• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 6: Global Warming | Sách bài tập Tiếng Anh 11 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 6: Global Warming | Sách bài tập Tiếng Anh 11 mới"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

UNIT 6: GLOBAL WARMING

PRONUNCIATION (trang 5 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Read aloud the following questions with suitable intonation. Mark

↗ (rising intonation) or ↘ (falling intonation).

Đọc to các câu hỏi sau với ngữ điệu phù hợp. Đánh dấu (tăng ngữ điệu) hoặc (ngữ điệu giảm).

1. What is global warming?

2. Is global warming human-made?

3. Do you use LED light bulbs at home?

4. How serious is the problem?

5. Are you concerned about the rise in temperature?

Đáp án:

1. ↘ 2. ↗ 3. ↗ 4. ↘ 5. ↗

Task 2. Practise reading aloud the following exchanges and mark ↗ (rising intonation) or ↘ (falling intonation) of the questions.

(Thực hành đọc to các trao đổi sau đây và đánh dấu (tăng ngữ điệu) hoặc (giảm ngữ điệu) của các câu hỏi.)

1. A: You know, global warming is real.

B: It's real?

2. A: We should take action now before it is too late.

B: What should we do?

3. A: I think we should reduce our use of paper products B: You do?

4. A: Global warming may lead to famine.

(2)

B: Lead to famine?

5. A: Most causes of global warming are related to the increase in greenhouse gases.

B: Most causes of what?

6. A: Most causes of global warming are related to the increase in greenhouse gases.

B: What are greenhouses gases?

Đáp án:

1. ↗ 2. ↘ 3. ↗ 4. ↗ 5. ↗ 6. ↘

VOCABULARY & GRAMMAR (trang 5 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Match a verb in column A with a word or phrase in column B.

Nối động từ trong cột A với một từ hoặc cụm từ trong cột B.

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.d 2.f 3. a 4. b 5.c 6.e Tạm dịch:

1. raise awareness: gia tăng nhận thức;

2. start a clean-up campaign: bắt đầu một chiến dịch vệ sinh;

3. upset ecological balance: sự cân bằng sinh thái khó chịu;

4. reduce carbon footprint: giảm lượng khí thải carbon;

5. absorb carbon dioxide: hấp thụ carbon dioxide;

6. lead to famine: dẫn đến nạn đói.

Task 2: Make sentences with the phrases in 1.

(3)

(Tạo câu với các cụm từ trong bài 1)

Example: It's important to raise people's awareness about the dangers of global warming.

Ví dụ: Điều quan trọng là nâng cao nhận thức của mọi người về những nguy cơ của sự nóng lên toàn cầu.

Lời giải chi tiết:

Hưỡng dẫn giải:

A better way to reduce your carbon footprint during your commute is to take a bus or carpool.

(Một cách tốt hơn để giảm lượng cacbon thải ra trong khi đi xe là sử dụng xe bus hoặc đi cùng xe ô tô.)

Task 3: Use the words/phrases from the box to complete the sentences.

Sử dụng các từ / cụm từ từ hộp để hoàn thành các câu.

greenhouse gases heat-related catastrophic vehicle emissions diversity ecological balance

capture

Example: The government must take measures to cut vehicle emissions.

1. The effects of climate change on humans and nature are ______

2. We need to preserve the ______ of wildlife because each species has an important role to play.

3. The increase in the earth's temperature can cause ______ illnesses which can be dangerous to people.

4. Carbon dioxide is one of the primary ______ that cause global warming.

5. Planting trees can contribute to reducing global warming as trees ______ and absorb C02 in the air.

6. Climate change may lead to the extinction of many species and upset the ______

(4)

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. The effects of climate change on humans and nature are catastrophic Tạm dịch: Những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với con người và thiên nhiên rất thảm khốc.

