• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 5: Being part of Asean | Sách bài tập Tiếng Anh 11 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 5: Being part of Asean | Sách bài tập Tiếng Anh 11 mới"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PRONUNCIATION (trang 34 tiếng Anh 11)

Task 1. Practise saying the following sentences. Mark the intonation: rising or falling.

(Thực hành nói những câu sau đây. Đánh dấu ngữ điệu: tăng hoặc giảm.)

1 Is Viet Nam on the Indochinese Peninsula? Rising 2 Viet Nam shares borders with China, Laos and Cambodia. Falling 3 Ho Chi Minh City is one of the biggest cities in Viet Nam. Falling 4 Is Vietnamese the official language of Viet Nam? Rising 5 There are 54 ethnic groups living in Viet Nam. Falling Lời giải chi tiết:

Rising intonation: 1,4 Falling intonation: 2, 3, 5 Giải thích:

- Ngữ điệu là sự lên hay xuống giọng của người nói, rất quan trọng trong giao tiếp - Người nói thường sử dụng ngữ điệu giảm xuống ở cuối những câu khẳng định, giao tiếp sự chắc chắn và dứt khoát.

- Người nói thường sử dụng ngữ điệu tăng ở cuối những câu hỏi đảo (yes - no question), thể hiện sự không chắc chắn hay nghi hoặc.

Task 2. Practise reading aloud the following sentences, using suitable intonation.

(Tập đọc to các câu sau, sử dụng ngữ điệu phù hợp.)

1. Most of the mineral resources of Viet Nam are in the north. (falling)

2. Is the majority of the Vietnamese population engaged in agricultural work?

(rising)

3. The Mekong and the Red River Deltas are big rice-growing areas. (falling) 4. Is the culture of Viet Nam one of the oldest in the region? (rising)

(2)

5. Dragons and turtles are important symbols in Vietnamese culture. (falling) VOCABULARY & GRAMMAR (trang 35 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Look for the names of five more ASEAN countries in the word puzzle.

Write them down in the spaces below.

(Hãy tìm tên của năm nước ASEAN khác trong câu đố chữ. Viết chúng xuống trong các không gian dưới đây.)

Lời giải chi tiết:

1. Laos 2. Philippines 3. Myanmar 4. Brunei 5. Singapore 6. Indonesia

Task 2. Complete the sentences with the words in the box.

(Hoàn thành các câu với các từ trong hộp.) cooperation

identity association stability constitution motto

(3)

1. The _______ of Viet Nam is "Independence - Freedom - Happiness".

2. Being a regional _______ for many years, ASEAN is now striving for greater integration.

3. The ASEAN member states decided to launch its charter when they recognised the need for a ________.

4. The ASEAN Charter helps to define the block's ________ in the region.

5. ASEAN members aim to build a friendly and united community promoting________, peace and development.

6. There are measures to strengthen economic________between ASEAN member states.

Lời giải chi tiết:

1. The motto of Viet Nam is "Independence - Freedom - Happiness".

Giải thích: motto (n): phương châm, khẩu hiệu

Tạm dịch: Khẩu hiệu, tiêu ngữ của Việt Nam là "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc".

2. Being a regional association for many years, ASEAN is now striving for greater integration.

Giải thích: association (n): sự liên kết, hiệp hội

Tạm dịch: Là một hiệp hội khu vực trong nhiều năm, ASEAN hiện đang phấn đấu để hội nhập tốt hơn.

3. The ASEAN member states decided to launch its charter when they recognised the need for a constitution.

Giải thích: constitution (n): hiến pháp

Tạm dịch: Các quốc gia thành viên ASEAN đã quyết định khởi động điều lệ khi họ nhận ra sự cần thiết của hiến pháp.

4. The ASEAN Charter helps to define the block's identity in the region.

Giải thích: identity (n): bản dạng, bản sắc

Tạm dịch: Hiến chương ASEAN giúp xác định bản sắc của khối trong khu vực.

(4)

5. ASEAN members aim to build a friendly and united community promoting stability , peace and development.

Giải thích: stability (n): sự ổn định

Tạm dịch: Các thành viên ASEAN nhằm xây dựng một cộng đồng thân thiện và đoàn kết thúc đẩy sự ổn định, hòa bình và phát triển.

