BÀI 17 VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Bài 1 Trang 23 Tập Bản Đồ Địa Lí: Điền vào lược đồ dưới đây tên các vùng tiếp giáp với vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.
Lời giải:
Bài 2 Trang 23 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào lược đồ trên, em hãy hoàn thành bảng dưới đây để đánh giá điều kiện tự nhiên của vùng.
Yếu tố tự nhiên Đặc điểm Thuận lợi, khó khăn
Địa hình Khí hậu Sông ngòi Khoáng sản Tài nguyên rừng
Tài nguyên biển
Đồng Bằng Sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Lời giải:
Yếu tố tự nhiên
Đặc điểm Thuận lợi, khó khăn
Địa hình - Khá đa dạng, có sự khác biệt giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc - Địa hình cao ở phía Tây Bắc, trung bình ở phía Đông
- Địa hình đồi núi úp xen kẽ, các thung lũng ở phía Đông và Đông Nam
- Thuận lợi: là thế mạnh để phát triển sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi…
- Khó khăn: núi cao hiểm trở, hướng Tây Bắc – Đông Nam của dãy Hoàng Liên Sơn gây cản trở về giao thông
Khí hậu - Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Có mùa đông lạnh nhất nước ta
- Thuận lợi: là điều kiện để đa dạng hóa cây trồng, phát triển các loại cây ôn đới…
- Khó khăn: hay nhiễu động thất thường, tuyết rơi vào mùa đông, sương muối… ảnh hưởng đến nông nghiệp
Sông ngòi - Nơi bắt đầu của nhiều con sông - Hệ thống sông Hồng chiếm 37% trữ lượng thủy điện cả nước
- Thuận lợi :Tiềm năng thủy điện lớn ( Hòa Bình, Sơn La )
- Khó khăn: Tây Bắc thiếu nước về mùa đông
Khoáng sản - Là nơi tập trung khoáng sản ở nước ta.
- Thuận lợi : khai thác khoáng sản - Khó khăn: các mỏ khoáng sản phân tán không tập trung khó khai thác
Tài nguyên rừng
- Diện tích đất lâm nghiệp có rừng năm 2005 chiếm 52,4% đất lâm nghiệp cả nước
- Thuận lợi: rừng có tác dụng chống lũ quét, xói mòn..
- Khó khăn: Diện tích rừng bị thu hẹp.
Tài nguyên biển
- Vùng biển Quảng Ninh có ngư trường lớn ở vịnh Bắc Bộ
- Thuận lợi: phát triển kinh tế biển - Khó khăn: khai thác bừa bãi, mức khai thác vượt nuôi trồng.
Bài 3 Trang 24 Tập Bản Đồ Địa Lí: Trình bày những thuận lợi và khó khăn về dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Lời giải : - Thuận lợi:
+ Dân số 13.853.190 người (năm 2020).
+ Đây là địa bàn cư trú của các đồng bào dân tộc phía Bắc: Tày, Nùng, Dao, Mường…có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất lâu đời.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật đang bước đầu được xây dựng.
+ Luôn nhận được sự quan tâm của Nhà Nước.
- Khó khăn:
+ Trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp kém.
+ Trình độ dân trí dân trí thấp, nhiều phong tục tập quán lạc hậu, đời sống còn nhiều khó khăn.
+ Kết cấu hạ tầng kém về số lượng và chất lượng.