• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 7: Further Education | Sách bài tập Tiếng Anh 11 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 7: Further Education | Sách bài tập Tiếng Anh 11 mới"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

UNIT 7: FURTHER EDUCATION

PRONUNCIATION (trang 11 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Practise asking the following questions. Mark (rising intonation) or (falling intonation) of the questions.

Thực hành hỏi những câu hỏi sau đây. Đánh dấu (tăng ngữ điệu) hoặc (giảm ngữ điệu) của các câu hỏi.

1. Why do Vietnamese students often decide to study abroad?

2. What do Vietnamese students miss most about home when studying abroad?

3. How can we make friends with international students?

4. Did you make friends with international students?

5. What do international students like best about studying in Viet Nam?

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao học sinh Việt Nam thường quyết định đi du học?

2. Học sinh Việt Nam nhớ điều gì nhất ở nhà khi đi du học?

3. Làm thế nào mà chúng ta có thể kết bạn với sinh viên quốc tế?

4. Bạn đã kết bạn với sinh viên quốc tế chưa?

5. Học sinh quốc tế thích điều gì nhất về việc học tập tại Việt Nam?

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. ↘ 2. ↘ 3. ↘ 4. ↗ 5. ↘

Task 2. Practise reading aloud the following questions with appropriate intonation.

Thực hành đọc to những câu sau với ngữ điệu thích hợp.

1. Have you ever attended a professional course?

2. What are your reasons for taking a gap year?

(2)

3. Do you think Singapore is a safe place to study?

4. How many professional courses does this college provide?

5. When should international students apply for scholarships?

Tạm dịch:

1. Bạn đã bao giờ tham dự một khóa học chuyên nghiệp chưa?

2. Theo bạn có những lý do nào để dành một năm làm quãng nghỉ?

3. Bạn có nghĩ Singapore là một nơi an toàn để học tập không?

4. Trường đại học này cung cấp bao nhiêu khóa học chuyên nghiệp?

5. Khi nào sinh viên quốc tế nên xin học bổng?

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. ↗ 2. ↘ 3. ↗ 4. ↘ 5. ↘

VOCABULARY &GRAMMAR (trang 11 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Complete the following crossword puzzle.

Giải câu đố ô chữ dưới đây.

Across

1. a specific ability to do something

2. a student who is undertaking a college or university program to get the first degree

3. a pass of an examination or successful completion of a course Down

4. relating to a job that needs special education and training

5. an amount of money offered to a student to help to pay for their education 6. related to studying at college or university, as opposed to practical work Hướng dẫn dịch:

(3)

Hàng ngang:

1. một khả năng cụ thể để làm một cái gì đó

2. một sinh viên đang học một chương trình đại học hoặc cao đẳng để có được tấm bằng đầu tiên

3. vượt qua một kỳ thi hoặc hoàn thành một khóa học Hàng dọc:

4. liên quan đến một công việc cần sự giáo dục và đào tạo đặc biệt

5. một số tiền được tặng cho một sinh viên để giúp đỡ họ trả tiền học phí

6. liên quan đến việc học tập tại trường cao đẳng hoặc đại học, trái ngược với công việc thực tế

Đáp án:

1. SKILL

2. UNDERGRADUATE 3. QUALIFICATION 4. PROFESSIONAL 5. SCHOLARSHIP 6. ACADEMIC

Task 2: Use the words from the crossword puzzle to complete the sentences.

Change the word form, if necessary.

Sử dụng các từ từ câu đố ô chữ để hoàn thành câu. Thay đổi mẫu từ, nếu cần.

1. One of the reasons for Vietnamese students' studying abroad is the quality of the ________ programmes in higher education.

2. Most of these students are interested in pursuing________ studies for bachelor's degrees.

(4)

3. Some students decide to study in the United States or the United Kingdom to improve their language________ , which can help them to get a better job.

4. Some universities in the United States offer different________ to international students to help to cover tuition fees and living costs.

5. The higher education ________ gained at UK universities and colleges are recognized worldwide.

6. Universities must better prepare students for their ________ careers.

Đáp án:

1. One of the reasons for Vietnamese students' studying abroad is the quality of academic programs in higher education.

(Một trong những lý do cho việc sinh viên Việt Nam đi du học là chất lượng của các chương trình học nâng cao trong giáo dục đại học.)