6. There are measures to strengthen economic cooperation between ASEAN member states.

Giải thích: cooperation (n): sự hợp tác

Tạm dịch: Có các biện pháp tăng cường hợp tác kinh tế giữa các quốc gia thành viên ASEAN.

Bài 3

Task 3. Match 1 -6 with a-f to make meaningful sentences.

(Nối 1-6 với a-f để tạo các câu có ý nghĩa.)

Lời giải chi tiết:

1.f She misses living in her home country.

Tạm dịch: Cô ấy nhớ cuộc sống ở quê nhà.

2.d Tom's story about seeing a Komodo dragon in Indonesia was really exciting.

Tạm dịch: Câu chuyện của Tom về việc nhìn thấy rồng Komodo ở Indonesia thực sự đầy hứng thú.

3.b My parents love travelling to ASEAN countries because they do not need any visas.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi thích đi du lịch các nước ASEAN vì họ không cần bất kỳ thị thực nào.

4. e The travel agent advised avoiding crowded areas because of pickpockets.

Tạm dịch: Các đại lý du lịch khuyên tránh các khu vực đông người vì móc túi.

(5)

5. c Our car needed washing after our long drive to Phong Nha - Ke Bang National Park.

Tạm dịch: Xe của chúng tôi cần được rửa sau chặng lái xe dài đến Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.

6. a My son enjoyed taking photos of Phong Nha Caves.

Tạm dịch: Con trai tôi rất thích chụp ảnh hang động Phong Nha.

Bài 4

Task 4. Use the present simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the sentences.

(Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của các động từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu.)

1. We_______ (have) a good time at the concert to welcome the delegation of ASEAN officials.

2. My classmates________ (want) to participate in the competition on ASEAN held at school.

3. I_______ (love) dancing Lamvong, the national folk dance of Laos.

4. The ASEAN countries________ (wish) to promote economic growth, social progress and cultural development.

5. Look! Lan_______ (smell) the flowers her boyfriend sent her from Da Lat.

6. We_______ (think) of spending our holiday in Kuala Lumpur, Malaysia.

Lời giải chi tiết:

1. We are having a good time at the concert to welcome the delegation of ASEAN officials.

Giải thích: diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại, 'have' ở đây không hiểu theo nghĩa động từ trạng thái liên quan đến sở hữu nên chia tiếp diễn

Tạm dịch: Chúng tôi đang có một thời gian tuyệt vời tại buổi hòa nhạc để chào đón phái đoàn của các quan chức ASEAN.

(6)

2. My classmates want to participate in the competition on ASEAN held at school.

Giải thích: động từ 'want' là động từ chỉ trạng thái liên quan đến cảm xúc cảm giác nên chia HTĐ mà không chia tiếp diễn

Tạm dịch: Các bạn cùng lớp của tôi muốn tham gia cuộc thi về ASEAN được tổ chức tại trường.

3. I love dancing Lamvong, the national folk dance of Laos.

Giải thích: động từ 'love' là động từ chỉ trạng thái liên quan đến cảm xúc cảm giác nên chia HTĐ mà không chia tiếp diễn

Tạm dịch: Tôi thích điệu nhảy Lamvong, một điệu nhảy dân ca quốc dân của Lào.

4. The ASEAN countries wish to promote economic growth, social progress and cultural development.

Giải thích: động từ 'wish' là động từ chỉ trạng thái liên quan đến cảm xúc cảm giác nên chia HTĐ mà không chia tiếp diễn

Tạm dịch: Các nước ASEAN mong muốn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa.

5. Look! Lan is smelling the flowers her boyfriend sent her from Da Lat.

Giải thích: dấu hiệu là câu mệnh lệnh 'Look!', và 'smell' ở đây diễn tả hành động ngửi của Lan chứ không phải động từ trạng thái có mùi, ngửi nên chia HTTD Tạm dịch: Nhìn kìa! Lan đang ngửi những bông hoa mà bạn trai gửi cho cô từ Đà Lạt.

6. We are thinking of spending our holiday in Kuala Lumpur, Malaysia.

Giải thích: 'think' trong câu này diễn tả hành động nghĩ ngợi, diễn ra tạm thời trong thời gian ngắn ở hiện tại nên chia HTTD, chứ không phải động từ trạng thái liên quan đến bày tỏ quan điểm

Tạm dịch: Chúng tôi đang nghĩ đến việc dành kỳ nghỉ của chúng tôi tại Kuala Lumpur, Malaysia.

