• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20

Ngày soạn: 23/01/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2019 TẬP ĐỌC

TIẾT 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

2. Kĩ năng

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.

3. Thái độ

- Giáo dục HS học tập đức tính gương mẫu , nghiêm túc trong công việc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1/ Giáo viên: - Tranh minh họa bài đọc (PHTM).

2/ Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch “Người công dân số Một”(Phần 2 ) và trả lời một số câu hỏi trong sgk.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới. (30')

a) Giới thiệu bài:Q/s tranh (PHTM) GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc (12') - GV gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV HD HS chia đoạn: 3 Đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến thưởng cho.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp.

- GV ghi nhận phát âm sai của HS để sửa.

- Luyện đọc từ khó: GV đọc mẫu, 1- 2 HS/ 1từ: thái sư, câu đương, kiệu, Linh Tử Quốc Mẫu , chuyên quyền.

- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó hiểu.

- GV đọc mẫu.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(10') - Đoạn1: Cho HS đọc thầm và trả lời

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo . - HS dùng bút chì ghi vào SGK.

- HS đọc nối tiếp đoạn 1, 2 lượt.

- HS phát hiện từ khó đọc.

- Luyện đọc từ khó,

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS phát hiện từ khó hiểu.

- HS tìm hiểu nghĩa từ.

- HS đọc theo nhóm (cặp) - 1 HS đọc toàn bài

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời

(2)

câu hỏi :

+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?

+ Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý nghĩa gì?

- Đoạn 2: Cho HS đọc lướt và trả lời câu hỏi.

+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ?

=> Cách phân xử nghiêm minh của Trần Thủ Độ.

- Đoạn 3: 1HS đọc, lớp đọc thầm

+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ?

+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ?

Ý chính : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước .

- Gọi HS nhắc lại.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8') - GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng, gạch dưới những từ cần nhấn giọng.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm (chú ý giọng đọc, nhấn giọng).

- GV đọc mẫu đoạn văn một lần.

- GV cho đọc phân vai theo nhóm 3 đoạn cần luyện đọc diễn cảm.

- HS đọc nhóm đôi, thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét, khen HS đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò.(5')

- Nhắc lại nội dung bài. GV liên hệ, giáo dục HS học tập đức tính gương mẫu, nghiêm túc trong công việc.

- QTE: Quyền được tự do phát biểu kiến và tiếp nhận thông tin.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau “Nhà tài trợ đặc biệt

các câu hỏi.

+ Đồng ý nhưng phải chặt một ngón tay để phân biệt với người câu đương khác …

+ Có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước

- HS đọc lướt đoạn 2, tiếp tục trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa…

- 1HS đọc, lớp đọc thầm

+ Nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng … + Một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng làm sai phép nước.

- 1, 2 HS nhắc lại.

- HS theo dõi luyện đọc đoạn văn.

- HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng.

- 3HS phân các vai (Người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ) để luyện đọc diễn cảm đoạn 3 . - HS đọc nhóm đôi và thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét. Chọn giọng đọc hay nhất.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(3)

của Cách mạng”

...

ĐẠO ĐỨC

Tiết 20: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết:

1/ Kiến thức: - Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương.

2/ Kĩ năng: - Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng, bảo vệ quê hương, đất nước.

* GD KNS:

- KN xác định giá trị ( yêu quê hương)

- KN tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương).

- KN tìm kiếm và xử lý thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.

- KN trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.

3/ Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường ở làng xóm quê hương, góp phần bảo vệ môi trường và tuyên truyền với mọi người cùng thực hiện.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về cây đa quê hương, phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ

- Cần làm gì để tỏ lòng yêu quê hương?

- GV nhận xét, đánh giá.

II/ Bài mới.

1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài

* Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ. ( Bài tập 4) (9').

- Tiến hành:

+ GV yêu cầu hs trưng bày và giới thiệu tranh đã sưu tầm của nhóm.

- Kết luận:

+ GV nhận xét về tranh ảnh hs đã chuẩn bị và bày tỏ niềm tin rắng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để bày tỏ lòng yêu quê hương.

* Hoạt động 2: Làm bài tập 2- SGK.

- Tiến hành:

+ Gv yêu cầu hs giơ thẻ màu để bày tỏ ý

- 2hs trả lời.

- Hoạt động theo nhóm.

- HS trưng bày theo nhóm 6 em.

- HS quan sát, trao đổi về nội dung các tranh.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS cho biết ý liến của mình.

- Lớp thống nhất kết quả.

(4)

kiến của mình trong từng tình huống cụ thể.

+ Gv yêu cầu hs giải thích lí do lựa chọn của mình.

- Kết luận:

+ GV chốt lại: Tán thành: a, d.

K tán thành: b, c.

* Hoạt động 3: Xử lí tình huống.

- Tiến hành:

+ Gv yêu cầu hs nêu ý kiến của mình trong từng tình huống.

- Kết luận:

+ Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách, báo của mình, vận động các bạn cùng tham gia đóng góp, nhắc nhở các bạn giữ gìn sách vở.

+ Tình huống b: Hằng cần tham gia vệ sinh cùng các bạn trong đội vì đó là việc làm góp phần làm sạch đường xóm.

* Tấm gương đạo đức HCM: Giáo dục cho hs lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác Hồ.

III/ Củng cố- Dặn dò:

+ Hãy nêu những việc làm của em thể hiện tình yêu quê hương?

* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa, truyền thống của dân tộc, quê hương.

- GV nhận xét, nhắc nhở hs biết bảo vệ môi trường cũng là thể hiện tình yêu quê hương đất nước. Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS thảo luận, thư kí ghi lại những ý kiến.

- Đại diện hs báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 vài hs nêu.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

...

TOÁN

TIẾT 96: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:

1. Kiến thức

- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.

2. Kĩ năng

- Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn đơn giản.

3. Thái độ

- GD học sinh tính cẩn thận , chính xác khi giải toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(5)

1/ Giáo viên: - Bảng phụ.

2/ Học sinh: SGK , VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

I/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Chữa bài tập 2 VBT.

+ Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

II/ Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài. 1’

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1

- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.

- Chú ý với trường hợp r = 21

2 cm đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số.