Giải thích: academic programs: chương trình học nâng cao

2. Most of these students are interested in pursuing undergraduate studies for bachelor's degrees.

(Hầu hết các sinh viên này đều quan tâm đến việc theo đuổi các nghiên cứu đại học cho bằng cử nhân.)

Giải thích: undergraduate studies for bachelor's degrees: nghiên cứu đại học cho bằng cử nhân

3. Some students decide to study in the United States or the United Kingdom to improve their language skills, which can help them to get a better job.

(Một số sinh viên quyết định du học tại Hoa Kỳ hoặc Vương quốc Anh để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của họ, điều có thể giúp họ có được một công việc tốt hơn.) Giải thích: language skills: kĩ năng ngôn ngữ

4. Some universities in the United States offer different scholarships to international students to help to cover tuition fees and living costs.

(5)

(Một số trường đại học ở Hoa Kỳ cung cấp các học bổng khác nhau cho sinh viên quốc tế để giúp họ trang trải học phí và chi phí sinh hoạt.)

Giải thích: dựa vào ngữ cảnh để chọn

5. The higher education qualifications gained at UK universities and colleges are recognized worldwide.

(Trình độ học vấn Đại học giành được tại các trường đại học và cao đẳng ở Vương quốc Anh được công nhận trên toàn thế giới.)

Giải thích: education qualifications: trình độ học vấn

6. Universities must better prepare students for their professional careers.

(Các trường đại học phải chuẩn bị tốt hơn cho sinh viên về nghề nghiệp chuyên môn của họ.)

Giải thích: professional careers: nghề nghiệp chuyên môn

Task 3: In each sentence, there is one verb which is in the wrong tense. Find the mistake and correct it. Write the correct sentence in the blank.

Trong mỗi câu có một động từ đang ở thì sai. Tìm lỗi và sửa lỗi. Viết câu đúng trong chỗ trống.

1. I have been applying for a vocational scholarship three times.

2. We have just been attending a seminar on further education.

3. How long have the two international students been knowing each other?

4. I started the course two weeks ago, but I have already been passing most of the tests.

5. The academic year has just started and I have lived in the halls of residence so far.

Đáp án:

1. I have applied for a vocational scholarship three times.

(Tôi đã nộp đơn xin học bổng nghề ba lần rồi.)

(6)

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai hoặc còn ảnh hưởng đến tương lai. Trường hợp này không ohair nên ta chỉ dùng hiện tại hoàn thành

2. We have just attended a seminar on further education.

(Chúng tôi vừa tham dự một hội thảo về giáo dục bổ trợ.)

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai hoặc còn ảnh hưởng đến tương lai. Trường hợp này không ohair nên ta chỉ dùng hiện tại hoàn thành

3. How long have the two international students known each other?

(Hai sinh viên quốc tế đã biết nhau bao lâu rồi?)

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai hoặc còn ảnh hưởng đến tương lai. Trường hợp này không ohair nên ta chỉ dùng hiện tại hoàn thành

4. I started the course two weeks ago, but I have already passed most of the tests.

(Tôi đã bắt đầu khóa học hai tuần trước, nhưng tôi đã vượt qua hầu hết các bài kiểm tra.)

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai hoặc còn ảnh hưởng đến tương lai. Trường hợp này không ohair nên ta chỉ dùng hiện tại hoàn thành

5. The academic year has just started and I have been living in the halls of residence so far.

(Năm học vừa mới bắt đầu và tôi đã ở trong ký túc xá từ trước đến nay.)

(7)

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai hoặc còn ảnh hưởng đến tương lai. Việc sinh sống vẫn tiếp diễn trong tương lai nên dùng Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Task 4. Complete the following sentences with the present perfect or present perfect continuous.

Hoàn thành các câu dưới đây với thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. A: Can I have a look at the glossary of study terms?

B: Just a minute. I ... (read) it myself.

2. A: Let's go to the meeting with the international students this weekend.

B: I'd love to, but I ... (not finish) my assignment yet.

3. A: You look so happy! What's up?

B: I ... (receive) an offer for a summer internship in Japan.

4. A: You look tired!

B: I ... (search) for information about higher education all morning.

5. A: Your room is in a mess! ... (look) for something?

B: My wallet. I think I ... (lose) it somewhere.

Đáp án:

1. A: Can I have a look at the glossary of study terms?

B: Just a minute. I have been reading it myself.