(7)

Task 5. Underline the wrong verb tense or form and correct the mistake.

(Gạch dưới thì hoặc hình thức động từ sai và sửa lỗi.) 1. I like Thai food. It is tasting delicious.

2. The students see their teacher this afternoon to discuss the ASEAN Week at school.

3. Tuan is thinking that being an ASEAN member is important for the development of Viet Nam.

4. Now Nam looks at the documents, trying to find answers to the questions about ASEAN.

5. I'm not sure now. I have second thoughts about studying in Singapore.

6. Two students from our class succeeded in win prizes in the competition on ASEAN and the ASEAN Charter.

Lời giải chi tiết:

1. I like Thai food. It tastes delicious.

Giải thích: 'taste': nếm, có vị là một động từ chỉ trạng thái nên không chia tiếp diễn

Tạm dịch: Tôi thích đồ ăn Thái. Nó có vị rất ngon.

2. The students are seeing their teacher this afternoon to discuss the ASEAN Week at school.

Giải thích: diễn tả một hành động đang diễn ra (gặp mặt) chứ 'see' ở đây không theo nghĩa một động từ chỉ trạng thái (nhìn thấy)

Tạm dịch: Các sinh viên đang gặp giáo viên của họ chiều nay để thảo luận về Tuần lễ ASEAN tại trường.

3. Tuan thinks that being an ASEAN member is important for the development of Viet Nam.

Giải thích: 'think' là một động từ chỉ trạng thái liên quan đến quan điểm và suy nghĩ nên không chia tiếp diễn

(8)

Tạm dịch: Tuấn nghĩ rằng trở thành thành viên ASEAN rất quan trọng đối với sự phát triển của Việt Nam.

4. Now Nam is looking at the documents, trying to find answers to the questions about ASEAN.

Giải thích: 'look' ở đây là hành động nhìn đang diễn ra, chứ không mang nghĩa của động từ chỉ trạng thái (nhìn trông)

Tạm dịch: Bây giờ Nam đang xem các tài liệu, cố gắng tìm câu trả lời cho các câu hỏi về ASEAN.

5. I'm not sure now. I am having second thoughts about studying in Singapore.

Giải thích: động từ trạng thái được chia tiếp diễn ở đây vì diễn tả một tình huống nhất thời, mang tính tạm thời

Tạm dịch: Bây giờ tôi không chắc nữa. Tôi đang suy nghĩ khác về việc học tập tại Singapore.

6. Two students from our class succeeded in winning prizes in the competition on ASEAN and the ASEAN Charter.

Giải thích: Danh động từ (V-ing) có chức năng như một danh từ đứng sau giới từ 'in'

Tạm dịch: Hai sinh viên của lớp chúng tôi đã thành công trong việc giành giải thưởng trong cuộc thi về ASEAN và Hiến chương ASEAN.

READING (trang 37 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Read the following text about the ASEAN Para Games. Match each paragraph with its heading.

(Đọc các văn bản dưới đây về các Hiệp định Para Games của ASEAN. Nối từng đoạn với tiêu đề của nó.)

Paragraph A Paragraph B

(9)

Paragraph C Paragraph D Paragraph E

1. The 7th ASEAN Para Games

2. History of the ASEAN Para Games 3. ASEAN and its activities

4. Objectives of the ASEAN Para Games

5. Viet Nam's team at the 7th ASEAN Para Games Lời giải chi tiết:

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 E. 5

A. Formed on August 8th 1967, the Association of Southeast Asian Nations

(ASEAN) was originally a group of five countries. Nowadays, ASEAN is a united bloc often countries, which promotes many cultural and sports events besides political and economic cooperation. The ASEAN Para Games for athletes with physical disabilities is a good example.

=> 3A. ASEAN and its activities

Tạm dịch: Được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ban đầu là một nhóm gồm năm quốc gia. Ngày nay, ASEAN là một khối thống nhất thường trực các quốc gia, nơi thúc đẩy nhiều sự kiện văn hóa và thể thao bên cạnh hợp tác chính trị và kinh tế. Thế vận hội

ASEAN Para dành cho vận động viên khuyết tật thể chất là một ví dụ điển hình.

B. The ASEAN Para Games aims at promoting sports for people with disabilities in the region and increasing public awareness of disabled sports. Regional Para sports events offer opportunities for building friendship and cooperation among disabled people in ASEAN member states.