Giải thích: sau tobe ta chọn tính từ, có 3 tính từ để lựa chọn là "catastrophic",

"diversity", "heat-related" , dựa vào ngữ cảnh ta thấy 2 từ "diversity", "heat- related" không phù hợp nên ta chọn "catastrophic"

2. We need to preserve the diversity of wildlife because each species has an important role to play.

Tạm dịch: Chúng ta cần phải bảo tồn sự đa dạng của động vật hoang dã vì mỗi loài đều đóng vai trò quan trọng.

Giải thích: "the diversity of wildlife" cụm danh từ thường gặp trong chủ đề môi trường

3. The increase in the earth's temperature can cause heat-related illnesses which can be dangerous to people.

Tạm dịch: Sự gia tăng nhiệt độ của trái đất có thể gây ra các bệnh liên quan đến nhiệt có thể gây nguy hiểm cho con người.

Giải thích: dựa vào cụm từ "earth's temperature" ta chọn "heat-related illnesses"

4. Carbon dioxide is one of the primary greenhouse gases that cause global warming.

Tạm dịch: Carbon dioxide là một trong những khí nhà kính chính gây ra sự nóng lên toàn cầu.

Giải thích: dựa vào cụm từ "global warming"

5. Planting trees can contribute to reducing global warming as trees capture and absorb C02 in the air.

(5)

Tạm dịch: Trồng cây có thể góp phần làm giảm sự nóng lên toàn cầu khi cây thu lượm và hấp thu CO2 có trong không khí.

Giải thích: sau danh từ là động từ, và capture là động từ duy nhất được cho 6. Climate change may lead to the extinction of many species and upset the ecological balance

Tạm dịch: Biến đổi khí hậu có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài và làm đảo lộn sự cân bằng sinh thái.

Giải thích: sau the là cụm danh từ nên ta chọn "ecological balance"

Task 4: Rewrite the sentences, using perfect participles.

Viết lại các câu, sử dụng phân từ hoàn thành.

1. After I watched the documentary about wildlife, I made a donation to an environmental society.

2. After I ate my evening meal, I decided to go for a walk.

3. Because I had spent the whole day cleaning up my room, I needed to take a shower and have a rest.

4. Since the authorities had managed water resources irresponsibly, they had to deal with water shortages in the region.

5. After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change oi daily consumption habits.

6. Because the farmers had been told about the dangers of chemical fertilizers, they turned to bio-fertilizers.

7. After I finished all my homework, I watched my favorite film on TV.

(6)

Lý thuyết: rút gọn câu có 2 mệnh đề và có cùng 1 chủ từ

Hướng dẫn cách dùng V-ing hay having + V3/ Ved khi rút gọn câu có 2 mệnh đề và có cùng 1 chủ từ.

- Trường hợp 1: nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra đồng thời hay được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ từ ở 1 mệnh đề rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V-ing.

- Trường hợp 2: nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + V3/ Ved.

=> Bài tập dưới đây 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau nên ta sử dụng theo trường hợp 2

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. Having watched the documentary about wildlife, I made a donation to an environmental society.

Tạm dịch: Sau khi xem phim tài liệu về động vật hoang dã, tôi đã quyên góp cho một tổ chức về môi trường.

2. Having eaten my evening meal, I decided to go for a walk.

Tạm dịch: Sau khi ăn tối, tôi đã quyết định đi dạo.

3. Having spent the whole day cleaning up my room, I needed to take a shower and have a rest.

Tạm dịch: Sau cả ngày dọn phòng, tôi cần tắm và nghỉ ngơi.

4. Having managed water resources irresponsibly, the authorities had to deal with the water shortage in the region.

Tạm dịch: Quản lý tài nguyên nước một cách vô trách nhiệm, các chính quyền đã phải đối mặt với tình trạng thiếu nước trong khu vực.

(7)

5. Having read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.

Tạm dịch: Sau khi đọc những câu chuyện về những người giảm lượng khí thải carbon của họ, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày của chúng tôi.

6. Having been told about the dangers of chemical fertilizers, the farmers turned to bio-fertilizers.

Tạm dịch: Sau khi đã được cho biết về sự nguy hiểm của phân bón hóa học, nông dân đã chuyển sang phân bón sinh học.

