• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: 20/9/2019

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2019

BUỔI SÁNG TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2T)

TIẾT 7- 8: CHIẾC ÁO LEN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Đọc đúng các tiếng từ hay phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ

- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

- Nhập vai kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời nhân vật. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

2. Kĩ năng

- Đọc đúng, đọc hay, đảm bảo tốc độ.

3. Thái độ

- Biết nhận lỗi và tôn trọng các thành viên trong gia đình.

*) Các KNS được giáo dục trong bài - Kiểm soát cảm xúc.

- Tự nhận thức

- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.

* QTE : Quyền được cha mẹ anh chị em quan tâm, chăm sóc. Bổn phận ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG

-GV: UDPHTM, máy tính -HS; SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ( 3’): 2 h/s đọc bài “ Cô giáo tí hon”+ trả lời câu hỏi về nội dung - Gv nhận xét cho điểm

2. Bài mới: gtb 1. Luyện đọc (30’)

a, Hs luyện đọc + giải nghĩa từ - Gv đọc mẫu toàn bài

- Đọc câu

+ Đọc lần 1+ phát âm từ khó lạnh buốt lất phất

+ Đọc lần 2 - Đọc đoạn + Đọc lần1

*ƯDPHTM: Gv gửi đoạn văn dài tới máy

- Hs nghe

- mỗi em đọc nối tiếp 1 câu

- 4 h/s đọc nối tiếp 4 đoạn - hs thực hành trên máy tính.

(2)

học sinh và yêu cầu hs tự ngát nghỉ trên máy.

+ Gv hướng dẫn đọc câu dài

+ Đọc lần 2+ giải nghĩa từ khó: bối rối, thì thào

- Đọc trong nhóm + Thi đọc đoạn

+ Lớp nhận xét bình chọn - 2 h/s đọc cả bài

- 3, 4 h/s trả lời - đọc thầm nhóm đội

- Các nhóm cử đại diện thi đọc

Tiết 2 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)

- Hs đọc thầm đoạn 1

? Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi ntn?

- H/s đọc thành tiếng đoạn 2

? Vì sao Lan dỗi mẹ?

- Lớp đọc thầm đoạn 4

? Vì sao Lan ân hận?

? Vì sao Lan là cô bé ngoan?

? Em hãy đặt tên khác cho chuyện

?Nội dung bài nói gì?

3. Luyện đọc lại ( 10’)

+ Gv hướng dẫn cách đọc toàn bài, đọc theo giọng nhân vật

+ Hs đọc phân vai theo nhóm + Tổ chức h/s thi đọc nối tiếp + Thi đọc theo nhóm( phân vai) + Lớp nhận xét bình chọn 4. Kể chuyện ( 20’)

a, Gv nêu nhiệm vụ

b,Hướng dẫn h/s kể từng đoạn

+ Kể theo lời của Lan: thay tên Lan bằng tôi, mình, em

+ Kể mẫu đoạn 1 + Gv treo bảng gợi ý +Hs khá giỏi kể trước + kể theo nhóm

+ H/s kể tiếp đoạn 2, 3+ Lớp nhận xét

- cả lớp đọc thầm

-màu vàng, có dây kéo ở giữa có mũ đội

- mẹ ko đồng ý mua cho Lan chiếc áo ấy

- làm cho mẹ buồn - biết nhận lỗi

- 2 h/s đọc nối tiếp cả bài

- H/s đọc

- H/s đọc gợi ý

- 1 h/s kể - 2, 3 h/s kể

- 2 em 1 cặp kể cho nhau nghe 3. Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét

* QTE : Các em có quyền được cha mẹ anh chị em quan tâm, chăm sóc. vậy ta cần làm gì để bố mẹ vui lòng? ( Bổn phận ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ).

(3)

- VN kể lại chuyện...

...

TOÁN

Tiết 11. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, tứ giác.

- Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “đếm hình”

và vẽ hình.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đếm hình tam giác, tứ giác.

3. Thái độ

- Tự giác học tập, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: phông chiếu,

- HS: VBT, máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ (3’): 2 h/s lên bảng thực hiện- Lớp đọc bảng x : 5 x 9 + 26= ; 4x7 + 15 =

- Gv nhận xét cho điểm 2. Bài mới

+Bài 1.Tính độ dài đường gấp khúc(7’)

? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?

