn. Chúng được hi vọng sẽ rộng lớn đủ cho những hoạt động như đạp xe, chạy bộ, sum họp ngoài trời, và rất nhiều những trò chơi ngoài trời. Tuy nhiên, nhiều thành phố hiện đại và đông đúc dân cư có rất ít đất đai cho những công viên truyền thống như vậy.

Thay vì than phiền về việc thiếu vắng những công viên trong thành phố, một nhóm cư dân quan tâm đến vấn đề này ở hạt Creek ở California đã rất sáng tạo khi xây dựng một khu lân cận và công viên công đồng. Những công viên này có thể nhỏ nhưng chúng vẫn có thể mang lại cho cộng đồng những lợi ích như một không gian xanh lớn hơn, cung cấp một sự cân bằng giữa sự bận rộn và đông đúc. Những tình nguyện viên đã thành công trong việc biến một khu vực bỏ hoang trở thành không gian xanh và thư giãn. Dự án này đã được ghi nhận rất nhiều sự hưởng ứng của người dân, và hầu hết người dân đều tham gia:

dọn dẹp, trồng cây và hoa, đặt ghế dài và tổ chức nhiều hoạt động ngoài trời cho trẻ em.

Tình nguyện viên cũng giúp duy trì công viên này.

Kế hoạch này đã nhận được nhiều sự quan tâm từ nhiều nơi trong thành phố. Giờ đây, có nhiều hơn 10 dự án khác tương tự đang được tiến hành trong thành phố.

Câu hỏi:

1. What are parks traditionally expected to be like?

2. Who is usually in charge of building such parks?

3. Why is it difficult for modern cities to have a traditional park?

4. Can a neighbourhood park bring the same benefits as a traditional one?

5. What is special about the creation of this neighbourhood park?

6. How successful is the idea of creating neighbourhood parks?

(16)

Đáp án:

1. Vast city-owned, tree-covered areas which are put aside for people to relax in.

2. The city is.

3. There is not enough available land.

4. Not entirely, but smaller parks can still bring most of the benefits of larger ones 5. A volunteer group created it. Almost every resident in the area was involved.

6. It attracted interest from different parts of the city, and now there are more than ten other community parks in operation.

Hướng dẫn dịch:

1. Các công viên theo truyền thống được mong đợi sẽ như thế nào?

- Các khu vực rộng lớn thuộc sở hữu của thành phố, cây cối bao phủ được dành riêng cho mọi người thư giãn.

2. Ai thường chịu trách nhiệm xây dựng những công viên như vậy?

- Thành phố.

3. Tại sao các thành phố hiện đại khó có công viên truyền thống?

- Không có đủ đất khả dụng.

4. Công viên khu phố có thể mang lại những lợi ích tương tự như công viên truyền thống không?

- Không hoàn toàn, nhưng những công viên nhỏ hơn vẫn có thể mang lại hầu hết những lợi ích của những công viên lớn hơn

5. Điều gì đặc biệt trong việc tạo ra công viên khu phố này?

- Một nhóm tình nguyện đã tạo ra nó. Hầu hết mọi cư dân trong khu vực đều tham gia.

6. Ý tưởng tạo công viên khu dân cư thành công như thế nào?

- Nó thu hút sự quan tâm từ các khu vực khác nhau của thành phố, và hiện có hơn mười công viên cộng đồng khác đang hoạt động.

Unit 11. Changing roles in society E. Writing

(17)

1 (trang 47 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Write short comments on the predictions giving your opinion on the predictions below. (Viết một bình luận ngắn về những dự đoán về tương lai dưới đây.)

1. Children will take part in family decision making.

2. Women will not be encouraged to do dangerous jobs like mining or fire-fighting.

3. Classrooms will be installed with remote cameras so that parents can see how their children behave at school.

4. Hotels will be less popular as most holidaymakers will go camping close to nature.

5. Teaching will become less about information delivery, and more about facilitating classroom discussion.

6. Everybody will be using social networking websites to communicate.

Gợi ý:

1. I love that idea, especially in decisions concerning us.

2. I think it's their own decision whether to do those jobs or not.

3. What for? I don't like to be watched.

4. They will still be popular. Holidaymakers are only a small proportion of hotel guests.

5. Yes, but teachers will still be equally important.

6. Not everybody. Many people will still be keen on individual, face-to-face communication.

Hướng dẫn dịch:

1. Trẻ em sẽ tham gia vào việc ra quyết định của gia đình.

- Tôi thích ý tưởng đó, đặc biệt là trong các quyết định liên quan đến chúng tôi.