7. Having finished all my homework, I watched my favorite film on TV.

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành tất cả bài tập về nhà, tôi đã xem bộ phim yêu thích của mình trên TV.

Task 5: Combine the sentences, using perfect gerunds.

Kết hợp các câu, sử dụng động danh từ hoàn thành.

Example:

He said that he would take responsibility for the project. But then he denied that.

He denied having said that he would take responsibility for the project.

1. He risked his own life to rescue the little boy. He was really admired for that.

2. She raised $20,000 for wildlife protection. She was praised for that.

3. I have advised you on how to cut down your energy use. I remember that.

4. Some scientists have not reported the effects of climate change.

5. They are accused of that. They have acted irresponsibly towards the environment.

They were criticized for that.

(8)

6. The factory has dumped a huge amount of rubbish into the river. It was fined for that.

7. He didn't keep his promise. He apologized for that.

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. He was really admired for having risked his own life to rescue the little boy.

Tạm dịch: Anh ta thực sự được ngưỡng mộ vì đã mạo hiểm mạng sống của mình để giải cứu cậu bé.

Giải thích: be admired for Ving: được ngưỡng mộ bởi việc gì 2. She was praised for having raised $20,000 for wildlife protection.

Tạm dịch: Cô ấy được khen ngợi vì đã quyên góp được 20.000 đô la để bảo vệ động vật hoang dã.

Giải thích: be praised for Ving: được khen ngợi vì việc gì

3. I remember having advised you on how to cut down your energy use.

Tạm dịch: Tôi nhớ đã khuyên bạn về cách cắt giảm sử dụng năng lượng của bạn.

Giải thích: remember Ving: nhớ đã làm gì; remember to V: nhớ phải làm gì 4. Some scientists are accused of not having reported the effects of climate change.

Tạm dịch: Một số nhà khoa học đã bị cáo buộc đã không báo cáo những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

Giải thích: be accused of Ving: bị buộc tội bởi việc gì

5. They were criticized for having acted irresponsibly towards the environment.

Tạm dịch: Họ đã bị chỉ trích vì đã hành động vô trách nhiệm đối với môi trường.

Giải thích: be criticized for Ving: bị chỉ trích vì việc gì

(9)

6. The factory was fined for having dumped a huge amount of rubbish into the river.

Tạm dịch: Nhà máy đã bị phạt vì đã đổ một số lượng lớn rác thải vào dòng sông.

Giải thích: be fined for Ving: bị phải

7. He apologized for not having kept his promise.

Tạm dịch: Anh ấy đã xin lỗi vì đã đã không giữ lời hứa của mình.

Giải thích: apology for Ving: xin lỗi vì việc gì READING (trang 7 SBT tiếng Anh 11)

Task 1: Read the following text and answer the questions.

Đọc bài dưới đây và trả lời các câu hỏi.

It is a common belief that adults are responsible for ‘big issues’ such as environmental protection and conservation, and youths can do nothing but focus on their studies or have fun. However, the stories of the young people in the Young Voices for the Planet show that even at a young age, people are able to do something for their communities and can really contribute to the care and preservation of the environment. Kids can also do things to make a difference, given the chance. And though their skills and talents may vary, they can use their unique gifts to help to preserve the environment and save the world. One of the children in the stories, Olivia, says:

‘Every one of us has a great gift we can use to help the earth. Everyone, at any age, can do something, whether it is picking up rubbish along the side of the road, filling a bird feeder, or bringing reusable bags to the grocery store. For me, I used my artwork. Find your cause and use your talents. The quality of our world is counting on you.’

(10)

It is remarkable that someone as young as Olivia can understand so well the connection between society, the environment, and the problems we are facing today.

It has been proved that every small act of kindness we show can make a great impact on the world around us.

