• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 1: The Generation Gap | Sách bài tập Tiếng Anh 11 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 1: The Generation Gap | Sách bài tập Tiếng Anh 11 mới"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

UNIT 1: THE GENERATION GAP

PRONUNCIATION (trang 5 SBT tiếng Anh 11)

In each sentence, find the words that normally carry stress. Put the stress mark (') before the stressed syllable in these words. Then practise reading the sentences with the correct stress.

Trong mỗi câu, tìm những từ mà thường mang nhấn mạnh. Đặt dấu nhấn (') trước khi các âm tiết được nhấn mạnh trong những từ này. Sau đó thực hành đọc các câu với nhấn mạnh chính xác.

Đáp án:

The generation gap today is mainly in the use of technology.

=> The gene'ration 'gap to'day is 'mainly in the 'use of tech'nology.

There are numerous reasons for the existence of this gap.

=> There are 'numerous 'reasons for the e'xistence of this 'gap.

The main reason lies in the fact that the majority of teens have grown up using technology.

=> The 'main 'reason 'lies in the 'fact that the ma'jority of 'teens have 'grown up 'using tech'nology.

A lot of teens' parents have been using the Internet much longer than their children have.

=> A 'lot of 'teens' parents have been 'using the 'Internet much 'longer than their 'children have.

Today's children are learning computer skills before they acquire any life skills.

(2)

=> To'day's ’children are 'learning com'puter 'skills before they ac'quire any 'life 'skills.

Nowadays, children are the ones who teach their parents about the Internet and social media.

=> 'Nowadays, 'children are the 'ones who 'teach their 'parents about the 'Internet and 'social 'media.

Giải thích:

Trong câu, những từ như sau được nhấn mạnh:

1. Những từ mang nội dung: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ 2. Trợ động từ dạng phủ định

3. Từ hỏi: who, whose, when, where, why, what, and how 4. Đại từ chỉ định: this, that, these, those

5. Đại từ sở hữu: mine, yours, his, hers, ours, theirs trừ những cấu trúc có chức năng bổ nghĩa như of mine, of yours,... vv

Hướng dẫn dịch:

1. Khoảng cách thế hệ thời nay chủ yếu là do việc sử dụng công nghệ.

2. Có rất nhiều lý do cho việc tồn tại của khoảng cách này.

3. Lý do chính nằm trong thực tế là phần lớn thanh thiếu niên đã lớn lên cùng với việc sử dụng công nghệ.

4. Rất nhiều bậc phụ huynh của thanh thiếu niên đã sử dụng Internet lâu hơn nhiều so với con cái của họ.

5. Trẻ em ngày nay đang học các kỹ năng máy tính trước khi chúng học hỏi được bất kỳ kỹ năng sống nào.

6. Ngày nay, trẻ em là những người dạy cha mẹ về Internet và truyền thông xã hội.

VOCABULARY & GRAMMAR (trang 5 SBT tiếng Anh 11)

(3)

Task 1. Make words related to the generation gap using the letters.

(Tạo các từ có liên quan đến khoảng cách thế hệ sử dụng các chữ cái.) 1. accdehlir

=> childcare (n): việc chăm sóc con cái 2. rnlueca aimlyf

=> nuclear family: gia đình hạt nhân 3. ebalt amensnr

=> table manners: phép tắc bàn ăn 4. detenedx fylmia

=> extended family: gia đình đa thế hệ 5. tcnlifoc

=> conflict (n): xung đột

Task 2. Complete the statements about the generation gap and the family rules with the words in 1. Make changes to the word form, if necessary.

(Hoàn thành các câu về khoảng cách thế hệ và các quy tắc gia đình với các từ trong 1. Thay đổi thể thức từ, nếu cần.)

Example:

When people live in a multi-generational family, there is often a generation gap.

1. One disadvantage of living in a/an________ is that grandparents may see things from different viewpoints.

=> One disadvantage of living in an extended family is that grandparents may see things from different viewpoints.

(Một bất lợi của việc sống trong một gia đình đa thế hệ là ông bà có thể nhìn nhận những điều từ những quan điểm khác.)

2. Children living with both parents in a stable ________ tend to be more confident and independent.

(4)

=> Children living with both parents in a stable nuclear family tend to be more confident and independent.

(Trẻ em sống với cả cha và mẹ trong một gia đình hạt nhân ổn định có xu hướng tự tin và độc lập hơn.)

3. Some parents care a lot about the appropriate behaviour when having a meal with other people. That is why they want to teach their children good________ from a very early age.

=> Some parents care a lot about the appropriate behaviour when having a meal with other people. That is why they want to teach their children good table manners from a very early age.