=> 4B. Objectives of the ASEAN Para Games

(10)

Tạm dịch: ASEAN Para Games nhằm mục đích thúc đẩy thể thao cho người khuyết tật trong khu vực và tăng nhận thức cộng đồng về thể thao khuyết tật. Các sự kiện thể thao Para khu vực mang đến cơ hội xây dựng tình hữu nghị và hợp tác giữa những người khuyết tật tại các quốc gia thành viên ASEAN.

C. The ASEAN Para Games is held about every two years after the Southeast Asian Games (SEA Games) in an ASEAN member state. The first ASEAN Para Games took place in 2001 in Kuala Lumpur, Malaysia. This was the first major sports event of the ASEAN Para Sports Federation (APSF). The second ASEAN Para Games was organised in 2003 in Viet Nam. The third, fourth, fifth, and sixth ASEAN Para Games were held in the Philippines, Thailand, Malaysia and

Indonesia respectively.

=> 2C. History of the ASEAN Para Games

Tạm dịch: Thế vận hội ASEAN Para được tổ chức khoảng hai năm một lần sau Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) tại một quốc gia thành viên ASEAN.

Thế vận hội ASEAN Para đầu tiên diễn ra vào năm 2001 tại Kuala Lumpur,

Malaysia. Đây là sự kiện thể thao lớn đầu tiên của Liên đoàn thể thao ASEAN Para (APSF). Thế vận hội ASEAN Para lần thứ hai được tổ chức vào năm 2003 tại Việt Nam. Đại hội thể thao ASEAN Para lần thứ ba, thứ tư, thứ năm và thứ sáu được tổ chức lần lượt tại Philippines, Thái Lan, Malaysia và Indonesia.

D. Athletes with disabilities from the ten ASEAN members and East Timor attended the 7th ASEAN Para Games in 2014 in Myanmar. They competed in 12 sports: archery, athletics, boccia, chess, football 5-a-side, football 7-a-side, goalball, powerlifting, swimming, table tennis, sitting volleyball and wheelchair basketball. Indonesia finished first and Thailand, which had dominated the Games for more than a decade, dropped to the second place. Malaysia was third and Viet Nam retained the fourth position.

=> 1D. The 7th ASEAN Para Games

(11)

Tạm dịch: Các vận động viên khuyết tật từ mười thành viên ASEAN và Đông Timor đã tham dự Thế vận hội ASEAN Para lần thứ 7 năm 2014 tại Myanmar. Họ thi đấu ở 12 môn thể thao: bắn cung, điền kinh, boccia, cờ vua, bóng đá 5 người, bóng đá 7 người, bóng ném, cử tạ, bơi lội, bóng bàn, bóng chuyền và bóng rổ xe lăn. Indonesia đã hoàn thành đầu tiên và Thái Lan, nơi đã thống trị Thế vận hội trong hơn một thập kỷ, tụt xuống vị trí thứ hai. Malaysia đứng thứ ba và Việt Nam giữ vị trí thứ tư.

E. There were about 120 Vietnamese athletes at the 2014 ASEAN Para Games.

They took part in six events. Even though the Vietnamese delegation was not among the top three, the 7th ASEAN Para Games could be considered a successful event for Viet Nam. The Vietnamese athletes with disabilities tried very hard and set several ASEAN, Asian and world Para Games records.

=> 5E. Viet Nam's team at the 7th ASEAN Para Games

Tạm dịch: Có khoảng 120 vận động viên Việt Nam tại ASEAN Para Games 2014.

Họ đã tham gia sáu sự kiện. Mặc dù phái đoàn Việt Nam không nằm trong top ba, ASEAN Para Games lần thứ 7 có thể được coi là một sự kiện thành công đối với Việt Nam. Các vận động viên khuyết tật Việt Nam đã rất cố gắng và lập nhiều kỷ lục Para Games của ASEAN, châu Á và thế giới.

Task 2. Find the words or expressions in the text that have the following meanings. Write each word or expression next to its meaning.

(Tìm các từ hoặc các biểu thức trong văn bản có các ý nghĩa sau. Viết mỗi từ hoặc biểu hiện bên cạnh ý nghĩa của nó.)