2 1

2= 2,5 hay =5/2

- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vở.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2

- Gọi HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS dựa vào công thức tính chu vi hình tròn để tìm cách tính đường kính và bán kính của hình tròn.

- GV gợi ý:

+ C = d x 3,14  d = C : 3,14

+ C = r x 2 x 3,14  r = C : ( 2 x 3,14) - Cho HS làm bài, gọi HS lên bảng làm

Bài 3:

a) Gọi HS đọc yêu cầu đề bài, HS trao đổi nhóm cách thực hiện sau đó mỗi HS

- 1 HS lên bảng.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

Bài 1

+ 1 HS đọc đề. làm bài.

+ 3 HS lên bảng làm. Lớp làm vở.

+ Lớp nxét bài của bạn, hai HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau .

- Đáp án

Chu vi hình tròn là:

a. C = 923,14 = 56,52 (m) b. C = 4,4 23,14 = 26,632(dm) c. r = 21 5

2cm2cm

C = 5

2 2 3,14 = 15,7(cm) Đáp số: a, 56,52 m b, 27, 632 dm c, 15, 7 cm Bài 2:

+ 1 HS nêu yêu cầu đề.

+ HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm.

+ Lớp nhận xét sửa bài. Ghi công thức tính bán kính, đường kính vào vở. Bài giải

a) Đường kính hình tròn đó là : 15,7 : 3,14 = 5 (m) b) Đường kính hình tròn là:

18, 84 : 3, 14 = 6 (dm) Bán kính của hình tròn đó là :

6 : 2 = 3 (dm)

Đáp số: a) 5 m; b) 3 dm Bài 3

+ HS nêu yêu cầu bài tập . + HS trao đổi cách thực hiện .

(6)

tự làm bài vào vở .

b) GV gợi ý cho các nhóm thảo luận: - - Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào?(độ dài đường tròn hay chu vi của bánh xe).

- HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét sửa bài .

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài .

- GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện.

+ Tính chu vi hình tròn.

+ Tính nửa chu vi hình tròn.

+ Chu vi của hình H là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính. Từ đó tính chu vi hình H.

III. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Nhắc lại nội dung bài luyện tập . - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau

“ Diện tích hình tròn”.

+ Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét sửa bài .

Bài giải a) Chu vi của bánh xe là :

0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b) Số mét mà người đi xe đạp đó sẽ đi được khi bánh xe lăn 10 vòng là :

2,041 x 10 = 20,41 (m) Số mét mà người đi xe đạp đó sẽ đi được khi bánh xe lăn 100 vòng là:

2,041 x 100 = 204,1 (m) Đáp số : a) 2,041 m

b) 20,41 m 204,1 m Bài 4:

+ 1HS đọc đề, lớp đọc thầm.

+ HS trao đổi tự giải.

+ 1 HS nêu miệng, lớp nxét kquả.

Bài giải

Chu vi hình tròn là:

6 x 3,14 = 18,84 (cm) Nửa chu vi hình tròn là:

18,84 : 2 = 9,42 ( cm ) Chu vi hình H là:

9,42 + 6 = 15 ,42 (cm ) - Khoanh tròn vào D .

...

Ngày soạn: 23/ 01/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2019 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 39: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của (BT2); nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,BT4).

2. Kĩ năng

- Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân.

3. Thái độ

- Có ý thức sử dụng từ đúng trong khi nói và viết.

(7)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ.

2/ Học sinh: SGK , VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi một số HS đọc đoạn văn BT2 tiết trước. ( ghi rõ câu ghép và cách nối các vế câu ghép trong đoạn văn.)

- GV nhận xét, đánh giá.

II. Dạy bài mới. (30’) 1. Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Bài mới. (10’)

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi

Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập, xác định yêu cầu bài.

- Cho HS trao đổi nhóm đôi làm bài.

- Cho HS phát biểu ý kiến.

- Cho lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng

* Hoạt động 2: Làm viêc cá nhân Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS làm việc độc lập, viết kết quả bài tập vào vở

- Phát phiếu và bút cho một số HS làm bài vào phiếu.

- Cho HS dán phiếu, chữa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng:

* Hoạt động 3: Làm vào vở

Bài tập 3 ( Thực hiện tương tự BT1 )

+ Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân

+ Không đồng nghĩa với công dân: đồng

- 2 hs đọc đoạn văn BT2.

- Lắng nghe.

Bài 1- HS đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu.

- Trao đổi nhóm đôi(tra từ điển ) - Phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

+ Dòng b – “Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước” nêu đúng nghĩa của từ công dân

Bài 2

- Đọc và xác định yêu cầu đề.

- Làm bài cá nhân ( một số em làm bài trên phiếu)

- Dán phiếu, chữa bài.

Công là

“Của nhà nc, của chung”

Công là

“Không thiên vị”

Công là

“ Thợ, khéo tay”

Công dân, công cộng, công chúng

Công bằng, công lí, công minh, công tâm

Công nhân, công nghiệp

Bài 3

- Thực hiện tương tự BT1.

- Đọc yêu cầu BT, xác định yêu

(8)

bào, dân tộc, nông dân, công chúng.

* TTHCM: Giáo dục làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ tổ quốc.

Bài 4: HS giải thích lí do không thay được từ khác.

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập

- Chỉ bảng câu nói của nhân vật Thành, nhắc HS: để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng những từ đồng nghĩa với nó ( đã được nêu ở BT3 ), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.

- Cho HS trao đổi với bạn bên cạnh.

- Cho HS phát biểu ý kiến, chốt lời giải đúng.

3. Củng cố- dặn dò: (5’) - Tóm tắt nội dung bài.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau.

cầu.

- Lắng nghe hướng dẫn.

- Trao đổi nhóm đôi, làm bài.

- Phát biều ý kiến.

Bài 4 - Nhận xét.

+ Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ( ở BT3 ) Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với từ nhân dân, dân chúng, dân.

Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.

...

TOÁN

TIẾT 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. Biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng đặt và thực hiện phép nhân.

3. Thái độ

- Cẩn thận, chính xác trong học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1/ Giáo viên: - Bảng phụ.