(Một số cha mẹ rất quan tâm về hành vi phù hợp khi dùng bữa với người khác. Đó là lý do tại sao họ muốn dạy cho con cái họ những cung cách tốt từ khi còn rất nhỏ.) 4. _______ in multi-generational families are inevitable.

=> Conflicts in multi-generational families are inevitable.

(Những xung đột trong những gia đình nhiều thế hệ là không thể tránh được.) 5. The biggest advantage of living in an extended family is that parents don't have to worry much about _______ and housework.

=> The biggest advantage of living in an extended family is that parents don't have to worry much about childcare and housework.

(Lợi ích lớn nhất của việc sống trong gia đình đa thế hệ là cha mẹ không cần phải quá lo lắng về việc chăm sóc con cái và làm việc nhà.)

Task 3. Complete a mother's advice to her 16-year-old daughter, using should/shouldn't and ought/oughtn't.

(Hoàn thành lời khuyên của một người mẹ cho con gái 16 tuổi, sử dụng should/shouldn't và ought/oughtn't.)

Giải thích:

(5)

Chúng ta sử dụng should/ ought to và shouldn't/ ought not to để đưa ra lời khuyên, ý kiến về vấn đề gì đó với ai.

- should do something/

ought to do something: nên làm gì - shouldn't do something/

oughtn't to do something: không nên làm gì

Đáp án:

1. should 2. oughtn’t 3. shouldn’t 4. ought 5. should 1. Your grandparents live far from us, so you should talk to them on the phone regularly.

(Ông bà con sống ở xa chúng ta, vì vậy con nên thường xuyên trò chuyện với ông bà qua điện thoại.)

2. You are going to a concert, so you oughtn't to wear your old jeans.

(Con sẽ đi đến một buổi hòa nhạc, vậy con không nên mặc chiếc quần bò cũ của con.)

3. You shouldn't stare at the computer screen for too long. It is really bad for your eyesight.

(Con không nên nhìn chằm chằm vào màn hình máy tính quá lâu. Nó rất hại cho thị lực của con.)

4. You ought to talk to your grandparents more often so that you can understand them better.

(Con nên trò chuyện với ông bà thường xuyên hơn để con có thể hiểu ông bà hơn.) 5. You should become more responsible by sharing the housework with other people in our family.

(Con nên trở nên trách nhiệm hơn bằng cách chia sẻ việc nhà cùng mọi người trong gia đình.)

(6)

Task 4. Complete the sentences, using must/mustn't, have to/has to or don't have to /doesn't have to.

(Hoàn thành các câu,sử dụng must/mustn't, have to/has to hoặc don't have to /doesn't have to.)

Giải thích:

Must thể hiện sự bắt buộc được ấn định bởi chính người nói trong khi have to thể hiện sự ép buộc từ yếu tố bên ngoài.

must (not) + V nguyên thể: (không) phải làm gì

(not) have to + V nguyên thể: (không) phải làm gì. Được chia động từ phụ thuộc vào chủ ngữ và thì trong câu.

Đáp án:

1. don’t have to 2. mustn’t 3. must/ have to 4. have to 5. has to 1. I can watch TV and play computer games on Sunday because I don't have to go to school that day.

(Tôi có thể xem TV và chơi điện tử vào chủ nhật vì tôi ko phải đi học hôm đó.) 2. I mustn't stay overnight at my friends' house. My parents are very strict about this.

(Tôi không thể ngủ qua đêm ở nhà bạn. Bố mẹ tôi rất nghiêm khắc về việc này.) 3. I must/ have to go home now to finish my homework.

(Tôi phải về nhà hoàn thành bài tập bây giờ.)

4. My grandparents live in the suburbs, so whenever we visit them, we have to take a bus.

(Ông bà tôi sống ở vùng ngoại ô, vì thế mỗi lần chúng tôi đến thăm ông bà, chúng tôi phải đi xe bus.)

(7)

5. She has to stay at home to look after her children because there is no one to help her.

(Cô ấy phải ở nhà để chăm sóc con vì không có ai giúp cô ấy) READING (trang 7 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Read a text about the generation gap quickly and choose the best title for it.

(Đọc nhanh văn bản về khoảng cách thế hệ và chọn tiêu đề tốt nhất.) A. Generation Gap Consequences

(Hệ quả của khoảng cách thế hệ)

B. How to Solve Generation Gap Conflicts

(Làm thế nào để giải quyết xung đột khoảng cách thế hệ) C. Causes of Generation Gap

(Nguyên nhân của khoảng cách thế hệ)

The generation gap refers to the difference in attitudes or behaviour between a younger generation and the older one. In my opinion, different attitudes towards life, different views about certain problems, and a lack of communication can cause a generation gap in most societies.