? Muốn tính chu vi tam giác ta làm thế nào?

- Hs làm vào vở bài tập- 2 h/s lên bảng giải

-> so sánh chu vi Ä với độ dài đường gấp khúc ABCD

+Bài 2. Đo- tính chu vi(8’)

- Gv hướng dẫn h/s thực hiện từng yêu cầu:

+ Đo ghi số cụ thể vào cạnh +Tính chu vi từng hình +So sánh kết k/q’

- Hs làm bài vào vở- 2 em lên bảng

? Nêu cách tính chu vi tứ giác Bài 3.Số?(7’) UDPHTM

- Gv hướng dẫn h/s làm máy tính

- 1 h/s đọc

a, Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

42+26+24 = 102 ( cm) Đ/S: 102 cm b, Chu vi tam giác là:

26+34+42= 102 (cm) Đ/S: 102 cm -> có độ dài bằng nhau - Hs đọc yêu cầu

c, chu vi hình CN là:

3+2+3+2 = 10 cm Đ/s: 10 cm

- Hs đếm hình đơn trước, hình ghép sau.

Hs làm bài máy tính bảng Chọn một

(4)

bảng đếm tam giác trước, tứ giác sau sau đó chọn đáp án đúng.

…tam giác (12 tam giác)

… tứ giác ( 5 tứ giác).

- Hs TL theo nhóm

- Nêu k/q’ -> 1 h/s lên chỉ trên bảng + Bài 4. Kẻ thêm đoạn thẳng để có(8’)

- 2 tam giác - 3 tứ giác

- 2 h/s lên bảng làm- lớp kẻ vào vở - Lớp nhận xét và tìm nhiều cách kẻ khác nhau

trong các đáp án:

tam giác có; A. 5; B. 7;

C.8; D. 12 Tứ giác có; A. 5; B. 7;

C.8; D. 12

- 2 h/s lên bảng đếm hình bằng que chỉ.

3. Củng cố- Dặn dò(4’): Nhận xét -Gv nhắc lại một số KT’ cơ bản - Nhận xét-giao bài về nhà

...

BUỔI CHIỀU

ĐẠO ĐỨC

BÀI 2: GIỮ LỜI HỨA (t1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa? Hs biết giữ lời hứa có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và ko đồng tình với những người hay thất hứa.

2. Kĩ năng

- Rèn thói quen giữ lời hứa với mọi người.

3. Thái độ

- Hiểu được việc giữ lời hứa sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.

*) Các KNS cơ bản

- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.

- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.

* TTĐĐHCM: Giáo dục học sinh biết giữ và thực hiện lời hứa, học tập tấm gương của Bác

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Tranh minh họa. Phiếu học tập cho HĐ2. Các tấm bìa màu đỏ, xanh, vàng - HS; VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: (3’) Vì sao phải kính yêu Bác Hồ?

? Em đã thực hiện được những điều gì trong 5 điều Bác Hồ dạy?

2. Bài mới: gtb

(5)

*) HĐ1. Thảo luận chuyện “ Chiếc vòng bạc” ( 10’)

-Gv kể chuyện+ minh họa tranh - Hs đọc lại câu chuyện

- Lớp thảo luận:

?Bác đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa

? Em bé và mọi người có thái độ như thế nào trước việc làm của Bác

? Em rút ra điều gì từ Bác?

? Thế nào là giữ lời hứa

? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?

KL: Sgv

*HĐ2: Xử lý tình huống(10’) - Gv chia nhóm- giao n/v cho mỗi nhóm xử lí 1 tình huống: TH1, TH2, TH3

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm thảo luận báo cáo

? Em có đồng tình với cách giải quyết của nhóm bạn không? Vì sao?

? Theo em Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy Tân sang nhà mình như đã hứa?

? Tân làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác

-> Kl: SHDT ( 32)

*HĐ3: Tự liên hệ ( 10’) - Cá nhân tự liên hệ trước lớp

? Em đã thất hứa với ai bao giờ chưa?

? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được lời hứa.