2/ Học sinh: SGK , VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Tính C hình tròn biết r = ½ m và d = 4cm

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Dạy – học bài mới:(30’)

2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích tiết.

2.2. Tìm hiểu nội dung bài. 10’

- 2 HS làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

(9)

- GV cho HS nêu cách tính diện tích hình tròn ( như SGK ).

- Từ quy tắc, HS rút ra công thức tính:

S = r x r x 3,14 + S là diện tích hình tròn.

+ r là bán kính hình tròn.

- Muốn tính được diện tích hình tròn ta phải biết các yếu tố gì?

- Cho HS nắm vững quy tắc và vận dụng công thức tính, GV đưa ví dụ hướng dẫn HS làm:

+ Tính diện tích h.tròn có bán kính 3cm.

- Cho HS làm bảng lớp, nháp.

2.3. Thực hành. 20’

Bài 1

- Cho HS đọc yêu cầu đề bài

- Yc HS làm cá nhân vào vở nháp, chữa bài bảng lớp.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài 2

* Phần a, b:

- Cho HS đọc yêu cầu đề bài.

- Hướng dẫn HS phải tính bán kính ( khi biết độ dài đường kính ), sau đó mới tính được diện tích hình tròn.

- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, chữa bài bảng lớp.

- Đi kiểm tra, hướng dẫn HS

* Phần c:

- Chốt kết quả đúng.

Bài 3

- HS nhìn SGK nêu .

- Rút công thức và nêu tên từng kí hiệu.

- HS trả lời.

- HS vận dụng công thức tính nháp, bảng lớp.

- Nhận xét.

- Diện tích hình tròn là:

3x 3 x 3,14 = 28,26 ( cm2) Bài 1

- Đọc và xác định yêu cầu.

- Nêu quy tắc và vận dụng làm bài vào vở, chữa bài bảng lớp.

a) S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5 ( cm2)

b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 ( dm2) c) S = 3

5 3

5 3,14 = 1,1304 ( m2) Đáp số: a, 78, 5 cm2 b, 0,5024 dm2 c, 1, 1304 m2 Bài 2

- Đọc và xác định yêu cầu.

- Làm bài vào vở, sửa bài.

a) Bán kính hình tròn là:

12 : 2 = 6 ( cm )

S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 ( cm2) b) Bán kính hình tròn là:

7,2 : 2 = 3,6 ( dm )

S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 ( dm2) c) Bán kính hình tròn là:

4

5 : 2 = 4

10 = 2

5 ( m ) S = 2 2 3,14 0,5024

5 5  ( m2 Đáp số: a, 113, 04cm2 b, 40, 6944 dm2 c, 0,5024 m2 Bài 3

- HS đọc đề, tìm hiểu đề.

(10)

- Cho HS đọc đề, tìm hiểu đề, tự làm bài vào vở.

- Thu vở HS chấm, chữa bài:

3. Củng cố – dặn dò: (5’)

- Củng cố quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. GV gửi bài ( ƯDPHTM)

- Gv chốt TD nhóm làm đúng

- Nhận xét tiết học. Về học thuộc quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. Chuẩn bị bài sau.

- Làm bài, đổi vở sửa bài Bài giải

Diện tích mặt bàn là:

45 x 45 x 3,14 = 6358,5 ( cm2 ) Đáp số: 6358,5 cm2.

- HS làm theo nhóm sử dụng máy tính bảng nhận và gửi lại bài làm cho GV - HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

***********************************************

Ngày soạn: 23/ 01/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2019 TẬP ĐỌC

TIẾT 40: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung :Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ tiền của cho Cách mạng .

2. Kĩ năng:

- Biết đọc diễn cảm bài văn,nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.

3. Thái độ:

- Quý trong và biết ơn những người đã công hiến sức người, sức của cho Tổ quốc.

* GDANQP: Hs biết được công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (ƯDCNTT) 1/ Giáo viên: - Bảng phụ.

2/ Học sinh: SGK , VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Bài “Thái sư Trần Thủ Độ”.

- 3 hs đọc bài, trả lời yêu cầu của GV . - GV nhận xét đánh giá

2. Bài mới. (30')

a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc. (10') - GV yêu cầu 1 học sinh đọc cả bài.

- 3HS đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

(11)

- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh.

+ Đoạn 1: “Từ đầu … hoà bình”

+ Đoạn 2: “Với lòng … 24 đồng”.

+ Đoạn 3: “Kho CM … phụ trách quỹ”.

+ Đoạn 4: “Trong thời kỳ … nhà nước”.

+ Đoạn 5: Đoạn còn lại.

- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp

- GV ghi nhận phát âm sai của HS để sửa.

- Luyện đọc từ khó: GV đọc mẫu, 1-2 HS/

1từ: Chi Nê, phụ trách, bấy giờ,...

- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó hiểu.

- GV đọc mẫu. Cần đọc diễn cảm toàn bài ( giọng cảm hứng, ca ngợi thể hiện sự trân trọng đề cao).

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12')

- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi:

+ Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ của Cách mạng?

=> Ông Đỗ Đình Thiện được mệnh danh là nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng vì ông đã có nhiều đóng góp tiền bạc, tài sản cho cách mạng trong nhiều giai đoạn cách mạng gặp khó khăn về tài chính ở nhiều giai đoạn khác nhau.

+ Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng?

a/ Trước Cách mạng

b/ Khi Cách mạng thành công c/ Trong kháng chiến

d/ Sau khi hòa bình lập lại

=> Đóng góp của ông Thiện cho cách mạng là rất to lớn và liên tục chứng tỏ là một nhà yêu nước, có tấm lòng vĩ đại, khẳng khái, sẵn sàng hiến tặng số tiền lớn của mình vì cách mạng.

- Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở ông?

- QTE: Quyền được có tổ quốc, quê hương. Bổn phận yêu nước, có trách

theo

- Dùng bút chì đánh dấu đoạn đọc

- HS đọc nối tiếp đoạn 1, 2 lượt - HS phát hiện từ khó đọc

- Luyện đọc từ khó,

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS phát hiện từ khó hiểu - HS tìm hiểu nghĩa từ - HS đọc theo nhóm (cặp) - 1 HS đọc toàn bài

- Học sinh đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi và bổ sung

+ Vì ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp nhiều tiền bạc cho cách mạng.