The first factor is that parents and children generally see things from different perspectives. Choosing a career is a good example for this. Many parents try to impose certain careers they favour on their children, based on their own perceptions.

However, young people don't always understand their parents' points of views.

Instead, they prefer to be free to make their own decisions on their future career.

Another factor lies in differences in musical tastes, fashion, and political views between young people and their parents. For example, having a pierced nose might be viewed as fashionable by some teens, but for many parents, it is considered to be an act of rebellion against social norms. Some parents may also find their children's behaviour unacceptable and disrespectful to traditional values.

(8)

The major factor causing the generation gap is the lack of communication between parents and their children. Parents tend to be dominant and not to trust their children to deal with crises. Also, they keep talking too much about certain problems. That is the reason why young people seldom reveal their feelings to their parents. When facing problems, young people prefer to seek help from their classmates or friends.

The above mentioned factors could lead to a generation gap. In order to bridge the gap between the old generation and the younger one, mutual understanding is the vital key. The wisest solution would be for parents and their children to treat each other as friends.

Hướng dẫn dịch:

Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về thái độ hoặc hành vi giữa thế hệ trẻ và thế hệ cũ. Theo tôi, thái độ khác nhau đối với cuộc sống, quan điểm khác nhau về một số vấn đề nhất định và thiếu giao tiếp có thể gây ra khoảng cách thế hệ trong hầu hết các xã hội.

Yếu tố đầu tiên là cha mẹ và con cái thường nhìn mọi thứ từ những quan điểm khác nhau. Chọn nghề nghiệp là một ví dụ tốt cho việc này. Nhiều bậc cha mẹ cố gắng áp đặt một số nghề nghiệp mà họ ủng hộ con cái, dựa trên nhận thức của chính họ. Tuy nhiên, những người trẻ không phải lúc nào cũng hiểu quan điểm của cha mẹ họ. Thay vào đó, họ thích được tự do đưa ra quyết định cho sự nghiệp tương lai của mình.

Một yếu tố khác nằm ở sự khác biệt về thẩm mĩ âm nhạc, thời trang và quan điểm chính trị giữa những người trẻ tuổi và cha mẹ của họ. Ví dụ, có một mũi xỏ có thể được xem là hợp thời trang đối với một số thanh thiếu niên, nhưng đối với nhiều phụ huynh, nó được coi là một hành động nổi loạn chống lại các quy tắc xã hội. Một số cha mẹ cũng có thể thấy hành vi của con cái họ không được chấp nhận và thiếu tôn trọng các giá trị truyền thống.

Yếu tố chính gây ra khoảng cách thế hệ là sự thiếu giao tiếp giữa cha mẹ và con cái họ. Cha mẹ có xu hướng chiếm ưu thế và không tin tưởng con cái để đối phó với

(9)

khủng hoảng. Ngoài ra, họ tiếp tục nói quá nhiều về một số vấn đề nhất định. Đó là lý do tại sao những người trẻ tuổi hiếm khi tiết lộ tình cảm của họ với cha mẹ. Khi gặp vấn đề, những người trẻ thích tìm kiếm sự giúp đỡ từ bạn cùng lớp hoặc bạn bè của họ.

Các yếu tố được đề cập ở trên có thể dẫn đến một khoảng cách thế hệ. Để thu hẹp khoảng cách giữa thế hệ cũ và thế hệ trẻ, sự hiểu biết lẫn nhau là chìa khóa quan trọng. Giải pháp khôn ngoan nhất là bố mẹ và con cái coi nhau như những người bạn.

Đáp án:

C. Causes of Generation Gap Giải thích:

Nội dung của toàn bài nằm trong câu 2 đoạn 1 " In my opinion, different attitudes towards life, different views about certain problems, and a lack of communication can cause a generation gap in most societies." Trong đoạn 2, 3, 4 lần lượt đề cập đến các nguyên nhân 'different attitudes towards life, different views about certain problems, and a lack of communication'. Đoạn cuối câu 1 đã tổng kết lại nội dung một lần nữa "The above mentioned factors could lead to a generation gap."

Task 2. Read the text again and answer the following questions.

(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi dưới đây.)

1. How many causes of the generation gap are mentioned?

A. 2 B. 3 C. 4

=> B

Tạm dịch: Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến khoảng cách thế hệ được đề cập?

2. How do young people usually react when their parents impose career choices on them?

(10)

A. They want to make their own decisions.

B. They follow their parents' advice.

C. They try to understand their parents' goodwill.

=> A

Tạm dịch:

Những người trẻ tuổi thường phản ứng như thế nào khi cha mẹ áp đặt lựa chọn nghề nghiệp cho họ?