For some people, environmental protection and conservation mean stopping the growth and development of technology and society. But this is a popular belief that is not true. Protecting the environment isn't about stopping progress. It's about changing our consumption habits and taking care of the environment. Just by doing simple things, every one of us including the youths can do their share in making this world a better place to live.

Hướng dẫn dịch:

Đó là một quan niệm phổ biến rằng người lớn phải chịu trách nhiệm về 'các vấn đề lớn' như bảo vệ và bảo tồn môi trường, và giới trẻ có thể không phải làm gì ngoài việc tập trung vào việc học hoặc vui chơi. Tuy nhiên, những câu chuyện của những người trẻ trong chương trình “Những giọng hát trẻ cho hành tinh” cho thấy rằng ngay cả ở độ tuổi trẻ, mọi người có thể làm điều gì đó cho cộng đồng của họ và thực sự có thể đóng góp vào việc chăm sóc và bảo tồn môi trường. Trẻ em cũng có thể làm những thứ để tạo nên sự khác biệt nếu có cơ hội. Và mặc dù các kỹ năng và tài năng của họ có thể khác nhau, họ có thể sử dụng những món quà độc đáo của họ để giúp bảo vệ môi trường và cứu thế giới. Một trong những đứa trẻ trong truyện, Olivia, nói rằng:

“Mỗi người trong chúng ta đều có một món quà tuyệt vời mà chúng ta có thể sử dụng để giúp đỡ trái đất. Mọi người, ở mọi lứa tuổi, có thể làm điều gì đó, cho dù đó là nhặt rác dọc theo dọc đường, làm đầy khay đựng thức ăn cho chim, hoặc mang túi có thể tái sử dụng đến cửa hàng tạp hóa. Đối với tôi, tôi đã sử dụng tác phẩm nghệ

(11)

thuật của mình. Tìm lí do của bạn và sử dụng tài năng của bạn. Chất lượng của thế giới chúng ta đang phụ thuộc vào các bạn.”

Điều đáng chú ý là một người trẻ tuổi như Olivia có thể hiểu rất rõ mối liên hệ giữa xã hội, môi trường và những vấn đề chúng ta đang phải đối mặt ngày nay. Nó đã được chứng minh rằng mỗi hành động nhỏ của lòng tốt, chúng ta thể hiện ra có thể tạo ra một tác động lớn đến thế giới xung quanh chúng ta.

Đối với một số người, bảo vệ và bảo tồn môi trường có nghĩa là ngăn chặn sự tăng trưởng và phát triển của công nghệ và xã hội. Nhưng đây là một quan niệm phổ biến mà không phải là sự thật. Bảo vệ môi trường không có nghĩa là dừng tiến bộ. Đó là về việc thay đổi thói quen tiêu dùng của chúng ta và chăm sóc môi trường. Chỉ bằng cách làm những việc đơn giản, mỗi người trong chúng ta kể cả các bạn trẻ có thể làm phần việc của mình trong việc biến thế giới này trở thành một nơi tốt đẹp hơn để sinh sống.

Đáp án:

1. What do most people believe?

Đáp án: Most people believe that adults are responsible for 'big issues’ such as environmental protection and conservation.

Tạm dịch: Hầu hết mọi người tin vào điều gì?

Hầu hết mọi người tin rằng người lớn phải chịu trách nhiệm cho 'những vấn đề lớn' như bảo tồn và bảo vệ môi trường.

2. What do the stories of the young people in the Young Voices for the Planet show?

Đáp án: Even at a young age, people can do something for their communities and can really contribute to the care and preservation of the environment.

Tạm dịch: Những câu chuyện của những người trẻ tuổi trong show Giọng hát trẻ cho hành tinh thể hiện điều gì?

(12)

Ngay cả khi còn trẻ, mọi người có thể làm một cái gì đó cho cộng đồng của họ và thực sự có thể đóng góp cho việc bảo vệ môi trường.

3. According to Olivia, what are the things that people can do to help the earth?

Đáp án: Picking up rubbish along the side of the road, filling a bird feeder, or bringing reusable bags to the grocery store.