1. support or encourage actively

Tạm dịch: hỗ trợ hoặc khuyến khích tích cực

=> promote (v): đẩy mạnh, thúc đẩy, tiến bộ 2. control or influence someone or something

(12)

Tạm dịch: điều khiển hoặc ảnh hưởng đến ai hoặc cái gì

=> dominate (v): thống trị, lấn át, trội hơn 3. keep or continue to have something

Tạm dịch: giữ hoặc tiếp tục để có cái gì

=> retain (v): giữ, cầm lại

4. go to an event such as a meeting or sports competition

Tạm dịch: đi đến một sự kiện như họp mặt hay thi đấu thể thao

=> attend (v): có mặt, tham dự, đi đến tham gia

5. a group of people who represent a country, company or organisation Tạm dịch: một nhóm người đại diện cho 1 đất nước, công ty hoặc tổ chức

=> delegation (n): phái đoàn, đoàn đại biểu

Task 3. Read the text again and answer the questions.

Đọc văn bản lại lần nữa và trả lời các câu hỏi

1. What was ASEAN when it was formed on August 8th 1967?

=> It was originally a group of five countries.

Giải thích: dẫn chứng trong câu 1 đoạn A 'Formed on August 8th 1967, the Association of Southeast Asian

Nations (ASEAN) was originally a group of five countries.'

Tạm dịch: ASEAN là gì khi được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967?

=> Ban đầu nó là một nhóm năm quốc gia.

2. What is ASEAN now?

=> It is a united bloc of ten countries, which promotes many cultural and sports events besides politic and economic cooperation.

Giải thích: dẫn chứng trong câu 2 đoạn A 'Nowadays, ASEAN is a united bloc often countries, which promotes

many cultural and sports events besides political and economic cooperation.'

(13)

Tạm dịch: ASEAN bây giờ là gì?

=> Đó là một khối thống nhất của mười quốc gia, nơi thúc đẩy nhiều sự kiện văn hóa và thể thao bên cạnh hợp tác chính trị và kinh tế.

3. What does the ASEAN Para Games aim at?

=> It aims at promoting sports for people with disabilities in the region and increasing public awareness of disabled sports.

Giải thích: dẫn chứng trong câu 1 đoạn B 'The ASEAN Para Games aims at promoting sports for people with

disabilities in the region and increasing public awareness of disabled sports.' Tạm dịch: Thế vận hội ASEAN Para nhắm đến điều gì?

=> Nó nhằm mục đích thúc đẩy thể thao cho người khuyết tật trong khu vực và tăng nhận thức cộng đồng về thể thao khuyết tật.

4. How often is the ASEAN Para Games held?

=> The Games is held about every two years after the Southeast Asian Games (SEA Games) in an ASE/ member country.

Giải thích: dẫn chứng trong câu 1 đoạn C 'The ASEAN Para Games is held about every two years after the Southeast Asian Games (SEA Games) in an ASEAN member state.'

Tạm dịch: Các Đại hội ASEAN Para thường được tổ chức vào những khi nào?

=> Thế vận hội được tổ chức khoảng hai năm một lần sau Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) tại một quốc gia ASE / thành viên.

5. When and where did the first ASEAN Para Games take place?

=> The Games took place in 2001 in Kuala Lumpur, Malaysia.

(14)

Giải thích: dẫn chứng trong câu 2 đoạn C 'The first ASEAN Para Games took place in 2001 in Kuala Lumpur, Malaysia.'

Tạm dịch: Thế vận hội ASEAN Para đầu tiên diễn ra khi nào và ở đâu?

=> Thế vận hội diễn ra vào năm 2001 tại Kuala Lumpur, Malaysia.

6. Why was the 7th ASEAN Para Games a successful event for Viet Nam?

=> Because the athletes with disabilities tried hard and set several ASEAN, Asian and world Para Gam records.

Giải thích: dẫn chứng trong câu cuối đoạn E 'The Vietnamese athletes with disabilities tried very hard and set several ASEAN, Asian and world Para Games records.'

Tạm dịch: Tại sao ASEAN Para Games lần thứ 7 là một sự kiện thành công đối với Việt Nam?

=> Bởi vì các vận động viên khuyết tật đã cố gắng hết sức và lập nhiều kỷ lục Para Games của ASEAN, Châu Á và thế giới.

Task 4. Based on the information in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the boxes.

(Dựa trên thông tin trong văn bản, hãy quyết định xem các câu sau đây là đúng (T), sai (F), hay không xác định (NG). Đánh dấu vào các ô.)