2. A: Let's go to the meeting with the international students this weekend.

B: I'd love to, but I have not finished my assignment yet.

3. A: You look so happy! What's up?

B: I have received an offer for a summer internship in Japan.

(8)

4. A: You look tired!

B: I have been searching for information about higher education all morning.

5. A: Your room is in a mess! Have you been looking for something?

B: My wallet. I think I have lost it somewhere.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Tôi có thể xem bảng chú giải thuật ngữ không?

B: Chờ một phút thôi. Tôi đang tự đọc nó.

2. A: Chúng ta hãy đi đến cuộc họp với các sinh viên quốc tế vào cuối tuần này.

B: Tôi rất thích, nhưng tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập của mình.

3. A: Bạn trông rất hạnh phúc! Có chuyện gì thế?

B: Tôi đã nhận được một lời đề nghị cho một kỳ thực tập mùa hè ở Nhật Bản.

4. A: Bạn trông có vẻ mệt mỏi!

B: Tôi đã tìm kiếm thông tin về giáo dục đại học cả buổi sáng.

5. A: Phòng của bạn như một mớ hỗn độn! Bạn đang tìm kiếm thứ gì à?

Task 5: Rewrite the sentences, using the words given and the present perfect or present perfect continuous.

Viết lại các câu, sử dụng các từ đã cho và thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Nam's still studying English. He started studying it two years ago. (for)

2. He attended two online vocational courses: one in 2012 and the other in 2013.

(twice)

3. The British Council established IELTS a long time ago. It still uses this test as an international standardized test of English for non-native English language speakers, (for)

(9)

4. The university started building a new campus in May. They are still building it.

(since)

5. Mary is staying at a homestay during her undergraduate programme. The programme began three weeks ago. (for)

Đáp án:

1. Nam has been studying English for two years.

2. He has attended online vocational courses twice.

3. The British Council has been using IELTS as an international standardized test of English for non-native English language speakers for a long time.

4. The university has been building a new campus since May.

5. Mary has been staying at a homestay for three weeks during her undergraduate programme.

Hướng dẫn dịch:

1. Nam đã học tiếng Anh hai năm rồi.

2. Ông đã tham dự các khóa học nghề trực tuyến hai lần.

3. Hội đồng Anh đã sử dụng IELTS như một bài kiểm tra tiếng Anh chuẩn hóa quốc tế cho người nói tiếng Anh không phải là người bản địa trong một thời gian dài.

4. Trường Đại học đã bắt đầu xây dựng một khuôn viên mới từ tháng Năm.

5. Mary đã ở nhà trọ được ba tuần trong suốt chương trình đại học của cô ấy.

READING (trang 13 SBT tiếng Anh 11)

Task 1: Read the following text about the Australian education system and fill each gap with a word from the box.

Đọc văn bản sau đây về hệ thống giáo dục của Úc và điền vào mỗi khoảng cách với một từ từ hộp.

private flexible further practical social

(10)

Australia's school education is 13 years, including primary school, (1)_______

school, and senior secondary school.

Primary school: 7-8 years from Kindergarten to Year 6 or 7 Secondary school: 3-4 years, Years 7 to 10 or 8 to 10 Senior secondary school: 2 years, Years 11 and 12 After completing senior secondary school, students can choose to pursue (2)_______

education which is generally divided into higher education and vocational education and training.

Higher education courses are mainly offered by 43 universities in Australia - 40 public universities, two international universities, and one (3) _______ university.

Most of them rank highly for quality of education and student satisfaction. Among these are 15 universities ranked in the top 100 in the latest Times Higher Education ranking results (2014).

There are three main types of higher education, which provides students with bachelor's, master's, and doctoral degrees in a wide range of courses in both natural and (4) _______ sciences. Higher education qualifications include:

Most of the programmes are (5)_______, allowing students to enroll in a double degree programme, and obtain two bachelor's degrees. Vocational courses which lead to Australian Vocational Education and Training (VET) qualifications offer

(11)

opportunities for (6)_______ work to students who prefer to focus on finding a job.

These courses are taught by experienced teaching staff and experts to ensure all students are prepared for the workforce.

Đáp án:

Australia's school education is 13 years, including primary school, (1) secondary school, and senior secondary school.