Tạm dịch: Theo Olivia, những điều mà con người có thể làm để giúp trái đất là gì?

Nhặt rác dọc bên đường, đổ đầy máng chim hoặc mang túi tái sử dụng đến cửa hàng tạp hóa.

4. What talent did Olivia use to help the environment?

Đáp án: Her artistic talent / her talent for artwork.

Tạm dịch: Olivia đã sử dụng tài năng gì để giúp môi trường?

Tài năng nghệ thuật / tài năng nghệ thuật của cô ấy.

5. What does the writer find extraordinary and unusual about Olivia?

Đáp án: Her understanding of the connection between society, the environment, and the problems we are facing today.

Tạm dịch:

Điều mà nhà văn nhận thấy sự phi thường ở Olivia là gì?

Câu hỏi: Sự hiểu biết của cô ấy về sự kết nối giữa xã hội, môi trường và những vấn đề chúng ta đang phải đối mặt ngày nay.

Task 2: Based on the information in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the boxes.

Dựa trên thông tin trong văn bản, hãy quyết định xem các câu sau đây là đúng (T), sai (F) hay không có thông tin (NG). Đánh dấu các ô.

1. According to Olivia, only young people can use their talents to help the earth.

(13)

2. If you don't have talents, you can't help to preserve the environment and save our world.

3. Even a small act of kindness can make a great impact on the world around us.

4. If we want to preserve the environment, we should stop the growth and development of technology and society.

5. The future of our world depends on young people only.

6. People should change their consumption habits to preserve the environment.

Đáp án:

1. F 2. NG 3. T 4. F 5. NG 6. T Hướng dẫn dịch:

1. Theo Olivia, chỉ những người trẻ mới có thể sử dụng tài năng của họ để giúp trái đất.

2. Nếu bạn không có tài năng, bạn không thể giúp gìn giữ môi trường và cứu thế giới của chúng ta.

3. Ngay cả một hành động nhỏ của lòng tốt có thể tạo ra một tác động lớn đến thế giới xung quanh chúng ta.

4. Nếu chúng ta muốn bảo vệ môi trường, chúng ta nên ngăn chặn sự gia tăng và phát triển của công nghệ và xã hội.

5. Tương lai của thế giới chúng ta chỉ phụ thuộc vào những người trẻ tuổi.

6. Mọi người nên thay đổi thói quen tiêu dùng của họ để bảo vệ môi trường.

SPEAKING (trang 8 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. A group of students is discussing what they should do to help to

reduce their community's carbon footprint. Put the lines in their conversation in the correct order.

(14)

(Một nhóm sinh viên đang thảo luận về những gì họ nên làm để giúp giảm lượng carbon thải ra khỏi cộng đồng. Đặt các dòng trong cuộc trò chuyện của họ theo thứ tự đúng.)

(a) Lan: Well, what do you think we should do to help to reduce our community's carbon footprint?

(b) Mai: I agree. And I think we should also try to use less paper.

(c) Minh: In my opinion, we should start cutting down our energy use. If we use LED light bulbs or turi

off electronic devices when they are not in use, we can save a large amount of electricity.

(d) Lan: Uh-huh. These things are very easy to do. What do you think, Mai?

(e) Mai: This can help to save trees and forests since most paper products are made from wood. Do

you agree with me, Lan?

(f) Minh: Use less paper? What makes you think so?

(g) Lan: Well, I don't think that will help much. I believe that we should start a reuse-and-recycle

campaign. Then we can help to reduce waste and pollution, and conserve natural resources

Đáp án:

1. a 2. c 3. d 4. b 5. f 6.e 7.g

Hướng dẫn dịch:

Mai: Điều này có thể giúp cứu cây cối và rừng vì hầu hết các sản phẩm giấy được làm từ gỗ. Bạn có đồng ý với tớ không, Lan?

