• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 1: tiet_20_dau_hieu_chia_het_3010201715

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 1: tiet_20_dau_hieu_chia_het_3010201715"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ

SỐ HỌC 6

Giáo Viên: Lê Văn Đạt

Lớp: 6A10

(2)

Trò chơi: Ai nhanh hơn?

Luật chơi: Khi ban tổ chức đưa ra câu hỏi, các nhóm sẽ có 1 phút để suy nghĩ, bàn luận và đưa ra các đáp án cho câu hỏi.

Cách ghi điểm: Khi có hiệu lệnh, các thành viên trong nhóm sẽ lần lượt thay nhau lên ghi đáp án vào phần bảng của nhóm mình. Mỗi lượt chỉ được ghi 1 đáp án. Thời gian để các đội ghi đáp án là 1 phút.

Lưu ý: Các đáp án đúng nhưng bị trùng lặp sẽ chỉ được tính điểm 1 lần.

(3)

Câu hỏi: Cho các số tự nhiên sau: 42; 281; 65; 30;

984; 33; 349; 27; 130; 5; 488; 89; 717; 95; 533.

a) Số nào chia hết cho 2?

b) Số nào chia hết cho 5?

00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17

18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Hết Giờ

(4)

Đáp Án

a) Các số chia hết cho 2 là:

42 ; 30 ; 984 ; 130 ; 488 b) Các số chia hết cho 5 là:

65 ; 30 ; 130 ; 5 ; 95

(5)

Tiết 20. §11.

Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

(6)

1. Nhận xét mở đầu

a) Ví dụ:

Cho các số tự nhiên: 30; 130.

Hãy phân tích các số trên thành tích của 2 số tự nhiên sao cho có một thừa số là 10?

Hãy phân tích các số trên thành tích của 3 số tự nhiên sao cho có thừa số 2 và 5?

Từ Ví dụ đưa ra nhận xét về các số trên khi chia cho 2 và chia cho 5?

(7)

1. Nhận xét mở đầu

a) Ví dụ:

b) Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

30 3.10 

130 13.10 

3.2.5

13.2.5

(8)

Cho các số sau:

30 ; 159 ; 760 ; 234 ; 550 ; 1348.

Số nào chia hết cho cả 2 và 5? Giải thích?

Lời Giải

Các số chia hết cho cả 2 và 5 là:

30 ; 760 và 550.

Vì các số trên có chữ số tận cùng là 0.

?

(9)

2. Dấu hiệu chia hết cho 2

a) Bài Toán: Cho số tự nhiên . Hỏi thay a bởi chữ số nào thì số tự nhiên đó

TH1: Chia hết cho 2? Từ đó rút ra kết luận gì?

TH2: Không chia hết cho 2? Từ đó rút ra kết luận gì?

Lời Giải Ta có: . Mà 120 2

TH1: Để 2

Thay a bởi các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8.

Kết Luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.

12a

12a 120 a  

 12a a 2

(10)

TH2: Để

Thay a bởi các chữ số: 1; 3; 5; 7; 9.

Kết Luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.

b) Dấu hiệu chia hết cho 2:

Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

12a 2    a 2  

(11)

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2?

328 ; 1437 ; 36 ; 895 ; 1234 ; 99.

Lời Giải

Số chia hết cho 2 là: 328 ; 36 ; 1234.

Số không chia hết cho 2 là: 1437; 895 ; 99.

?1

(12)

3. Dấu hiệu chia hết cho 5

a) Bài Toán: Cho số tự nhiên . Hỏi thay b bởi chữ số nào thì số tự nhiên đó

TH1: Chia hết cho 5? Từ đó rút ra kết luận gì?

TH2: Không chia hết cho 5? Từ đó rút ra kết luận gì?

Lời Giải Ta có: . Mà 120 5

TH1: Để 5

Thay b bởi các chữ số: 0; 5.

Kết Luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

12b

12b 120 b 

 12b a 5

(13)

TH2: Để

Thay b bởi các chữ số: 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9.

Kết Luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 5 thì không chia hết cho 5.

b) Dấu hiệu chia hết cho 5:

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

12b 5    b 5  

(14)

Điền chữ số vào dấu để được số chia hết cho 5?

Lời Giải

Để số thì  {0 ; 5}

?2

(15)

Vận Dụng

Bài 91 SGK/38. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?

652 ; 850 ; 1546 ; 785 ; 6321.

Lời giải

• Các số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546.

• Các số chia hết cho 5 là: 850; 785.

(16)

Vận Dụng

Bài 92 SGK/38.

Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?

c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?

d) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?

(17)

Bài 92 SGK/38.

a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234 b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 1345 c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620

d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là:

2141 ; 1345 ; 234

Vận Dụng

(18)

Sơ Đồ Tư Duy

(19)

Hướng Dẫn Về Nhà

• Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

• Làm các bài tập: 93; 94; 95 SGK/38.

• Ôn tập kiến thức về dấu hiệu chia hết chuẩn

bị cho Tiết 21. Luyện tập

(20)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biết rằng mỗi đồ vật có kích thước (3 chiều) và trọng lượng xác định. Các phương tiện vận tải là giống nhau có cùng sức chứa và trọng tải xác định. Cần xếp các đồ

Với các kết quả của nhiều nghiên cứu (EPIC, GPO-L-ONE, tác giả Cohen) đã cho thấy rằng sự thay đổi các chỉ số ferritin và LIC phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như:

Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng.. * Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động

Một báo cáo nghiên cứu hồi cứu của hiệp hội đăng ký ghép tuỷ và máu quốc tế (International Blood and Marrow Transplant Registry: IBMTR) cho thấy kết quả về

• Nếu chúng ta xem lại thường xuyên, chúng ta có thể giữ thông tin luôn mới và tồn tại trong có thể giữ thông tin luôn mới và tồn tại trong bộ nhớ của chúng ta... Làm thế

Khoảng 95% các trường hợp là do thiếu hụt 21-hydroxylase (21-OH) dẫn đến thiếu cortisol kèm theo (hoặc không) thiếu hụt aldosterone và tăng tiết androgen thượng

- Cuộc đời như một con đê dài hun hút và mỗi người đều phải đi trên con đê của riêng mình. Nhiệm vụ của chúng ta là phải đi qua những “bóng nắng, bóng râm” đó để

Tế bào gốc ở người trưởng thành hiện diện ở nhiều cơ quan như tủy xương, máu ngoại vi, não bộ, gan, tụy, da, cơ…Tuy nhiên việc lấy tế bào gốc để có thể