Primary school: 7-8 years from Kindergarten to Year 6 or 7 Secondary school: 3-4 years, Years 7 to 10 or 8 to 10 Senior secondary school: 2 years, Years 11 and 12 After completing senior secondary school, students can choose to pursue (2) further education which is generally divided into higher education and vocational education and training.

Higher education courses are mainly offered by 43 universities in Australia - 40 public universities, two international universities, and one (3) private university.

Most of them rank highly for the quality of education and student satisfaction.

Among these are 15 universities ranked in the top 100 in the latest Times Higher Education ranking results (2014).

There are three main types of higher education, which provides students with bachelor's, master's, and doctoral degrees in a wide range of courses in both natural and (4) social sciences. Higher education qualifications include:

(12)

Most of the programmes are (5) flexible, allowing students to enroll in a double degree programme, and obtain two bachelor's degrees. Vocational courses which lead to Australian Vocational Education and Training (VET) qualifications offer opportunities for (6) practical work to students who prefer to focus on finding a job.

These courses are taught by experienced teaching staff and experts to ensure all students are prepared for the workforce.

Hướng dẫn dịch:

Giáo dục phổ thông của Úc là 13 năm, bao gồm tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Trường tiểu học: 7-8 năm từ mẫu giáo đến năm 6 hoặc 7, Trường trung học cơ sở:

3-4 năm, năm thứ 7 đến năm thứ 10 hoặc 8 đến 10, Trường trung học phổ thông: 2 năm, năm thứ 11 và 12 Sau khi tốt nghiệp trung học, học sinh có thể chọn theo đuổi giáo dục nâng cao thường được chia thành giáo dục đại học và giáo dục và đào tạo nghề nghiệp.

Các khóa học giáo dục đại học chủ yếu được cung cấp bởi 43 trường đại học ở Úc - 40 trường đại học công lập, hai trường đại học quốc tế và một trường đại học tư. Hầu hết trong số chúng có xếp hạng cao về chất lượng giáo dục và sự hài lòng của sinh viên. Trong số này có 15 trường đại học được xếp hạng trong top 100 trong kết quả xếp hạng Times Higher Education mới nhất (năm 2014).

Có ba kiểu chính của giáo dục đại học, cung cấp cho sinh viên bằng cử nhân, thạc sĩ, và tiến sĩ trong một loạt các khóa học trong cả khoa học tự nhiên và xã hội. Trình độ giáo dục đại học bao gồm:

Bằng Thời gian Trình độ đầu vào yêu cầu

(13)

Cao đẳng 2 năm Lớp 12 hoặc tương đương

Cử nhân 3 năm Lớp 12 hoặc tương đương

Cử nhân (danh dự) 4 năm Cử nhân Chứng chỉ tốt nghiệp 6 tháng Cử nhân

Bằng tốt nghiệp 1 năm Cử nhân

Thạc sĩ 1-2 năm Cử nhân hoặc cử nhân danh dự

Tiến sĩ 3 năm (hoặc hơn) Thạc sĩ

Hầu hết các chương trình đều linh hoạt, cho phép sinh viên đăng ký học chương trình cử nhân kép và lấy bằng cử nhân. Các khóa học dạy nghề hướng đến trình độ Giáo dục và Đào tạo Dạy nghề Úc (VET) cung cấp cơ hội cho công việc thực tế cho những sinh viên muốn tập trung vào tìm việc làm. Các khóa học này được giảng dạy bởi đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và các chuyên gia để đảm bảo tất cả học viên được chuẩn bị sẵn sàng cho lực lượng lao động.

Task 2: Based on the information in the text, complete the following sentences with no more than five words.

Dựa trên thông tin trong văn bản, hãy hoàn thành các câu sau đây với không quá năm từ.

1. In Australia, school education is divided into three levels:_______

2. In further education, students can pursue _______

3. Australian universities can be categorised as_______

(14)

4. Students can_______when they successfully complete double degree courses.

5. Students in vocational education are often taught and trained_______in the field.

Đáp án:

1. In Australia, school education is divided into three levels: primary, secondary, and senior secondary

(Ở Úc, giáo dục phổ thông được chia thành ba cấp độ: tiểu học, trung học và trung học phổ thông.)

2. In further education, students can pursue higher education or vocational education and training

(Trong giáo dục hơn nữa, sinh viên có thể theo đuổi giáo dục đại học hoặc giáo dục nghề nghiệp và đào tạo.)