+ Năm 1943: ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.

+ Năm 1945: tuần lễ vàng: ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, quỹ độc lập Trung ương: 10 vạn đồng Đông Dương.

+Trong kháng chiến chống Pháp:

ủng hộ cán bộ khu 2 hàng trăm tấn thóc.

+ Sau hoà bình hiến toàn bộ đồn điền cho nhà nước.

- Ông là một công dân yêu nước có tinh thần dân tộc rất cao. Ông là một người có tấm lòng vĩ đại, sẵn sàng hiến số tài sản của mình cho cách mạng vì mong hiến vào sự nghiệp chung. Ông đã hiểu rõ trách nhiệm nghĩa vụ của một

(12)

nhiệm với đất nước tùy theo tuổi, theo sức cảu mình.

=> Nội dung bài: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ tiền của cho Cách mạng.

* ANQP: Gv đưa thêm thông tin bên cạnh những anh hùng dũng cảm chiến đấu trên chiến trận thì còn rất nhiều người yêu nước đóng góp bằng công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm .(8') + Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc.

- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc.

- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- GV nhận xét, khen HS đọc hay.

3 . Củng cố dặn dò.(5') - 2 HS nhắc nội dung bài.

- Nhận xét tiết học, yêu cầu hs về đọc bài, chuẩn bị bài sau.

người dân đối với đất nước. Ông xứng đáng được mọi người nể phục và kính trọng.

- HS theo dõi luyện đọc đoạn văn - HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng

- HS đọc nhóm đôi và thi đọc diễn cảm

- Lớp nhận xét– Chọn giọng đọc hay nhất, tuyên dương.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

...

TOÁN

TIẾT 98: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết tính diện tích hình tròn khi biết: Bán kính của hình tròn. Chu vi của hình tròn.

2. Kĩ năng

- Biết cách vận dụng công thức để tính chu vi, diện tích hình tròn chính xác, khoa học.

3. Thái độ

- Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Tính chu vi, diện tích hình tròn biết:

r = 1,5 dm; d =8,4 cm.

- GV nhận xét, đánh giá.

- 2 HS lên bảng . - HS nhận xét.

(13)

2. Dạy – học bài mới 30’

2.1. Giới thiệu bài : (1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: (10’

- GV yc học sinh đọc đề bài.

- Gọi hs nêu công thức tính S hình tròn.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- 2 HS lên làm bài.

- Lớp nhận xét, sửa bài.

Bài 2: (10’)

- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- GV gợi ý hs tính S hình tròn khi biết chu vi của nó.

Từ C= r x2 x 3,14 => r= c : 3,14 : 2 từ đó vận dụng tính S.

- HS làm bài GV hướng dẫn thêm cho hs yếu.

- Cho hs sửa bài và nhận xét.

Bài 3: (10’)

- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV hướng dẫn thêm cho hs.

- Gọi 1 hs lên bảng làm bài.

3. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Nêu công thức tính S hình tròn, biết c.vi.

- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau:

Luyện tập chung.

Bài 1:

- Học sinh đọc đề bài, nêu công thức - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở, nhận xét, sửa bài.

Diện tích hình tròn là:

a, 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)

b, 0,35 x 0,35x 3,14= 0,38465 (dm2) Đáp số: a, 113,04 cm2 b, 0,38465 dm2 Bài 2

- Học sinh đọc đề bài, theo dõi gợi ý của GV vận dụng tính diện tích hình tròn.

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải

Bán kính hình tròn là:

6,28 : 2 = 2(cm) Diện tích hình tròn là:

2 x 2 x 3,14 = 12, 56 (cm2) Đáp số : 12,56 cm2 Bài 3: - Học sinh đọc đề bài, làm bài -1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải

Bán kính miệng giếng và thành giếng là: 0,7 + 0,3 = 1(m)

Diện tích miệng giếng là:

0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 ( m2) Diện tích miệng giếng và thành giếng là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)

Diện tích thành giếng là 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số: 1,6014 m2 - 2 hs trả lời.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

...

KỂ CHUYỆN

TIẾT 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(14)

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

- Nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Có thái độ yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số sách báo.

- Truyện đọc lớp 5…viết về các tấm gương sống làm việc theo pháp luật…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

I/ Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 3 hs kể 1 vài đoạn của câu chuyện “Chiếc đồng hồ” trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét đánh giá.

II/ Bài mới

* Hoạt động 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK.

* Hoạt động 2. Tìm hiểu đề bài (8’)

- GV viết đề bài lên bảng- gạch dưới những từ ngữ quan trọng: Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương, sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.

- GV gọi 3 hs đọc gợi ý SGK

- GV gợi ý hs thế nào là sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh…

- Nên kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú…

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs ở nhà cho tiết học.

- Yc hs nói trước lớp về câu chuyện các em sẽ kể.

* Hoạt động 3. Thực hành kể chuyện (10’)

- GV gọi hs đọc lại gợi ý 2, mỗi hs tự thành lập dàn ý câu chuyện mình kể.

- HS kể theo cặp trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp.

- HS kể và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 hs đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.

- 3 HS đọc, lớp đọc thầm theo gợi ý SGK

- Một số hs nêu tên câu chuyện định kể.

- 1 hs đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm - HS kể theo nhóm đôi và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- HS xung phong thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện…

(15)

- GV nhận xét, khen hs kể câu chuyện đúng yêu cầu của đề và kể hay, nêu đúng ý nghĩa…

- TTHCM: Ý thức chấp hành nội quy của Báctrong câu chuyện Bảo vệ như thế là rất tốt.

- QTE: Bổn phận sống và làm theo pháp luật, giữ gìn trật tự vệ sinh, nếp sống văn minh nơi công cộng.

III. Củng cố- dặn dò: (5’)

- GV nhận xét tiết học, dặn hs về luyện kể lại câu chuyện.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

- HS lắng nghe.

...

LỊCH SỬ

Tiết 20: ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954) I. MỤC TIÊU

- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”:

“giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.

- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược:

+ 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chóng thực dân Pháp.