A. Họ muốn đưa ra quyết định của riêng mình.

B. Họ theo cha mẹ của họ.

C. Họ cố gắng để hiểu cha mẹ của họ.

3. What do parents often think about nose piercing?

A. They think that it is acceptable.

B. They think that it is fashionable.

C. They think that it is against social norms.

=> C

Tạm dịch: Cha mẹ thường nghĩ gì về việc xỏ khuyên mũi?

A. Cha mẹ nghĩ rằng có thể chấp nhận được.

B. Cha mẹ nghĩ rằng hợp thời trang.

C. Cha mẹ nghĩ rằng nó đi ngược lại với chuẩn mực xã hội.

4. What do young people often do when they face problems?

A.They share the problems with their parents.

B.They ask their classmates or friends for help.

C. They ask their parents for help.

=> B

Tạm dịch: Những người trẻ tuổi thường làm gì khi đối mặt với vấn đề?

(11)

A. Họ chia sẻ với cha mẹ.

B. Họ hỏi sự trợ giúp từ bạn cùng lớp hoặc bạn bè.

C. Họ hỏi sự giúp đỡ từ cha mẹ.

5. What would be the best way to narrow the generation gap?

A.Parents and children should try to be friends and understand each other.

B.Parents should be tolerant and let children do what they want.

C. Children should follow their parents'advice.

=> A

Tạm dịch: Cách tốt nhất để thu hẹp khoảng cách thế hệ là gì?

A. Cha mẹ và con cái nên cố gắng là những người bạn và thấu hiểu lẫn nhau.

B. Cha mẹ nên kiên nhẫn và để những đứa trẻ làm những gì chúng muốn.

C. Con cái nên nghe theo lời khuyên của bố mẹ.

Task 3. Read the text about the generation gap and answer the questions that follow.

(Đọc văn bản về khoảng cách thế hệ sau và trả lời các câu hỏi) THE GENERATION GAP IS DISAPPEARING

Despite complaints about the widening generation gap in modern society, in an increasing number of households the generation gap is shrinking or disappearing thanks to changes in parents' attitudes and behaviour. Parents also want to be closer to their teenage children.

A lot of parents have changed their approach to discipline. Instead of forcing their children to do things in a very controlling way, parents try to reason with their children and explain what they expect them to do and why.

(12)

It is also true that family members have become more open to each other. Topics such as sex and drugs, which used to be avoided in family conversations, are now more common.

In addition, parents nowadays are more youthful in appearance and attitudes. It is common to see parents joining in activities such as rollerblading or in-line skating with their children.

Moreover, the most important factor is that more and more parents and teenagers have found some common interests. They may share the same tastes in music, films, or other forms of entertainment.

Some people worry that when the generation gap is disappearing, children may have less respect for their parents and the older generations. This may happen; that is why parents always need to be alert and interfere if they notice any danger signs.

Hướng dẫn dịch:

KHOẢNG CÁCH THẾ HỆ ĐANG BIẾN MẤT

Mặc dù có nhiều phàn nàn về việc khoảng cách thế hệ ngày càng mở rộng trong xã hội hiện đại, nhưng ngày càng nhiều hộ gia đình khoảng cách thế hệ bị thu hẹp hoặc biến mất nhờ những thay đổi trong thái độ và hành vi của cha mẹ. Cha mẹ cũng muốn gần gũi hơn với con cái của họ.

Rất nhiều phụ huynh đã thay đổi phương pháp kỷ luật. Thay vì ép buộc con cái họ làm mọi thứ một cách rất kiểm soát, cha mẹ cố gắng lý luận với con cái và giải thích những gì họ mong đợi chúng làm và tại sao.

Cũng đúng là các thành viên trong gia đình đã trở nên cởi mở hơn với nhau. Các chủ đề như tình dục và ma túy, trước đây thường được tránh trong các cuộc trò chuyện gia đình thì giờ đây phổ biến hơn.

Ngoài ra, phụ huynh ngày nay trẻ trung hơn về hình thức và thái độ. Người ta thường thấy các bậc cha mẹ tham gia vào các hoạt động như trượt patin với con cái họ.

(13)

Hơn nữa, yếu tố quan trọng nhất là ngày càng nhiều phụ huynh và thanh thiếu niên đã tìm thấy một số sở thích chung. Họ có thể chia sẻ cùng sở thích về âm nhạc, phim ảnh hoặc các hình thức giải trí khác.

Một số người lo lắng rằng khi khoảng cách thế hệ biến mất, trẻ em có thể ít tôn trọng cha mẹ và thế hệ cũ hơn. Điều này có thể xảy ra; đó là lý do tại sao cha mẹ luôn cần cảnh giác và can thiệp nếu nhận thấy bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm nào.