3. Australian universities can be categorized as public, international, and private (Các trường đại học của Úc có thể được phân loại thành công cộng, quốc tế và riêng tư.)

4. Students can obtain two bachelor's degrees when they successfully complete double degree courses.

(Học sinh có thể có được hai bằng cử nhân khi họ hoàn tất thành công các khóa học hai cấp độ.)

5. Students in vocational education are often taught and trained by experienced teachers and experts in the field.

(Học sinh trong giáo dục nghề nghiệp thường được giảng dạy và đào tạo bởi các giáo viên và chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.)

Task 3. Based on the information in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the boxes.

(15)

Dựa trên thông tin trong văn bản, hãy quyết định xem các câu sau đây là đúng (T), sai (F), hay không xác định (NG). Đánh dấu các ô.

1. Primary school is 7 years starting from Grade 1 for six-year-old children.

2. Secondary school leavers can only pursue higher education after completing a vocational programme.

3. There are 43 Australian universities on the top 100 list of international private universities.

4. Students must have a Graduate Certificate to qualify for a bachelor's degree programme.

5. Students with master's degrees have to study for three years or more to get a doctoral degree.

6. Young people with VET qualifications find jobs immediately after graduation.

Đáp án:

1.NG

Trường tiểu học là 7 năm bắt đầu từ lớp 1 dành cho trẻ em sáu tuổi.

2. F

Các học sinh trung học cơ sở chỉ có thể theo đuổi giáo dục đại học sau khi hoàn thành một chương trình dạy nghề.

3. F

Có 43 trường đại học Úc nằm trong danh sách 100 trường đại học tư thục quốc tế hàng đầu.

4. F

Học sinh phải có Chứng chỉ tốt nghiệp mới đủ điều kiện cho chương trình cử nhân.

5.T

Sinh viên có bằng thạc sĩ phải học ba năm trở lên để lấy bằng tiến sĩ.

6.NG

(16)

Những người trẻ tuổi có bằng của VET tìm được việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.

SPEAKING (trang 14 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Andy and Thu are discussing their preferences for different further education pathways. Put the lines in their conversation in order.

Andy và Thu đang thảo luận về sở thích của họ cho những con đường giáo dục khác nhau. Đặt các dòng trong cuộc trò chuyện của họ theo thứ tự.

(a)Andy: But it will cost a lot of money. Why do we have to live away from home when we have the Internet? We can save the money for a research or a second degree.

(b) Thu: Cloud learning is really convenient if you want to study from your home or office, but I'd like to experience campus life. I believe that face-to-face teaching and learning will bring the best results. I can also make a lot of friends and meet international students.

(c) Andy: You're right. You need time to absorb the knowledge and apply it in real life before you start pursuing another degree. That's why I plan to work and study at the same time, so I can earn money and gain practical experience.

(d) Thu: Getting a master's degree or a PhD will be worth it, but I'd rather pursue a postgraduate degree after gaining some working experience. Then I will have some practical skills. Education is a lifelong process; we don't need to rush through college or graduate school.

(e) Andy: Have you seen this website, Thu? I think I have found a higher education programme at a Viet Nam's university that will best suit me. All the courses are cloud-based.

(f) Thu: Working and studying for a degree can be very demanding, Andy! But it's your own choice and you seem determined. The most important thing is to keep learning and developing your skills

1... 2. ... 3. ... 4. ... 5. ... 6. ...

(17)

Đáp án:

1.e 2. b 3. a 4. d 5.c 6. f Hướng dẫn dịch:

Andy: Bạn đã xem trang web này chưa Thu? Tớ nghĩ rằng tớ đã tìm thấy một chương trình giáo dục đại học tại một trường đại học của Việt Nam phù hợp nhất với tớ. Tất cả các khóa học đều dựa trên đám mây.

Thu: Học trực tuyến thực sự thuận tiện nếu bạn muốn học từ nhà hoặc văn phòng của bạn, nhưng tớ muốn trải nghiệm cuộc sống ở trường. Tớôi tin rằng việc dạy và học trực tiếp sẽ mang lại kết quả tốt nhất. Tớ cũng có thể kết bạn và gặp gỡ các sinh viên quốc tế.

Andy: Nhưng nó sẽ tốn rất nhiều tiền. Tại sao chúng ta phải sống xa nhà khi chúng ta có Internet? Chúng ta có thể tiết kiệm tiền cho một công trình nghiên cứu hoặc một tấm bằng thứ hai.