+ Chiến dịch Việt Bắc - thu đông 1947.

+ Chiến dịch biên giới thu - đông 1950.

+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam. Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12 đến bài 17 - Lược đồ các chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Biên giới thu đông 1950, Điện Biên Phủ 1954. Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ

+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ?

+ Hãy nêu tinh thần chiến đấu của bộ đội ta va các tấm gương dũng cảm tiêu biểu?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài Trực tiếp.

2. Nội dung

a. Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954

- GV gọi HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954

- 2 HS lên bảng trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS cả lớp cùng đọc lại bảng thống kê của bạn, đối chiếu với bảng

(16)

vào giấy khổ to dán bảng của mình lên bảng.

thống kê của mình và bổ sung ý kiến.

BẢNG THỐNG KÊ CÁC SỰ KIỆN LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TRONG GIAI ĐOẠN 1945 - 1954

Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945

đến năm 1946

Đẩy lùi “ giặc đói, giặc dốt ”

19/12/1946

Trung ương Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến.

20/12/1946 Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ.

21/12/1946 đến tháng 2/1947

Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh ”

Thu đông 1947 Chiến dịch Việt Bắc - “mồ chôn giặc Pháp”

Thu đông 1950 16 đến 18/9/1950

Chiến dịch Biên giới

Trân Đông Khê. Gương chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu Sau chiến dịch

Biên giới

Tháng 2/1951 1/5/1952

Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu.

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến.

Khai mạc Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu.

30/3/1954 đến 7/5/1954

Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. Phan Đình Giót láy thân mình lấp lỗ châu mai.

b. Hoạt động 2: Trò chơi: Hái hoa dân chủ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- GV chia lớp làm 4 đội chơi, phổ biến cách chơi:

+ GV làm quản trò.

+ Lần lượt từng đội cử đại diện lên hái hoa câu hỏi, đọc và thảo luận với các bạn (30 giây) trong đội để trả lời.

+ Mỗi câu trả lời đúng nhận được 10 điểm. Đội nào nhiều điểm hơn sẽ giành chiến thắng.

- GV nhận xét, tổng kết và tuyên dương đội chơi giành chiến thắng.

C. Củng cố, dặn dò

- GV Nhận xét tổng kết tiết học.

- Dặn dò HS về nhà.

- HS nghe GV phổ biến cách chơi, luật chơi.

- Các đội tham gia chơi.

- HS lắng nghe.

**********************************************

Ngày soạn: 23/ 01/ 2019

Ngày giảng : Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2019 TOÁN

(17)

TIẾT 99 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:

1. Kiến thức - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn, vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn.

2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận dụng công thức để giải 1 bài toán hình học cụ thể.

3. Thái độ - Kĩ năng tính cẩn thận, chính xác của hs.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình vẽ BT1, 2, 3, 4 ; phiếu học tập (nhóm nhỏ)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

+ Nêu thức tính C , S hình tròn?

+ Tính C, S hình tròn có r =1,5cm?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy học bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

2. Bài mới:

2.1. Ôn tập công thức tính C, S hình tròn, P, S hình vuông (10’)

- GV phát phiếu học tập in sẵn, yêu cầu học sinh điền đầy đủ các công thức tính: d, r, C, S hình tròn, hình vuông.

2.2. Luyện tập 20’

Bài 1 (3’)

- Đọc đề, nêu yêu cầu.

- Lưu ý: Uốn sợi dây thép theo chu vi 2 hình tròn.

- Nhận xét: Độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có r = 7 cm và 10 cm.

Bài 2. (7’)

- GV gợi ý để HS tìm : + Bán kính hình tròn lớn + Chu vi hình tròn lớn + Chu vi hình tròn bé

- So sánh chu vi của 2 hình tròn

- 3 HS trình bày.

- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS điền vào phiếu và trình bày, cả lớp bổ sung.

- Trình bày kết quả thảo luận.

Bài 1

- Đọc đề, nêu yêu cầu.

- Làm bài vở.

Độ dài sợi dây thép là :

7x 2x3,14+10x2 x3,14=106,76 (cm) Đáp số: 106,76 cm

Bài 2.

- Đọc đề. Tìm hiểu cách làm.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Bán kính hình tròn lớn là:

60 + 15 = 75 ( cm) Chu vi hình tròn lớn là : 75 x 2 x 3, 14 = 471 (cm) Chu vi hình tròn nhỏ là:

60 x 2 x 3, 14 = 376,8 (c,)

Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình tròn nhỏ số xăng- ti- mét là:

471 – 376, 8 = 94, 2 (cm)

(18)

Bài 3. (7’)

- Yc hs Đọc đề, nêu yêu cầu.

+ Hình bên gồm mấy bộ phận?

+ Làm thế nào để tính S hình đó?

Bài 4. (3’)

- GV gợi ý: Diện tích phần tô đậm là hiệu của SHV và Shình tròn có d = 8 cm.

- Lưu ý: Tính trước khi khoanh tròn đáp án.

C. Củng cố dặn dò: (5’)

- Nhắc lại công thức tính C, S hình tròn, P, S hình vuông.

- GV nxét tiết học. Dặn hs chuẩn bị bài sau.

Đáp số: 94, 2cm Bài 3

- Đọc đề, nêu yêu cầu. Tìm hiểu cách làm.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét và sửa bài.

Bài giải

Diện tích hình CN là:

10 x (7 x 2) = 140 (cm2) Diện tích 2 nửa hình tròn:

7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình đó là:

140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Đáp số: 293,86 cm2 Bài 4.

- Đọc đề, nêu yêu cầu.

- Tính và nêu đáp án: Khoanh vào A - Hs nêu công thức tính C, S hình tròn, P, S hình vuông.

...

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 39: TẢ NGƯỜI ( KIỂM TRA VIẾT) I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài).

2. Kĩ năng

- Biết viết đúng ý, dùng từ , đặt câu đúng.

3. Thái độ

- GDHS lòng yêu quý mọi người xung quanh.

* Giảm tải: Ra đề cho phù hợp với địa phương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số tranh ảnh về nội dung bài văn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Nêu cấu tạo bài văn tả người?

- GV nhận xét, 2. Bài mới.(30') a). Giới thiệu bài.(2’)

- 2 HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người.