1. Why is the generation gap disappearing in many families?

=> Because many parents have changed their attitudes and behaviour and want to be closer to the teenage children.

(Tại sao khoảng cách thế hệ đang biến mất trong nhiều gia đình? => Bởi vì nhiều bậc cha mẹ đã thay đổi thái độ và hành vi của họ và muốn được gần gũi hơn với trẻ vị thành niên.)

2. What do parents often do when asking their children to do something?

=> They try to reason with their children and explain what they expect them to do and why.

(Cha mẹ thường làm gì khi yêu cầu con cái làm gì đó? => Họ cố gắng lý luận với con cái và giải thích những gì họ mong đợi chúng làm và tại sao.)

3. What is an example that shows more open communication among family members?

=> They talk about topics such as sex and drugs, which were avoided in family conversations in the past.

( Ví dụ nào cho thấy giao tiếp giữa các thành viên trong gia đình cởi mở hơn? =>

Họ nói về các chủ đề như tình dục và ma túy, những điều bị tránh trong các cuộc đối thoại trong gia đình trong quá khứ.)

4. What is the most important factor for the disappearance of the generation gap?

=> More and more parents and children have found some common interests.

(14)

(Yếu tố quan trọng nhất cho sự biến mất của khoảng cách thế hệ là gì? => Ngày càng có nhiều cha mẹ và trẻ em đã tìm thấy một số sở thích chung.)

5. Why do people worry that the generation gap is disappearing?

=> Because children may have less respect for their parents and the older generations.

(Vì sao mọi người lo lắng về việc khoảng cách thế hệ đang biến mất? => Bởi vì trẻ em có thể ít tôn trọng cha mẹ và các thế hệ lớn tuổi hơn.)

SPEAKING (trang 9 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Trang is asking Giang about her family. In pairs, practise reading their conversation aloud.

(Trang đang hỏi Giang về gia đình bạn ấy. Theo cặp, thực hành đọc to cuộc hội thoại.)

Trang: Do you live in a nuclear or an extended family?

Giang: I only live with my parents and my older brother. My grandparents live in their own flat nearby.

Trang: Is there a generation gap in your family?

Giang: Not really. My parents are very youthful in their personality and

appearance. They are also very understanding. But sometimes I come into conflict with my brother.

Trang: What do you argue about?

Giang: Actually, my brother and I just argue about trivial things such as whose turn it is to do the washing-up or clean the floor.

Trang: Are there family rules in your house?

Giang: Yes, we had a discussion and agreed on 10 rules. My mother had them printed on a large-size sheet of paper and stuck it on the door of my bedroom. I can see the rules whenever I want.

Trang: Do you want to follow in your parents' footsteps?

(15)

Giang: I don't think so. As an accountant, my mother is very good with numbers, but I'm not. I like travelling and outdoor activities, so I want to become a tour guide.

Hướng dẫn dịch:

Trang: Cậu sống trong gia đình hạt nhân hay gia đình nhiều thế hệ vậy?

Giang: Tớ chỉ sống với bố mẹ và anh trai thôi. Ông bà tớ thì sống trong một căn hộ gần kề của ông bà.

Trang: Có khoảng cách thế hệ trong gia đình cậu không?

Giang: Không hẳn. Bố mẹ tớ rất trẻ trung trong tính cách và bề ngoài. Bố mẹ cũng rất thấu hiểu. Nhưng đôi khi tớ xung đột với anh trai.

Trang: Các cậu tranh cãi về điều gì?

Giang: Thực ra thì anh trai và tớ chỉ tranh cãi về những điều nhỏ nhặt như là đến lượt ai rửa bát và lau nhà.

Trang: Có luật lệ gia đình nào trong nhà cậu không?

Giang: Có, chúng tớ đã thảo luật và thống nhất 10 điều lệ. Mẹ tớ đã in trên một tấm giấy cỡ lớn và dán lên cửa phòng ngủ của tớ. Tớ có thể nhìn thấy bất cứ khi nào tớ muốn.

Trang: Cậu có muốn theo chân bố mẹ không?

Giang: Tớ không nghĩ vậy. Là một kế toán, mẹ tớ rất giỏi với những con số, còn tớ thì không. Tớ thích đi du lịch và các hoạt động ngoài trời, vì vậy tớ muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch.

Task 2. Summarise the information about Giang and practise talking about her to a partner. Use the guide questions below.

(Tóm tắt thông tin về Giang và thực hành nói về cô ấy với một người bạn. Sử dụng các câu hỏi hướng dẫn bên dưới.)