Thu: Lấy bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ sẽ rất đáng giá, nhưng tớ muốn theo đuổi bằng sau đại học sau khi đạt được một số kinh nghiệm làm việc. Sau đó, tớ sẽ có một số kỹ năng thực tế. Giáo dục là một quá trình kéo dài car đời; chúng ta không cần phải vội vàng vào đại học hoặc sau đại học.

Andy: Bạn nói đúng. Bạn cần thời gian để tiếp thu kiến thức và áp dụng nó trong cuộc sống thực tế trước khi bạn bắt đầu theo đuổi một tấm bằng khác. Đó là lý do tại sao tớ dự định làm việc và học tập cùng một lúc, vì vậy tớ có thể kiếm tiền và có được kinh nghiệm thực tế.

Thu: Làm việc và học tập để lấy một tấm bằng có thể rất trở ngại đó Andy! Nhưng đó là sự lựa chọn của riêng bạn và bạn dường như rất quyết tâm. Điều quan trọng nhất là duy trì việc học tập và phát triển kỹ năng của bạn.

(18)

Task 2. Work in pairs. Make a similar conversation about your preferences for higher education. Use the model in 1, the information below, and your own reasons.

Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự về sở thích của bạn cho giáo dục đại học. Sử dụng mô hình trong 1, các thông tin dưới đây, và lý do của riêng bạn.

Study level: undergraduate / postgraduate / research candidate Applicant type: secondary school leavers / mature age (21 or over) Residency: local students / international students

Attendance mode: campus / distance (e-learning / cloud-based)

Study mode: full-time / part-time (fewer than 3 credit points per semester)

Hướng dẫn dịch:

Trình độ học vấn: đại học / sau đại học / nghiên cứu sinh

Loại đơn: học sinh trung học cơ sở / tuổi trưởng thành (21 tuổi trở lên) Cư trú: sinh viên địa phương / sinh viên quốc tế

Kiểu tham dự: khuôn viên / khoảng cách (e-learning / dựa trên đám mây)

Hình thức học: toàn thời gian / bán thời gian (ít hơn 3 điểm tín chỉ mỗi học kỳ) WRITING (trang 15 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. You want to ask your study-abroad adviser for information. Write sentences, using the words and phrases given.

Bạn muốn hỏi chuyên gia tư vấn du học của bạn để biết thông tin. Viết câu, sử dụng các từ và cụm từ được đưa ra.

1. would like / know / eligible / apply / university programme /.

2. you / explain / types of funding / available / international students /?

3. international students / allowed / work / part-time /

4. I / like / consult / you / cultural differences / I / should / aware /.

(19)

5. what / worries me / most / high cost / living in London / international student /.

Đáp án:

1. I would like to know if I am eligible to apply for the university programme.

(Tôi muốn biết liệu tôi có đủ điều kiện để đăng ký chương trình đại học hay không.)

2. Can you explain what types of funding are available for international students?

(Bạn có thể giải thích những loại tài trợ có sẵn cho sinh viên quốc tế?) 3. Are international students allowed to work part-time?

(Sinh viên quốc tế có được phép làm việc bán thời gian không?)

4. I'd like to consult you about the cultural differences (that) I should be aware of.

(Tôi muốn hỏi ý kiến bạn về sự khác biệt văn hóa (mà) tôi nên biết.)

5. What worries me most is the high cost of living in London as an international student.

(Điều khiến tôi lo lắng nhất là chi phí sinh hoạt cao ở London khi còn là sinh viên quốc tế.)

Task 2. Choose two of the following questions about preparing for further education. Complete the outline and write an email of 160-180 words to a friend from another country asking for information and advice.

(Chọn hai trong số những câu hỏi sau đây về chuẩn bị cho việc học thêm. Hoàn thành dàn ý và viết email từ 160-180 từ cho một người bạn từ quốc gia khác yêu cầu thông tin và lời khuyên.)

Questions to ask

Should I take a gap year or pursue further education immediately?

What kind of attendance mode should I choose?

Would it be better to gain some work experience before enrolling in a higher education programme?

(20)

Should I study abroad? Why? How should I plan for it?

How early can I apply for a higher education scholarship?