1. Regional Para sports events offer opportunities for building friendship and cooperation among people with disabilities in ASEAN member countries.

=> T

Tạm dịch: Các sự kiện thể thao Para khu vực mang đến cơ hội xây dựng tình hữu nghị và hợp tác giữa những người khuyết tật tại các quốc gia thành viên ASEAN.

Giải thích: dẫn chứng trong câu câu cuối đoạn B ' Regional Para sports events offer opportunities for building friendship and cooperation among disabled people in

(15)

ASEAN member states.' (Các sự kiện thể thao Para khu vực mang đến cơ hội xây dựng tình hữu nghị và hợp tác giữa những người khuyết tật tại các quốc gia thành viên ASEAN.)

2. Participating in sports events, people with disabilities also have a chance to find their lifetime partners.

=> NG

Tạm dịch: Tham gia các sự kiện thể thao, người khuyết tật cũng có cơ hội tìm bạn đời.

Giải thích: không có thông tin trong bài

3. APSF is in charge of organising the ASEAN Schools Games.

=> F

Tạm dịch: APSF chịu trách nhiệm tổ chức Đại hội thể thao trường học ASEAN.

Giải thích: dẫn chứng trong câu 2,3 đoạn C 'The first ASEAN Para Games took place in 2001 in Kuala Lumpur, Malaysia. This was the first major sports event of the ASEAN Para Sports Federation (APSF).' (Thế vận hội ASEAN Para đầu tiên diễn ra vào năm 2001 tại Kuala Lumpur, Malaysia. Đây là sự kiện thể thao lớn đầu tiên của Liên đoàn thể thao ASEAN Para (APSF).)

4. The second ASEAN Para Games took place in 2005 in Viet Nam.

=> F

Tạm dịch: Đại hội thể thao ASEAN Para lần thứ hai diễn ra vào năm 2005 tại Việt Nam.

Giải thích: dẫn chứng trong câu 4 đoạn C 'The second ASEAN Para Games was organised in 2003 in Viet Nam.'

5. Disabled athletes from the 11 ASEAN member states attended the 7thASEAN Para Games in 2014 in Myanmar.

=> F

(16)

Tạm dịch: Các vận động viên khuyết tật từ 11 quốc gia thành viên ASEAN đã tham dự Thế vận hội Para lần thứ 7 năm 2014 tại Myanmar.

Giải thích: dẫn chứng trong câu 1 đoạn D 'Athletes with disabilities from the ten ASEAN members and East Timor attended the 7th ASEAN Para Games in 2014 in Myanmar.' (Các vận động viên khuyết tật từ mười thành viên ASEAN và Đông Timor đã tham dự Thế vận hội ASEAN Para lần thứ 7 năm 2014 tại Myanmar.)

6. Archery, athletics, boccia, chess, football 5-a-side, football 7-a-side, goalball, powerlifting, swimming, table tennis, sitting volleyball and wheelchair basketball were the sports events at the 2014 ASEAN Para Games.

=> T

Tạm dịch: Bắn cung, điền kinh, boccia, cờ vua, bóng đá 5 người, bóng đá 7 người, bóng ném, cử tạ, bơi lội, bóng bàn, bóng chuyền và bóng rổ xe lăn là những sự kiện thể thao tại ASEAN Para Games 2014.

Giải thích: dẫn chứng trong câu 2 đoạn D 'They competed in 12 sports: archery, athletics, boccia, chess, football 5-a-side, football 7-a-side, goalball, powerlifting, swimming, table tennis, sitting volleyball and wheelchair basketball.'

SPEAKING (trang 40 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Complete the following medal table of the ASEAN Para Games, using the appropriate words or numbers.

(Hoàn thành bảng huy chương sau của ASEAN Para Games, sử dụng các từ hoặc số thích hợp.)

a. Myanmar b. Thailand (256) c. (96)

d. Philippines e. (126) f. Thailand (130) Lời giải chi tiết:

1.f 2. d 3. b

(17)

4. e 5. a 6. c Bài 2

Task 2. Work in pairs. Talk about two ASEAN Para Games, using the information in the medal table in 1.

(Làm việc theo cặp. Nói về hai Para Games của ASEAN, sử dụng thông tin trong bảng huy chương trong bài 1.)