(16)

What type of family does Giang live in? Who does she live with? What are her parents like? Is there generation gap in her family? What do Giang and her brother often argue about? Does she want to follow in her parents' footsteps? Why /Why not?

(Giang sống trong kiểu gia đình gì? Cô ấy sống với ai? Bố mẹ cô ấy như thế nào?

Trong gia đình cô ấy có khoảng cách thế hệ không? Giang và anh trai thường tranh cãi về cái gì? Cô ấy có muốn theo bước chân của bố mẹ không? Vì sao?)

Gợi ý:

Giang lives in a nuclear family with her parents and an older brother. There isn't a generation gap in her family because her parents are very youthful in their

personality and appearance. They are also very understanding. There are family rules in Giang's house, but sometimes she and her brother argue about trivial things such as whose turn it is to wash up or clean the floor. Giang doesn't want to be an accountant like her mother. She likes travelling and outdoor activities, so she wants to become a tour guide.

(Giang sống trong một gia đình hạt nhân với bố mẹ và một anh trai. Không có khoảng cách thế hệ trong gia đình cô ấy vì bố mẹ cô ấy rất trẻ trung trong tính cách và vẻ bề ngoài. Họ cũng rất hiểu biết. Có những quy tắc gia đình trong nhà của Giang, nhưng đôi khi cô và anh trai tranh cãi về những chuyện nhỏ nhặt như việc rửa bát hay lau sàn nhà. Giang không muốn làm kế toán như mẹ. Cô ấy thích đi du lịch và các hoạt động ngoài trời, vì vậy cô ấy muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch.)

Task 3. Work in pairs. Practise asking and answering the questions in 1.

(Làm việc theo cặp. Thực hành hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 1.) Các học sinh thực hiện phân vai, hỏi và trả lời các câu hỏi.

(17)

Task 4. One of your close friends is having an argument with his / her parents.

Read his / her problems and give him / her advice, using the structures in the Useful language box.

(Một trong những người bạn thân của bạn có một cuộc cãi cọ với bố / mẹ của mình. Đọc các vấn đề và cho anh /cô ấy lời khuyên, bằng cách sử dụng các cấu trúc trong hộp Ngôn ngữ hữu ích.)

Gợi ý:

I think you should have a serious talk with your parents and tell them what you think.

I don't think you ought to follow in your parents' footsteps.

(Tôi nghĩ bạn nên nói chuyện nghiêm túc với bố mẹ và nói với họ những gì bạn nghĩ.

Tôi không nghĩ rằng bạn nên theo bước chân cha mẹ bạn.) WRITING (trang 10 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Complete the sentences without changing their meanings.

(Hoàn thành các câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.) 1. My parents never let me forget to do my homework.

=> My parents always remind me to do my homework.

(Bố mẹ tôi không bao giờ để tôi quên làm bài tập về nhà. => Bố mẹ luôn nhắc tôi làm bài tập về nhà.)

Giải thích:

let somebody/something do something: cho phép, để ai/ cái gì làm gì mà không ngăn cản

forget to do something: quên phải làm gì

remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm gì

(18)

2. They think that it is a good idea for me to do voluntary work.

=> They think that I should / ought to do voluntary work.

(Họ nghĩ rằng đó là một ý tốt cho tôi làm việc tình nguyện. => Họ nghĩ tôi nên làm việc tình nguyện.)

Giải thích: should/ ought to do something: nên làm gì (sử dụng khi đưa ra lời khuyên, ý kiến về vấn đề gì đó nên làm)

3. They always refuse to allow me to stay overnight at my friend's house.

=> They never let me stay overnight at my friend's house.

(Họ luôn từ chối cho phép tôi ở qua đêm ở nhà của bạn bè. => Họ không bao giờ cho phép tôi ở qua đêm ở nhà của bạn bè.)

Giải thích:

allow somebody to do something = let somebody do something: cho phép, để ai/ cái gì làm gì mà không ngăn cản

refuse to do something: từ chối làm gì

Trong câu gốc động từ 'refuse' thể hiện ý phủ định thì trong câu viết lại 'never' đã thể hiện ý phủ định.

4. They insist that I should come home at 9 o'clock every night.

=> They make me come home at 9 o'clock every night.

(Họ khẳng định tôi nên về nhà lúc 9 giờ mỗi tối. => Họ khiến tôi về nhà lúc 9 giờ mỗi tối.)

Giải thích: make somebody do something: làm cho ai làm gì 5. My mother expects me to work as a teacher like her.

=> It is my mother's wish that I should work as a teacher like her.

