2 : NHẬT BẢN TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
NỘI DUNG
NỘI DUNG NHẬT BẢN TỪ SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI
a. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
b. NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
SAU CHIẾN TRANH
c. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
a. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
LƯỢC ĐỒ THẾ GIỚI
-Thủ đụ: Tụ – ki - ụ - Lónh thổ cú 4 đảo
lớn và hàng nghỡn đảo
- Diện tớch: 374.000 Km2
- Dõn số: trờn 127 triệu người
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản là quê “ hươngcủa động
đất và núi lửa .”
Nhật kí hiệp ước đầu hàng quân Đồng minh (2/9/1945)
Bom nguyên tử Hai thành phố Nhật bị ném bom
THÀNH PHỐ HI RÔ SHI MA
10
NƯỚC NHẬT BỊ TÀN PHÁ
a. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản?
Nội dung cải cách dân
chủ ở Nhật Bản?
TIẾT 21: BÀI 17
: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI LẦN II(1939 -1945)
TIẾT 21: BÀI 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI LẦN II(1939 -1945)
Thời gian diễn biến chính
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu hỏi :
LẬP BẢNG VỊ TRÍ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAIb. NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH
BÀI 9: NHẬT BẢN
Tàu chạy trên đệm từ tốc độ 400 km/h
Cầu Sêtôôhasi
THÀNH TỰU KINH TẾ NHẬT BẢN
THÀNH TỰU KHOA HỌC KĨ THUẬT
Ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời Năng lượng (điện mặt trời)
Người máy Asimo
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở NHẬT BẢN
ÁP DỤNG KHKT HIỆN ĐẠI TRONG SẢN XUẤT
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:
Nguyên nhân dẫn tới nền kinh tế Nhật Bản phát triển?
Nguyên nhân dẫn tới nền
kinh tế Nhật Bản phát
triển?
• Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trỡnh trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 n m. Mỗi ă buổi tối HS bỏ ra trung binh 2,5 tiếng để làm bài.
• Văn húa đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, ng ời Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tạp chí định kỳ được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà “ đọc đứng” đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật:
“Tachiyomi”.
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bỡnh 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn
Nhật có tới 10% dân số.
c. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
Mèi quan hÖ ViÖt- NhËt
Hội đàm Việt Nam - Nhật Bản Ngày 2-7-2005
Thủ tướng Phan Văn Khải thăm Nhật tháng 6 năm
2004
Tháng 10 năm 2006, theo
lời mời của tân thủ tướng
Nhật Bản Abe, thủ tướng
nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, đồng chí
Nguyễn Tấn Dũng chính
thức viếng thăm Nhật
Câu 1. Chọn đáp án đúng sai –
a, Nguyên nhân sự thành công trong xây dựng kinh tế của Nhật là:
A. Truyền thống tự lực, tự cường.
B. Những cải cách dân chủ và chi phí quân sự ít.
D. Nhà nước Nhật biết liên kết giữa người giàu và người nghèo.
C. Sử dụng khoa học kĩ thuật và vốn vay của nước ngoài.
b, Hiện nay, Nhật đ trở thành:ã A. Siêu cường kinh tế.
B. Cường quốc kinh tế thứ hai trên toàn thế giới.
C. Một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính trên toàn thế giới.
D. Cường quốc kinh tế thứ nhất trên toàn thế giới.