- Hs lắng nghe.

(19)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học b) Bài mới. (28’)

* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài.

- GV cho hs đọc 3 đề bài trong SGK.

- GV cho hs lựa chọn đề bài.

- GV giúp hs hiểu yêu cầu của đề bài.

+ Nếu chọn tả ca sĩ các em nên tả ca sĩ đó khi đang biểu diễn.

+ Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó.

+ Nếu tả một nhân vật trong truyện đã đọc thì cần phải hình dung tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật(hình dáng khuôn mặt…) khi miêu tả.

- Sau khi chọn đề bài cần suy nghĩ để tìm ý sắp xếp ý thành dàn ý. Dựạ vào dàn ý đã xây dựng viết hoàn chỉnh thành bài văn tả người.

*Hoạt động 2: HS làm bài.

- GV nhắc nhở hs trong khi làm bài và cách trình bày. HS làm bài.

- GV thu bài của hs khi làm bài xong.

- Chấm 1 số bài nhận xét.

3. Củng cố dặn dò.(5') - Nêu lại ghi nhớ SGK.

- GV nhận xét tiết học. Dặn hs về chuẩn bị cho tiết sau.

- 3 hs đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.

- Hs lựa chọn đề bài.

- Theo dõi gợi ý của GV.

- HS làm bài.

- Nêu lại ghi nhớ.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

...

KHOA HỌC

Tiết 39: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.

* GDKNS

- KN quản lí thời gian trong quá trình làm thí nghiệm

- KN ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong quá trình tiến hành thí nghiệm (của trò chơi)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập.

- Giấy, nến, ống nghiệm có sẵn đường trắng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(20)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ

- Thế nào là sự biến đổi hóa học?

- Nêu sự khác nhau giữa biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Trong cuộc sống hàng ngày, em thường thấy những vật gì thường bị thay đổi dưới tác dụng của nhiệt?

- GV giới thiệu vào bài.

2. Nội dung

a. Hoạt động 1: Vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học

- Y/c chơi trò chơi “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”.

- GV chia nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị các dụng cụ làm thí nghiệm, đọc kĩ thí nghiệm trang 80/SGK

- GV rót dấm vào chén nhỏ từng nhóm - Yêu cầu các nhóm viết bức thư của nhóm mình 1 cách bí mật

- Các nhóm mang bức thư lên đọc.

- Cho HS hơ bức thư trên ngọn nến (không quá gần)

+ Khi em hơ bức thư lên ngọn lửa thì có hiện tượng gì xảy ra ?

+ Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra khi nào?

* Thí nghiệm các em vừa làm ... vậy dưới tác động của ánh sáng thì có xảy ra sự biến đối hoá học hay không? Các em sẽ tìm hiểu thí nghiệm 2 SGK 80, 81 b. Hoạt động 2: Vai trò của ánh sáng trong biến đổi hoá học

- Yêu cầu HS đọc TN 1 (trang 80/SGK) HS hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi:

+ Hiện tượng gì đã xảy ra?

+ Hãy giải thích hiện tượng đó?

- Các nhóm trình bày - GV nhận xét

- Thí nghiệm 2 (làm tương tự)

+ Qua 2 thí nghiệm em rút ra kết luận gì về sự biến đổi hoá học?

- 2 HS nêu

- Nhiều HS nêu.

- HS lắng nghe.

- 5HS/ nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp quan sát

- Giấm khô dòng chữ hiện lên.

- Có sự tác động của nhiệt.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc - HS trả lời

- HS trả lời.

(21)

* Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng hoặc nhiệt độ.

C. Củng cố, dặn dò - Đọc bài học.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà.

- HS lắng nghe

- 2 HS.

- HS lắng nghe.

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 40: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ).

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được các quan hệ từ ,cặp quan hệ từ được sử sụng trong câu ghép (BT1);

biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).

3. Thái độ

- Có thái độ tích cực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to, phóng to nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS lên làm bài tập - GV nhận xét, đánh giá.

II/ Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Phần nhận xét (10’) Bài 1:

- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1.

- Yêu cầu học sinh tìm câu ghép trong đoạn văn.

- GV nhận xét chốt ý: Đoạn trích có 3 ghép.

Bài 2:

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài 2.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

Bài 3:

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại: Nối bằng từ và nối trực tiếp.

- 2 hs thực hiện yêu cầu của GV.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

Bài 1

- Gọi 1HS đọc đoạn văn. Lớp đọc thầm - HS nêu – Lớp nhận xét.

Bài 2

- 1 học sinh đọc bài tập 2.

- Học sinh suy nghĩ, dùng bút chì gạch chéo, tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.

- 1 học sinh đọc bài tập 3.

- HS thảo luận nhóm đôi cách nối các

(22)

=> ghi nhớ.

3. Ghi nhớ (2’)

- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.

4. Hướng dẫn làm bài tập. (18’) Bài 1:

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Cho các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.

Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu, cặp quan hệ từ: nếu…. thì….

Bài 2: HS giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt q.hệ từ trong đoạn văn.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, yc hs làm bài,GV dán lên bảng tờ phiếu ghi 2 câu bị lược bớt, mời hs lên khôi phục.

- Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng.

- (Nếu) thái hậu...nước (thì) thần xin...hiểu đúng.

Bài 3:

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài 3. Yêu cầu hs làm bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.

b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng (hoặc mà ) vua không nghe.

c) Minh đến nhà bạn hay bạn đến nhà Minh.

III/ Củng cố- dặn dò: (5’)

- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học, làm bài và chuẩn bị bài sau. “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.(tt).

vế câu.

- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.

Bài 1

- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.

- Học sinh làm việc theo nhóm, - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét.

Bài 2

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.

- Học sinh làm việc cá nhân, các em viết nhanh ra nháp câu ghép mới tạo được theo nhóm.

- Học sinh lên bảng khôi phục - Lớp nhận xét.

Bài 3

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.

- Học sinh làm bài vào vở, các em dùng bút chì điền vào quan hệ từ thích hợp.

- Học sinh làm bài xong rồi lên bảng lớp và trình bày kết quả.

- Cả lớp nhận xét.