Example:

Student A: When and where did the third ASEAN Para Games take place?

Student B: It took place in 2005 in Philippines.

Student A: Which country was first and which country was second?

Student B: Thailand finished first with 139 gold medals. Viet Nam was second with 80 gold medals.

Tạm dịch:

Học sinh A: Đại hội ASEAN Para lần thứ ba diễn ra khi nào và ở đâu?

Sinh viên B: Nó diễn ra vào năm 2005 tại Philippines.

Học sinh A: Quốc gia nào là nhất và quốc gia nào là nhì?

Học sinh B: Thái Lan về đích đầu tiên với 139 huy chương vàng. Việt Nam đứng thứ hai với 80 huy chương vàng.

WRITING (trang 41 SBT tiếng Anh 11)

Task 1. Develop the following ideas into a short introduction about studying in Thailand. Add words or make changes, if necessary.

(Phát triển những ý tưởng sau đây thành một phần giới thiệu ngắn về việc học tập tại Thái Lan. Thêm từ hoặc thay đổi, nếu cần.)

Thailand

Country and People

1. Known as / 'land of smiles' / Thailand / be / ideal tourist attraction / with / pleasant tropical climate / beautiful beaches/ picturesque mountains /.

(18)

2. country / also / attract / foreign students/with / its very high-quality education / safety / very low cost / living /.

3. Foreign students / be made / feel welcome / hospitable locals / many of whom speak English / encourage foreigners / speak Thai /.

Education

4. There / be / more / 20,000 foreign students /Thai higher education institutions / 2011 /.

5. Most / foreign students / be / from Asia / with China, Myanmar / Laos / be / top three countries / send students /Thailand /.

6. International students / travel / Thailand / study ecology / environment / agriculture / economic development/.

Lời giải chi tiết:

1. Known as the ‘land of smiles’, Thailand is an ideal tourist attraction with a pleasant tropical climate and beautiful beaches and picturesque mountains.

Tạm dịch: Được biết đến là ‘vùng đất của nụ cười', Thái Lan là một điểm thu hút khách du lịch lý tưởng với khí hậu nhiệt đới dễ chịu và những bãi biển đẹp và những ngọn núi đẹp như tranh vẽ.

2. The country also attracts many foreign students with its very high-quality education, safety and a very low cost of living.

Giải thích: cost of living: mức sống, chi phí sinh hoạt

Tạm dịch: Đất nước này cũng thu hút nhiều sinh viên nước ngoài với nền giáo dục chất lượng cao, an toàn và chi phí sinh hoạt rất thấp.

3. Foreign students are made to feel welcome by hospitable locals, many of whom speak English encourage foreigners to speak Thai.

Giải thích:

be made to do something: được làm cho/ khiến làm gì encourage to do something: khuyến khích làm gì

(19)

Tạm dịch: Các sinh viên nước ngoài cảm thấy được chào đón bởi những người dân địa phương hiếu khách, nhiều người nói tiếng Anh khuyến khích người nước ngoài nói tiếng Thái.

4. There were more than 20,000 foreign students in Thai higher education institutions in 2011.

Giải thích: 'in 2011' là thời điểm trong quá khứ nên chia QKĐ

Tạm dịch: Có hơn 20.000 sinh viên nước ngoài trong các tổ chức giáo dục đại học Thái Lan trong năm 2011.

5. Most of the foreign students are from Asia, with China, Myanmar and Laos being the top three countries sending students to Thailand.

Giải thích: trong câu có hai mệnh đề quan hệ được rút gọn, bỏ 'which' và động từ chính chuyển sang dạng V-ing

Tạm dịch: Hầu hết các sinh viên nước ngoài đến từ châu Á, với Trung Quốc, Myanmar và Lào là ba quốc gia hàng đầu gửi sinh viên đến Thái Lan.

6. International students often travel to Thailand to study ecology, environment, agriculture and economic development.

Tạm dịch: Sinh viên quốc tế thường đến Thái Lan để nghiên cứu sinh thái, môi trường, nông nghiệp và phát triển kinh tế.

Task 2. Write a short introduction about studying in Malaysia, using the information below.