Lan: Tớ không nghĩ điều đó sẽ giúp ích nhiều. Tớ tin rằng chúng ta nên bắt đầu một chiến dịch tái sử dụng và tái chế. Sau đó chúng ta có thể giúp giảm thiểu chất thải và ô nhiễm, và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.

(15)

Lan: Bạn nghĩ chúng ta nên làm gì để giúp giảm lượng khí thải carbon của cộng đồng?

Minh: Theo tớ, chúng ta nên bắt đầu cắt giảm việc sử dụng năng lượng của mình.

Nếu chúng ta sử dụng bóng đèn LED hoặc tắt các thiết bị điện tử khi chúng không được sử dụng, chúng ta có thể tiết kiệm một lượng điện lớn.

Lan: Uh-huh. Những thứ này rất dễ làm. Bạn nghĩ sao Mai?

Mai: Tớ đồng ý. Và tớ nghĩ chúng ta cũng nên cố gắng sử dụng ít giấy hơn.

Minh: Dùng ít giấy hơn? Điều gì khiến bạn nghĩ như vậy?

Task 2: Work in groups of three. Make a similar conversation about how you can contribute to reducing global warming. Use the model in 1, the cues below and your own ideas.

(Làm việc theo nhóm ba người. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự về cách bạn có thể góp phần làm giảm sự ấm lên toàn cầu. Sử dụng mô hình trong 1, các gợi ý bên dưới và ý tưởng của riêng bạn.)

1. Raising money to protect wildlife

2. Cleaning up the school and community every month 3. Planting trees in the school garden and the community

4. Using a bicycle or just walking instead of driving, taking a taxi or using a motorbike

5. Recycling paper products Hướng dẫn dịch:

1. Gây quỹ để bảo vệ động vật hoang dã.

2. Vệ sinh trường học và cộng đồng mỗi tháng.

3. Trồng cây trong vườn trường và cộng đồng.

4. Sử dụng xe đạp hoặc đi bộ thay vì lái xe, đi taxi hoặc sử dụng xe máy.

5. Tái chế sản phẩm làm bằng giấy.

(16)

WRITING (trang 9 SBT tiếng Anh 11)

Task 1: Write sentences, using the words and phrases given. Change the word forms or add some words, if necessary.

Viết câu, sử dụng các từ và cụm từ được đưa ra. Thay đổi các mẫu từ hoặc thêm một số từ, nếu cần.

1. global warming / increase / earth's average surface temperature / due to / warming effects / greenhouse gases /.

2. main cause / global warming / burning of fossi fuels natural gas, oil, and coal /.

3. even slight increases / levels / carbon dioxide atmosphere / can / cause significant / rise / temperature /.

4. there / connection / between / recent droughts and / climate change /.

5. farming / contribute / more than 30 percent / total greenhouse gas emissions /.

6. overuse / chemical fertilisers serious threat / environment /.

7. warming / earth's atmosphere cause ' sea-level rise /.

8. many animal species / in / danger of extinction / due to / loss / habitat / and / inability / adapt / climate change/.

9. global warming / may lead extreme weather events /, / include / heat waves / floods / powerful storms / which / affect / people's lives /.

10. every one / us / can / help / protect and sustain / our environment / changing / consumption habits /.

Đáp án:

1. Global warming is the increase in the earth's average surface temperature due to the warming effects of greenhouse gases.

( Nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ bề mặt trung bình của trái đất do tác động của khí nhà kính.)

(17)

2. The main cause of global warming is the burning of fossil fuels, such as natural gas, oil, and coal.

(Nguyên nhân chính của sự nóng lên toàn cầu là việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, chẳng hạn như khí tự nhiên, dầu và than đá.)

3. Even slight increases in the levels of carbon dioxide in the atmosphere can cause a significant rise in temperature.

(Ngay cả mức tăng nhẹ mức độ khí carbon dioxide trong khí quyển cũng có thể gây ra sự gia tăng nhiệt độ đáng kể.)

4. There is a connection between the recent droughts and climate change.

( Có mối liên hệ giữa hạn hán và biến đổi khí hậu gần đây.)