- Nêu lại ghi nhớ.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

************************************************

Ngày soạn: 23/ 01/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2019 TOÁN

Tiết 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. MỤC TIÊU

- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh hoạ SGK, bảng phụ.

(23)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng làm bài.

- GV chữa bài, nhận xét.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Các em đã được học các loại biểu đồ nào?

- Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng làm quen với một loại biểu đồ mới, đó là biểu đồ hình quạt.

2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt a. Ví dụ 1

- GV treo biểu đồ Ví dụ 1 lên bảng và yêu cầu HS quan sát và nói: đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường học.

- GV lần lượt nêu các câu hỏi giúp HS nhận xét về biểu đồ:

+ Biểu đồ có dạng gì?

+ Số trên mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới dạng số nào?

+ Nhìn vào biểu đồ em thấy sách trong thư viện của trường học này được chia thành mấy loại?

+ Đó là những loại sách nào?

+ Tỷ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?

- GV giảng: Biểu đồ hình quạt trên cho biết: Coi tổng số sách trong thư viện là 100% thì:

+ Có 50% số sách là sách thiếu nhi.

+ Có 25% số sách là sách giáo khoa.

+ Có 25% số sách là các loại sách khác b. Ví dụ 2

- GV treo biểu đồ yêu cầu HS quan sát và đọc ví dụ 2.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS nêu: Đã học biểu đồ hình cột.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát biểu đồ.

- Mỗi câu hỏi 2 đến 3 HS trả lời, nếu sai thì HS khác trả lời lại cho đúng.

+ Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.

+ Số trên mỗi phần của biểu đồ ghi dưới dạng tỉ số phần trăm.

+ Sách trong thư viện của trường học này được chia làm 3 loại.

+ Đó là Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa, các loại sách khác.

+ Tỷ số phần trăm của từng loại là:

Truyện thiếu nhi chiếm 50%

Sách giáo khoa 25%

Các loại sách khác 25%

- HS lắng nghe giảng.

- Mỗi câu hỏi 2 đến 3 HS trả lời:

(24)

+ Biểu đồ nói về điều gì?

+ HS lớp 5C tham gia các môn thể thao nào?

+ Tỷ số phần trăm học sinh của từng môn là bao nhiêu?

+ Lớp 5C có bao nhiêu học sinh?

+ Biết lớp 5C có 32 HS, trong đó số HS tham gia môn bơi là 21,5%. Hãy tính số HS tham gia môn bơi của lớp 5C.

- GV giảng: Quan sát biểu đồ ta biết được tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C, biết số HS của lớp 5C. Từ đó, ta có thể tìm được số HS tham gia trong từng môn.

3. Luyện tập Bài 1:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ trong bài toán.

- Biểu đồ nói về điều gì?

- Có bao nhiêu phần trăm học sinh thích màu xanh?

- Phần nào trên biểu đồ cho em biết điều đó?

- Vậy có bao nhiêu học sinh thích màu xanh?

- GV yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại.

+ Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C.

+ Học sinh lớp 5C tham gia 4 môn thể thao đó là: nhảy dây, cầu lông, bơi, cờ vua.

+ Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Có 50% số HS chơi nhảy dây.

Có 25% số HS chơi cầu lông.

Có 12,5% số HS tham gia môn bơi.

Có 12,5% HS tham gia chơi cờ vua.

+ Lớp 5C có 32 học sinh.

+ Số HS tham gia môn bơi là:

32 12,5 : 100 = 4 (học sinh) - HS lắng nghe.

- HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ trong bài toán.

- Biểu đồ nói về tỉ số phần trăm học sinh thích các màu trong cuộc điều tra 120 học sinh.

- Có 40% học sinh thích mầu xanh.

- 1 HS lên bảng chỉ phần biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh thích màu xanh, 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem.

- Số học sinh thích màu xanh là:

120 40 : 100 = 48 (học sinh) - 1 HS lên bảng làm bài tập.

Bài giải Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Có 25% số HS thích màu đỏ là:

120 25 : 100 = 30 (học sinh) Vậy số HS thích màu trắng là:

120 20 : 100 = 24 (học sinh) Có 15% học sinh thích màu tím.

Vậy số HS thích màu tím là:

(25)

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét HS.

Bài 2:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ.

- Biểu đồ nói về điều gì?

- Kết quả học tập của học sinh trường này được chia thành mấy loại? Đó là những loại nào?

- Phần nào trên biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh giỏi? Vì sao em biết?

- Có bao nhiêu phần trăm học sinh của trường là học giỏi?

- Em hãy đọc tỉ số phần trăm học sinh khá, học sinh trung bình của trường này và chỉ rõ phần biểu diễn tương ứng trên bản đồ.

C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà.

120 15 : 100 = 18 (học sinh) - 1 HS nhận xét.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS đọc và quan sát hình trong SGK - Biểu đồ nói về kết quả học tập của HS ở một trường tiểu học.

- Kết quả học tập của học sinh trường này được chia làm ba loại. Đó là học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh trung bình.

- Phần màu trắng trên biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh giỏi của trường. Phần chú giải phía bên ngoài biểu đồ cho biết điều đó.

- 1 HS lên bảng vừa chỉ trên biểu đồ vừa nêu: Số học sinh khá chiếm 60%

số học sinh toàn trường (chỉ phần màu xanh nhạt). Số học sinh trung bình chiếm 22,5% số học sinh toàn trường (chỉ màu xanh).

- HS lắng nghe.

...

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT ) TIẾT 20: CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức - Làm được BT(2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.

2. Kĩ năng - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.

3. Thái độ - Có ý thức rèn viết đúng chính tả.

*GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý các loại vật trong môi trường thiên niên, nâng cao ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bút dạ và phiếu khổ to chép bài tập 2a hoặc 2b ( chỉ những câu, cụm từ có chữ cái cần điền.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ. (4’) - HS viết: nổi dậy, vang dội.

- GV nhận xét bài viết trước B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. (1’)

- HS viết.

- HS lắng nghe.

(26)

- Giới thiệu bài – ghi đầu bài.

2. Luyện viết chính tả.(20’) - GV đọc bài chính tả một lượt.

- GV đặt câu hỏi giúp HS hiểu ND bài.