(Viết một giới thiệu ngắn về việc học tập tại Malaysia, sử dụng thông tin dưới đây.) Malaysia

Country and People

- ranked 10th most-visited country, famous for natural beauty

- friendliness of people, diversity of cultures and languages: attract tourists from around the world

(20)

- foreign students say: feel comfortable, peaceful, safe to live and study in Malaysia Education

- more than 90,000 international students (2011); country aims: attract at least 200,000 (coming years)

- ranked 11,h (in terms of international students); top five countries sending students:

Iran, Indonesia, China, Nigeria, Yemen

- international students: benefit from Malaysian excellent education system, get qualifications from country's famous universities

Lời giải chi tiết:

Gợi ý trả lời:

Malaysia

Country and People

- Ranked the 10th most-visited country in the world, Malaysia is famous worldwide for its natural beauty.

Giải thích: be famous for something (nổi tiếng vì điều gì)

Tạm dịch: Được xếp hạng là quốc gia được đến thăm nhiều thứ 10 trên thế giới, Malaysia nổi tiếng trên toàn thế giới về vẻ đẹp tự nhiên.

- The friendliness of the people, and diversity of cultures and languages attract a lot of tourists from around the world.

Tạm dịch: Sự thân thiện của người dân, và sự đa dạng của các nền văn hóa và ngôn ngữ thu hút rất nhiều khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới.

- Foreign students often say that they feel comfortable, peaceful and safe to live and study in Malaysia.

Tạm dịch: Sinh viên nước ngoài thường nói rằng họ cảm thấy thoải mái, yên bình và an toàn khi sống và học tập tại Malaysia.

(21)

Education

- In 2011, Malaysia had more than 90,000 international students. The country aims to attract at least 200.000 international students in the coming years.

Giải thích: aim to do something (đặt mục tiêu, dự định làm gì)

Tạm dịch: Năm 2011, Malaysia có hơn 90.000 sinh viên quốc tế. Đất nước này đặt mục tiêu thu hút ít nhất 200.000 sinh viên quốc tế trong những năm tới.

- Malaysia is ranked 11th in terms of international students and the top five countries sending students to Malaysia are Iran, Indonesia, China, Nigeria and Yemen.

Giải thích: in terms of (bàn về, xét về)

Tạm dịch: Malaysia được xếp hạng thứ 11 về sinh viên quốc tế và năm quốc gia hàng đầu gửi sinh viên đến Malaysia là Iran, Indonesia, Trung Quốc, Nigeria và Yemen.

- International students can benefit from the Malaysian excellent education system and get qualifications from the country's famous universities.

Giải thích: benefit from (được giúp đỡ, được hưởng từ ai/ cái gì)

Tạm dịch: Sinh viên quốc tế có thể được hưởng lợi từ hệ thống giáo dục xuất sắc của Malaysia và nhận bằng cấp từ các trường đại học nổi tiếng của đất nước.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(Một số sinh viên quyết định du học tại Hoa Kỳ hoặc Vương quốc Anh để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của họ, điều có thể giúp họ có được một công việc tốt hơn.)

Rừng ngập mặn, được gọi là thực vật có nguồn gốc tại Vịnh Hạ Long, đem lại sự bảo vệ trong suốt các cơn bão, bảo vệ bờ biển, và hoạt động như một bộ lọc tự nhiên

Universities Australia không có yêu cầu đầu vào hoặc giới hạn về địa điểm, sinh viên có thể linh hoạt học tại nhà trong bất kỳ hoặc tất cả bốn giai đoạn nghiên cứu

Hội đồng thành phố có kế hoạch biến Barcelona thành một thành phố thông minh, bằng cách sử dụng công nghệ tiếp cận các khu vực lân cận, cân bằng phát triển đô thị và

(Thức uống không đường sẽ tốt hơn cho răng và sức khỏe tổng quát của bạn.) Giải thích: Sugar-free drinks: Thức uống không đường.. In addition to a

Điều này sẽ cho thấy cách thành phố có thể sử dụng các loại đèn này để phát thải cácbon, cắt giảm tiêu thụ điện năng và tăng độ an toàn... Cảm biến cũng sẽ được cài

Ngay cả khi David được yêu cầu trả lời câu hỏi của giáo viên, câu trả lời của cậu ấy thường chứa một câu nói đùa hoặc một lời nhận xét khiến chúng tôi cười.. Thông

Con người không hoàn thành việc học của mình vì nhiều lý do khác nhau: một số người có vấn đề với việc học vấn do sức khoẻ kém hoặc gặp vấn đề về thị lực hoặc nghe;