Do I have to take the IELTS test before sending my application form to the UK's universities? Will vocational courses improve my future job prospects?

What is the highest level of vocational education and training that I can achieve?

What qualifications will I get?

OUTLINE

Salutation Opening sentence Body

First question Second question

Friendly ending Complimentary close

Đáp án:

Dear Maria,

I am writing to ask you for some information and advice on further education.

I am going to finish secondary school in May and I have been thinking a lot about taking a gap year or pursuing further education immediately. Here are the points that worry me the most.

First, I want to consult you about the advantages and disadvantages of taking a gap year. I know that a lot of school leavers in your country prefer taking a gap year before deciding to pursue further education. Would a gap year look good on my college application?

If I pursue further education immediately, what kind of attendance mode should I choose? There are excellent universities in your country, and a bachelor's degree from one of them will definitely help me to find a good job easily. However, the tuition fees and living expenses will be very high, and I am not sure if a scholarship

(21)

will cover all the costs. Do distance learning degrees offer the same content as campus-based degrees?

I am looking forward to hearing from you soon.

Regards, An

Hướng dẫn dịch:

Maria thân mến,

Tớ viết thư này để hỏi bạn một số thông tin và xin lời khuyên về việc học Đại học.

Tớ sẽ hoàn thành bậc trung học vào tháng Năm và tớ đã suy nghĩ rất nhiều về việc dành ra 1 năm nghỉ ngơi hoặc theo học Đại học ngay lập tức. Đây là những điều khiến tớ lo lắng nhất.

Trước tiên, tớ muốn tham khảo ý kiến của bạn về những lợi thế và bất lợi của việc nghỉ ngơi 1 năm. Tớ biết rằng rất nhiều học sinh ra trường ở nước bạn thích nghỉ ngơi 1 năm trước khi quyết định theo học Đại học. Một năm nghỉ ngơi có tốt cho đơn ứng tuyển đại học của tớ không?

Nếu tớ theo học Đại học ngay lập tức, tớ nên chọn loại hình tham dự nào? Có những trường đại học xuất sắc ở nước bạn, và bằng cử nhân từ một trong số chúng chắc chắn sẽ giúp tớ tìm được một công việc tốt một cách dễ dàng. Tuy nhiên, học phí và chi phí sinh hoạt sẽ rất cao, và tớ không chắc chắn liệu có một loại học bổng sẽ bao gồm tất cả các chi phí đó. Liệu bằng cấp của học từ xa có cho ta nội dung tương tự như bằng cấp học tại khuôn viên trường không?

Tớ mong muốn được nghe hồi âm từ bạn thật sớm.

Trân trọng, An

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Rừng ngập mặn, được gọi là thực vật có nguồn gốc tại Vịnh Hạ Long, đem lại sự bảo vệ trong suốt các cơn bão, bảo vệ bờ biển, và hoạt động như một bộ lọc tự nhiên

Universities Australia không có yêu cầu đầu vào hoặc giới hạn về địa điểm, sinh viên có thể linh hoạt học tại nhà trong bất kỳ hoặc tất cả bốn giai đoạn nghiên cứu

Hội đồng thành phố có kế hoạch biến Barcelona thành một thành phố thông minh, bằng cách sử dụng công nghệ tiếp cận các khu vực lân cận, cân bằng phát triển đô thị và

(Thức uống không đường sẽ tốt hơn cho răng và sức khỏe tổng quát của bạn.) Giải thích: Sugar-free drinks: Thức uống không đường.. In addition to a

Điều này sẽ cho thấy cách thành phố có thể sử dụng các loại đèn này để phát thải cácbon, cắt giảm tiêu thụ điện năng và tăng độ an toàn... Cảm biến cũng sẽ được cài

Ngay cả khi David được yêu cầu trả lời câu hỏi của giáo viên, câu trả lời của cậu ấy thường chứa một câu nói đùa hoặc một lời nhận xét khiến chúng tôi cười.. Thông

Con người không hoàn thành việc học của mình vì nhiều lý do khác nhau: một số người có vấn đề với việc học vấn do sức khoẻ kém hoặc gặp vấn đề về thị lực hoặc nghe;

Ban giám hiệu nhà trường của tôi đã tổ chức nó để cho các học sinh của chúng tôi có thể bộc lộ tài năng tiếng Anh của họ, và tôi thấy rằng đây là một cơ hội tốt cho tôi