5. Farming contributes more than 30 percent of the total greenhouse gas emissions.

( Nông nghiệp đóng góp hơn 30% tổng lượng phát thải khí nhà kính.)

6. The overuse of chemical fertilizers is a serious threat to the environment.

( Việc lạm dụng phân bón hóa học là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với môi trường.)

7. The warming of the earth's atmosphere causes a sea-level rise.

( Sự nóng lên của bầu khí quyển của trái đất khiến mực nước biển dâng cao. ) 8. Many animal species are in danger of extinction due to the loss of their habitat and inability to adapt to climate change.

( Nhiều loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng do mất môi trường sống và không có khả năng thích nghi với biến đổi khí hậu. )

9. Global warming may lead to extreme weather events, including heatwaves, floods, and powerful storms, which could affect people's lives.

( Sự nóng lên toàn cầu có thể dẫn đến các sự kiện thời tiết khắc nghiệt, bao gồm sóng nhiệt, lũ lụt và bão mạnh, có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân.) 10. Every one of us can help to protect and sustain our environment by changing our consumption habits.

(18)

( Mỗi người trong chúng ta có thể giúp bảo vệ và duy trì môi trường của chúng ta bằng cách thay đổi thói quen tiêu dùng của chúng ta.)

Task 2: Write an essay of between 160-180 words on global warming, using the outline below.

Viết một bài luận có từ 160-180 từ về sự ấm lên toàn cầu, sử dụng dàn ý dưới đây.

A. Introduction: introduce the topic and the main content of the essay B. Body:

Explain what global warming is Explain the main cause of global warming Discuss three of the main impacts on humans and the natural world

C. Conclusion: summarise the main points and state your opinion

Gợi ý:

One of the biggest problems facing humans nowadays is global warming. The Earth is heating up: warmer temperatures are causing changes in climate around the world.

Human demand for natural resources has increased rapidly, especially in developing countries. Human activities have led to the pollution of the environment, threatening living conditions for millions of species, including people themselves. If we do not take action to reduce the risks now, the impacts of global warming on us will become more and more severe. The essay will discuss the problem of global warming, its causes and effects and suggest some solutions for it.

Global warming is the rise in the average temperature of the earth due to the increase of greenhouse gases like carbon dioxide, carbon monoxide, methane and others in the atmosphere. People pollute the environment by burning fossil fuels; cutting down trees for farmland, wood, and paper; increasing the use of chemical fertilizers on

(19)

croplands... Human activities have serious consequences on life on Earth. We have so far witnessed more severe storms, heatwaves, droughts, floods, and high tides.

Under extreme weather conditions, people have to suffer heat-related illnesses and infectious diseases.

Global warming is seriously affecting our life on Earth in many ways, so every one of us should do something to reduce it. Begin at home by reducing energy use:

unplug all electronic devices when they are not used, avoid lighting at day time, use solar energy instead; saving clean water; planting trees or growing our own foods.

Walking and biking to work are green methods of transport, also they are good for health.

In conclusion, global warming is threatening human beings and millions of species Earth. The Earth is the common home for all of us and because of this great attention should be paid to environmental problems. Taking small but effective actions such reducing energy use, saving natural resources, planting trees or using green means of transportation can make the Earth a better place to live.

Hướng dẫn dịch:

Một trong những vấn đề lớn nhất đối với con người ngày nay là sự nóng lên toàn cầu. Trái đất đang nóng lên: nhiệt độ ấm hơn đang gây ra những thay đổi trong khí hậu trên toàn thế giới. Nhu cầu về tài nguyên thiên nhiên của con người đã tăng lên nhanh chóng, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Các hoạt động của con người đã dẫn đến sự ô nhiễm môi trường, đe dọa điều kiện sống cho hàng triệu loài, kể cả con người. Nếu chúng ta không có hành động để giảm thiểu rủi ro hiện nay, thì tác động của sự nóng lên toàn cầu đối với chúng ta sẽ ngày càng nghiêm trọng hơn. Bài luận sẽ thảo luận về vấn đề nóng lên toàn cầu, nguyên nhân và tác động của nó và đề xuất một số giải pháp cho nó.