(Mẹ tôi kì vọng tôi làm giáo viên giống như mẹ. => Đó là nguyện vọng của mẹ tôi rằng là tôi nên làm giáo viên giống như mẹ.)

Giải thích: should do something: nên làm gì 6. It is very important for us to do well at school.

(19)

=> We must do well at school.

(Việc chúng tôi làm tốt ở trường rất quan trọng. => Chúng tôi phải làm tốt ở trường.)

Giải thích: must do something: phải làm gì 7. I can go out with my friends at the weekend.

=> I am allowed to go out with my friends at the weekend.

(Tôi có thể đi chơi với bạn bè vào cuối tuần. => Tôi được cho phép đi chơi với bạn bè vào cuối tuần.)

Giải thích:

can do something: có thể làm gì

allow somebody to do something: cho phép ai làm gì => be allowed to do something (dạng bị động): được cho phép làm gì

8. It is not necessary for me to agree with everything my parents say.

=> I don't have to agree with everything my parents say.

(Không quan trọng là tôi phải đồng ý với tất cả những gì bố mẹ nói. => Tôi không phải đồng ý phải đồng ý với tất cả những gì bố mẹ nói.)

Giải thích:

have to do something: phải làm gì (có sự bắt buộc từ bên ngoài) agree with something: đồng ý với điều gì

Task 2. You've got a pen pal who is interested in knowing more about family

rules for teenagers that are most common in Viet Nam. Use the words and phrases to complete a letter of about 160-180 words to him/her. Add more words, if necessary.

(Bạn có một người bạn qua thư muốn tìm hiểu thêm về các quy tắc gia đình dành cho thanh thiếu niên phổ biến nhất ở Việt Nam. Sử dụng các từ và cụm từ để hoàn thành một bức thư khoảng 160-180 từ cho anh ấy / cô ấy. Thêm từ, nếu cần thiết.)

(20)

10 Tran Huu Due St.

Nam Tu Liem Dist., Ha Noi March 1st, 20____

Dear Cynthia,

I / so glad / know that you're interested / family rules/teenagers in Viet Nam. In fact, each family may apply certain rules / their children, depending / the parents' perceptions / what is necessary. However, most parents expect their children / follow these three rules.

First, parents often remind their children / show respect / the elderly / greeting them or helping them whenever possible. The parents themselves set / good example / their children / looking after their old-aged parents / providing both emotional / financial support.

Second, teenagers / Viet Nam are expected/help their parents / the housework and other home duties. Cooking dinners and washing up/the most common duties/teenagers. Those who live/the countryside are also required / work on the farm / help their parents.

Finally, most parents want their children / do well at school / the hope that they will have a bright future. Then they may have a better chance / help their parents / return.

Life / changing fast, and family rules / also changing accordingly. However, I still believe / the three above- mentioned rules / remain unchanged / our culture.

I hope /find this information useful. If you need further information, feel free / ask me and I will try my best / help you.

Best wishes, Kim

Gợi ý:

10 Tran Huu Due St.

Nam Tu Liem Dist., Ha Noi

(21)

March 1st, 2019 Dear Cynthia,

I am so glad to know that you're interested in family rules for teenagers in Viet Nam. In fact, each family may apply certain rules for their children, depending on the parents' perceptions of what is necessary. However, most parents expect their children to follow these three rules.

First, parents often remind their children to show respect for the elderly by greeting them or helping them whenever possible. The parents themselves set a good

example for their children by looking after their old-aged parents and providing both emotional and financial support.

Second, teenagers in Viet Nam are expected to help their parents with the

housework and other home duties. Cooking dinners and washing up are the most common duties for teenagers. Those who live in the countryside are also required to work on the farm to help their parents.

Finally, most parents want their children to do well at school in the hope that they will have a bright future. Then they may have a better chance to help their parents in return.

Life is changing fast, and family rules are also changing accordingly. However, I still believe that the three above-mentioned rules will remain unchanged in our culture.

I hope you find this information useful. If you need further information, feel free to ask me and I will try my best to help you.

Best wishes, Kim

Giải thích:

Đoạn 1:

- be + adj + to V: nói về cách phản ứng của ai về điều gì. Be glad to do something

(22)

- be interested in something: hứng thú, thích

- depend on somebody/ something: phụ thuộc, tùy thuộc vào ai/ cái gì - expect somebody to do something: kì vọng, mong đợi ai làm gì

=> be expected to do something (dạng bị động): được trông đợi làm gì Đoạn 2:

- remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm gì

- (show) respect (n) for somebody/ something: (thể hiện) sự kính trọng, sự tôn trọng dành cho ai/ cái gì

- by doing something: bằng cách làm gì - look after: chăm sóc

Đoạn 3:

- help somebody with something/ in doing something/ to do something: giúp đỡ ai làm gì

- require somebody to do something => thường ở dạng bị động: be required to do something: được yêu cầu, đòi hỏi làm gì

Đoạn 4:

- want somebody to do something: muốn ai đó làm gì - in the hope that + mệnh đề: trong hi vọng rằng - in return: để đền đáp lại

Đoạn 5:

- Trong câu đầu tiên diễn tả sự thay đổi đang diễn ra ở hiện tại nên chia thì HTTD - believe in something: tin vào điều gì/ believe that + mệnh đề: tin rằng

Đoạn 6:

- find somebody/ something adj: cảm thấy ai/ cái gì như thế nào - try one's best to do something: cố gắng hết sức để làm gì

Hướng dẫn dịch:

(23)

Số 10 đường Trần Hữu Duệ Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội 1/3/2019

Cynthia thân mến,

Tôi rất vui khi biết rằng bạn quan tâm đến các quy tắc gia đình cho thanh thiếu niên ở Việt Nam. Trên thực tế, mỗi gia đình có thể áp dụng một số quy tắc nhất định cho con cái của họ, tùy thuộc vào nhận thức của cha mẹ về những gì cần thiết.

Tuy nhiên, hầu hết các bậc cha mẹ mong đợi con cái họ tuân theo ba quy tắc này.

Đầu tiên, cha mẹ thường nhắc nhở con cái thể hiện sự tôn trọng với người già bằng cách chào hỏi hoặc giúp đỡ họ bất cứ khi nào có thể. Chính cha mẹ đã làm gương tốt cho con cái bằng cách chăm sóc cha mẹ già và cung cấp hỗ trợ cả về tình cảm và tài chính.

Thứ hai, thanh thiếu niên ở Việt Nam được mong đợi giúp đỡ cha mẹ của họ với công việc nhà và các nhiệm vụ gia đình khác. Nấu bữa tối và rửa bát là những nhiệm vụ phổ biến nhất đối với thanh thiếu niên. Những bạn sống ở nông thôn cũng được yêu cầu phải làm việc ở trên cánh đồng để giúp đỡ cha mẹ của họ.

Cuối cùng, hầu hết các bậc cha mẹ đều muốn con mình học giỏi ở trường với hy vọng rằng chúng sẽ có một tương lai tươi sáng. Sau đó, họ có thể có một cơ hội tốt hơn để giúp báo đáp cho cha mẹ của họ.

Cuộc sống đang thay đổi nhanh chóng, và các quy tắc gia đình cũng thay đổi theo.

Tuy nhiên, tôi vẫn tin rằng ba quy tắc nêu trên sẽ không thay đổi trong văn hóa của chúng tôi.

Tôi hy vọng bạn thấy thông tin này hữu ích. Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy hỏi tôi và tôi sẽ cố gắng hết sức để giúp bạn.

Những lời chúc tốt đẹp nhất, Kim

(24)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Rừng ngập mặn, được gọi là thực vật có nguồn gốc tại Vịnh Hạ Long, đem lại sự bảo vệ trong suốt các cơn bão, bảo vệ bờ biển, và hoạt động như một bộ lọc tự nhiên

Universities Australia không có yêu cầu đầu vào hoặc giới hạn về địa điểm, sinh viên có thể linh hoạt học tại nhà trong bất kỳ hoặc tất cả bốn giai đoạn nghiên cứu

Hội đồng thành phố có kế hoạch biến Barcelona thành một thành phố thông minh, bằng cách sử dụng công nghệ tiếp cận các khu vực lân cận, cân bằng phát triển đô thị và

(Thức uống không đường sẽ tốt hơn cho răng và sức khỏe tổng quát của bạn.) Giải thích: Sugar-free drinks: Thức uống không đường.. In addition to a

Điều này sẽ cho thấy cách thành phố có thể sử dụng các loại đèn này để phát thải cácbon, cắt giảm tiêu thụ điện năng và tăng độ an toàn... Cảm biến cũng sẽ được cài

Ngay cả khi David được yêu cầu trả lời câu hỏi của giáo viên, câu trả lời của cậu ấy thường chứa một câu nói đùa hoặc một lời nhận xét khiến chúng tôi cười.. Thông

Con người không hoàn thành việc học của mình vì nhiều lý do khác nhau: một số người có vấn đề với việc học vấn do sức khoẻ kém hoặc gặp vấn đề về thị lực hoặc nghe;

Ban giám hiệu nhà trường của tôi đã tổ chức nó để cho các học sinh của chúng tôi có thể bộc lộ tài năng tiếng Anh của họ, và tôi thấy rằng đây là một cơ hội tốt cho tôi