2. Phụ nữ sẽ không được khuyến khích làm những công việc nguy hiểm như khai thác mỏ hoặc chữa cháy.

- Tôi nghĩ họ có quyết định làm những công việc đó hay không.

3. Các phòng học sẽ được lắp đặt camera từ xa để phụ huynh có thể nhìn thấy con em mình cư xử như thế nào ở trường.

- Để làm gì? Tôi không thích bị theo dõi.

(18)

4. Các khách sạn sẽ ít phổ biến hơn vì hầu hết những người đi nghỉ sẽ đi cắm trại gần với thiên nhiên.

- Chúng vẫn sẽ được ưa chuộng. Khách đi nghỉ chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong số khách lưu trú tại khách sạn.

5. Việc giảng dạy sẽ trở nên ít hơn về việc cung cấp thông tin, và nhiều hơn về việc tạo điều kiện cho các cuộc thảo luận trong lớp học.

- Có, nhưng giáo viên sẽ vẫn quan trọng như nhau.

6. Mọi người sẽ sử dụng các trang web mạng xã hội để giao tiếp.

- Không phải tất cả mọi người. Nhiều người vẫn quan tâm đến giao tiếp cá nhân, mặt đối mặt.

2 (trang 47 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Use a relative pronoun to combine two sentences into one with a defining or non-defining relative clause (Sử dụng mệnh đề quan hệ để nối các câu sau với một mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định)

Đáp án:

1. The girls who have passed the entrance examination will enter university.

2. Some women who get a university degree can get a well-paid job.

3. Have you heard about For a Brighter Future, which supports women in their fight for employment equality?

(19)

4. Some fathers who do a part-time job can stay at home more often and have a closer relationship with their children.

5. Viet Nam, which used to be male-dominated, now has a large population of employed women.

Hướng dẫn dịch:

1. Các bạn nữ thi đỗ sẽ vào đại học.

2. Một số phụ nữ có bằng đại học có thể kiếm được một công việc được trả lương cao.

3. Bạn đã nghe nói về Vì một tương lai tươi sáng hơn, hỗ trợ phụ nữ trong cuộc đấu tranh vì bình đẳng việc làm chưa?

4. Một số ông bố làm công việc bán thời gian có thể ở nhà thường xuyên hơn và có mối quan hệ thân thiết hơn với con cái.

5. Việt Nam, trước đây là nam giới thống trị, hiện có một số lượng lớn phụ nữ có việc làm.

3 (trang 47 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Write down three changes to the role of museums that you would love to see happen. (Viết ra 3 thay đổi đối với vai trò của các viện bảo tàng mà bạn muốn được chứng kiến.)

Gợi ý:

- Using more technology in presenting things.

- Improve the lecture about history more attractively.

- Free access for everyone.

Hướng dẫn dịch:

- Sử dụng nhiều công nghệ hơn trong việc trình bày mọi thứ.

- Cải tiến bài giảng về lịch sử hấp dẫn hơn.

- Tiếp cận miễn phí cho tất cả mọi người.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tái chế đang xử lý các vật liệu đã sử dụng thành các sản phẩm mới để tránh lãng phí các nguyên liệu hữu ích, giảm tiêu thụ nguyên liệu thô, giảm sử dụng năng lượng,

Chúng tôi yêu thích trò chơi này rất nhiều vì chúng tôi có thể chơi với nhiều người bạn khác mà không có chút ngại ngùng nào, vì vậy chúng tôi có thể kết bạn bên

A. Giảm dần đi.. Tăng dần lên. Không thay đổi. Lúc đầu giảm dần đi, sau đó tăng dần lên. Khi con chạy tiến dần về đầu N chiều dài của biến trở tăng dần làm cho điện

Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học.. Chỉ đóng vai trò chất

Sự thay đổi toàn cầu đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của chúng ta trên Trái Đất bằng nhiều cách, vì vậy tất cả mọi người trong chúng ta nên làm gì đó để

Chúng tôi đã tham gia một nhóm các nhà khoa học ở trạm nghiên cứu về sư tử, và 5 năm nay chúng tôi sống trong những túp lều giữa không gian mênh mông không có

Hoặc bạn sẽ bị cảm lạnh nặng kèm theo chảy

Em gái tôi và những người bạn của tôi / của cô ấy thường ngồi dưới gốc cây và chơi những trò chơi yêu thích của chúng tôi.. Đôi khi tôi tham gia cùng