(20)

Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của trái đất do sự gia tăng của các khí nhà kính như carbon dioxide, carbon monoxide, mêtan và những khí khác trong khí quyển. Mọi người làm ô nhiễm môi trường bằng cách đốt các nhiên liệu hóa thạch; chặt cây lấy đất cho nông nghiệp, lấy gỗ và giấy; tăng cường sử dụng phân bón hóa học trên đất trồng trọt ... Các hoạt động của con người có những hậu quả nghiêm trọng đối với sự sống trên trái đất. Cho đến nay chúng ta đã chứng kiến những cơn bão dữ dội hơn, sóng nhiệt, hạn hán, lũ lụt và thủy triều. Trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt, người dân phải chịu các bệnh liên quan đến nhiệt và các bệnh truyền nhiễm.

Nóng lên toàn cầu đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của chúng ta trên Trái Đất theo nhiều cách, vì vậy tất cả mọi người trong chúng ta nên làm điều gì đó để giảm bớt nó. Bắt đầu từ ở nhà bằng cách giảm sử dụng năng lượng: rút tất cả các thiết bị điện tử khi chúng không được sử dụng, tránh việc thắp sáng vào ban ngày, sử dụng năng lượng mặt trời để thay thế; tiết kiệm nước sạch; trồng cây hoặc trồng thực phẩm của chính chúng ta. Đi bộ và đi xe đạp để làm việc là phương pháp vận chuyển thân thiện với môi trường, chúng cũng tốt cho sức khỏe.

Tóm lại, sự nóng lên toàn cầu đang phá hoại con người và hàng triệu loài sinh vật trên trái đất. Trái đất là ngôi nhà chung cho tất cả chúng ta và vì điều này mà sự quan tâm lớn nên được hướng đến cho các vấn đề môi trường. Thực hiện các hành động nhỏ nhưng hiệu quả như giảm sử dụng năng lượng, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, trồng cây hoặc sử dụng phương tiện xanh để vận chuyển có thể làm cho Trái Đất trở thành một nơi tốt hơn để sinh sống.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tạm dịch: Các sự kiện thể thao Para khu vực mang đến cơ hội xây dựng tình hữu nghị và hợp tác giữa những người khuyết tật tại các quốc gia thành viên ASEAN..

(Một số sinh viên quyết định du học tại Hoa Kỳ hoặc Vương quốc Anh để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của họ, điều có thể giúp họ có được một công việc tốt hơn.)

Rừng ngập mặn, được gọi là thực vật có nguồn gốc tại Vịnh Hạ Long, đem lại sự bảo vệ trong suốt các cơn bão, bảo vệ bờ biển, và hoạt động như một bộ lọc tự nhiên

Universities Australia không có yêu cầu đầu vào hoặc giới hạn về địa điểm, sinh viên có thể linh hoạt học tại nhà trong bất kỳ hoặc tất cả bốn giai đoạn nghiên cứu

Hội đồng thành phố có kế hoạch biến Barcelona thành một thành phố thông minh, bằng cách sử dụng công nghệ tiếp cận các khu vực lân cận, cân bằng phát triển đô thị và

(Thức uống không đường sẽ tốt hơn cho răng và sức khỏe tổng quát của bạn.) Giải thích: Sugar-free drinks: Thức uống không đường.. In addition to a

Điều này sẽ cho thấy cách thành phố có thể sử dụng các loại đèn này để phát thải cácbon, cắt giảm tiêu thụ điện năng và tăng độ an toàn... Cảm biến cũng sẽ được cài

Ngay cả khi David được yêu cầu trả lời câu hỏi của giáo viên, câu trả lời của cậu ấy thường chứa một câu nói đùa hoặc một lời nhận xét khiến chúng tôi cười.. Thông