+ Bài chính tả cho em biết điều gì?

+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các loài vật.

* GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý các loại vật trong môi trường thiên niên, nâng cao ý thức BVMT.

- GV ghi bảng.

- GV nhắc lại và lưu ý chỗ viết hoa.

- Luyện viết từ khó: xô vào, khản đặc, râm ran, …

- GV nhắc cách để vở, cầm bút..

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết.

- GV đọc lại cả bài 1 lượt cho HS dò.

- GV đọc cho HS bắt lỗi.

- GV tổng hợp lỗi, sửa lỗi sai của HS trên bảng lớp.

- GV thu 5-10 bài chấm, nhận xét.

3. Luyện tập chính tả (10’) Bài tập 2 :

Cho HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân, một số em làm trên phiếu, chữa bài.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

4. Củng cố - dặn dò (5’)

- QTE: Quyền được trong môi trường gia đình, quyền được yêu thương chăm sóc.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại lỗi sai chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài

- HS trả lời câu hỏi về nội dung bài.

+ Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè .

- 1 vài hs nêu.

- HS lắng nghe.

- HS nêu từ khó viết.

- HS phân tích chính tả từ khó.

- HS viết từ khó vào bảng con.

- HS viết bài chính tả vào vở.

- HS cầm bút chì tự bắt lỗi.

- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra.

- HS sửa lỗi.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Làm bài cá nhân vào vở, một số em làm bài vào phiếu, chữa bài.

a) Các tiếng điền: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.

b) Các tiếng điền: đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.

- HS lắng nghe.

...

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 40: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Bước đầu biết cách lập phương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.

2. Kĩ năng:

- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11(theo nhóm).

(27)

3. Thái độ

- Học sinh có thái độ làm việc nghiêm túc.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - KN hợp tác.

- KN thể hiện sự tự tin.

- KN đảm nhận trách nhiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy khổ to để học sinh lập chương trình.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV I. Kiểm tra bài cũ.(5')

- GV nhận xét 1 số bài của HS về luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài).

II. Bài mới.(30') 1) Giới thiệu bài:

+ Các em đã tham gia những hoạt động tập thể nào?

+ Muốn tổ chức một hoạt động liên quan đến nhiều người đạt hiệu quả, chúng ta cần làm gì?

- GV: Muốn tổ chức một hoạt động liên quan đến nhều người, các em cần phải lập chương trình hoạt động, nêu rõ mục đích công việc, phân công việc cho từng người.

- GV giới thiệu bài, ghi bảng.

2) Bài mới.

a) Hoạt động 1: Hướng dẫn lập chương trình.

Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài - GV giải nghĩa :

+ Việc bếp núc: việc chuẩn bị thức ăn, thức uống, bát đĩa , …

- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi : + Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?

- GV gắn lên bảng tấm bìa 1 : * Mục đích

+ Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm những việc gì? Lớp trưởng phân công như thế nào?

- GV gắn lên bảng tấm bìa 2 :

* Phân công chuẩn bị

HĐ của HS - HS lắng nghe.

- Liên hoan văn nghệ, kết nạp đội viên, … - HS phát biểu.

- HS lắng nghe.

Bài 1

- HS đọc tiếp nối yêu cầu đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.

- HS trả lời, lớp bổ sung:

- Chúc mừng các thầy, cô giáo nhân ngày Nhà giáo VN 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô

- Chuẩn bị : bánh, hoa quả, làm báo tường, chương trình văn nghệ …

- Phân công: bánh : …; làm báo tường :…;

(28)

+ Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan.

- GV gắn lên bảng tấm bìa 3 :

* Chương trình cụ thể

- GV chốt : Để đạt kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp như trong mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp trưởng đã cùng các bạn lập một chương trình hoạt động rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi người.

b) Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình.

Bài 2 :

- GV chia lớp thành 6 nhóm; phát giấy khổ to cho học sinh làm bài trên giấy.

- Giáo viên nhận xét, sửa chữa, giúp học sinh hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động theo gợi ý sau:

+ Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục đích không?

+ Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? Phân công việc rõ ràng chưa?

+ Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương trình hoạt động không?

+ Nêu ích lợi và cấu tạo một chương trình hoạt động.

III. Củng cố dặn dò.(5') - GV nhận xét tiết học;

- Nhắc cả lớp chuẩn bị tiết học tới,

- HS nêu

Bài 2

- Mỗi nhóm có thể cùng lập chương trình hoạt động với đủ 3 phần hoặc chia nhỏ công việc thành 3 phần.

- Đại diện nhóm trình bày chương trình của từng nhóm.

- Các nhóm nhận xét.

- HS nhắc lại ích lợi của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động.

- HS nhắc lại những KNS các em được rèn luyện qua giờ học.

...

ĐỊA LÍ

Tiết 20: CHÂU Á (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á:

+ Có số dân đông nhất.

+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.

- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á:

+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển.

- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á:

+ Chủ yếu có khí hậu giú mùa nóng ẩm.

+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.

- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á.

(29)

- HS có năng khiếu:

+ Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á.

+ Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ: do đất đai màu mỡ, đa số dân cư làm nông nghiệp.

+ Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.

* SDNLTK&HQ: Khai thác dầu có ở một số nước và một số khu vực châu Á. Sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu khí ở một số nước và khu vực của châu Á.

* GDBVMT: Giáo dục cho học sinh hiểu châu Á cần giảm tỉ lệ sinh và nâng cao trình độ dân trí.

* GDBĐ, HĐ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bước 1: Vẽ hai tia chung gốc và tạo thành góc vuông.Tia nằm dọc biểu thị số phần trăm.Tia nằm ngang biểu thị đại lượng cần so sánh. Các bước vẽ Biểu

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

[r]

She’s listening

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

Tính diện tích hình tròn có bán kính bằng 6cm có bán kính bằng 6cm Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào?.. Hỏi có bao nhiêu

bằng cách chia thành 2 hình nhỏ, 1 hình lập phương và một hình hộp chữ nhật... Bạn Hạnh xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm thành hình bên. Hỏi:. a) Hình bên

BI BI ỂU ỂU ĐỒ ĐỒ TRANH