-Hs nghe + quan sát tranh - 2 em đọc

- tặng em bé chiếc vòng bạc - Bác là người giữ đúng lời hứa

- Tôn trọng , yêu quý

- 2 bàn quay vào nhau - thảo luận

- các nhóm cử đại diện báo cáo

- các nhóm nêu cách ứng xử của nhóm đã thảo luận.

- Xin lỗi

3. Củng cố- Dặn dò (3’): Nhận xét

VN liên hệ và thực hành: em cần làm gì để học tập tấm gương đạo đức của Bác Ngày soạn: 20/9/2019

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2019

(6)

BUỔI SÁNG

TOÁN

TIẾT 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Củng cố việc giải toán có lời văn ở các dạng đã học. Biết tóm tắt bài toán trước khi giải.Biết trình bày bài giải khoa học

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tóm tắt và trình bày bài giải.

3. Thái độ

- Có hứng thú giải tón có lời văn.

II. ĐỒ DÙNG -gv: Bảng phụ - HS; VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ (5’): 2 h/s lên bảng tính chu vi hình sau

- Lớp nêu quy tắc tính CV tam giác, tứ giác.

- Gv nhận xét cho điểm.

2. Bài mới +Bài 1(7’)

-Hs đọc-tóm tắt-Nêu cách giải

?Bài thuộc dạng toán nào?nêu cách giải dạng toán đó?

- Lớp nhận xét lời giải-phép tính- tìm câu trả lời khác.

+Bài2(10’) - Hs đọc yêu cầu

? Bài có mấy yêu cầu?

-Tóm tắt- nêu cách giải- ghi đáp số - Lớp giải vở bài tập lần lượt từng câu hỏi- 2h/s thi trình bày lời giải

- Lớp nhận xét +Bài 3(8’)

- 1 h/s đọc- 1 h/s lên tóm tắt – giải Bài giải

Buổi chiều bán được số cây là:

345 + 83 = 428 (cây) Đ/s: 428 cây Bài giải

a, Đội 2 trồng được số cây là:

345+ 83= 428 (cây) b, Hai đội trồng được tất cả 345+ 428= 773( cây) Đ/s: 428cây; 773 cây

(7)

- Tóm tắt-hình thành cách giải

? muốn so sánh bạn nữ nhiều hơn bạn nam ta làm thế nào?

- Hs lên bảng trình bày lời giải Lớp làm vào vở bài tập

- Gv nhận xét chữa bài

+ Bài 4.Gv ghi tóm tắt lên bảng(7’) - Hs đọc to thành đề toán

- Muốn biết thùng to nhiều hơn thùng bé bao nhiêu ta làm thế nào?

- 1 h/s lên bảng giải

- 2 h/s đọc - Giải

Khối lớp 3 có tất cả số bạn 85+ 92 = 177( bạn) Số nữ nhiều hơn số nam:

92-85 = 7 ( bạn) Đ/s: 7 bạn - 2, 3 em đọc

Giải

Thùng to nhiều hơn thùng bé số lít là:

200- 120 = 80 ( lít) Đ/s: 80 lít 3. Củng cố- Dặn dò (3’): Nhận xét

-Chốt các dạng toán đã học -VN hoàn thành bài tập

...

CHÍNH TẢ (nghe viết) TIẾT 5: CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe- viết chính xác đoạn 4 của bài “Chiếc áo len”

- Làm các bài tập chính tả: phân biệt ch/tr.Ôn bảng chữ cái- thuộc lòng tên chữ ( 9 chữ) cái tiếp theo.

2. Kĩ năng

- Viết đúng, viết đẹp, đúng mẫu.

3. Thái độ

- Giữ vở sạch chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: 3, 4 băng giấy ghi BT2, bảng phụ kẻ bài T3 - HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ(3’) : 3 h/s lên bảng viết từ khó-Lớp viết nháp - xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày xinh

- Lớp nhận xét chữa bài 2. Bài mới: gtb

1. Hướng dẫn nghe viết( 7’) - Gv đọc đoạn viết

- Hs đọc lại

?Đoạn viết nói lên điều gì?

- Gv hướng dẫn h/s nhận xét chính

- Hs nghe - 2 em đọc

- Lan đã ân hận vì việc làm của mình

(8)

tả

?Đoạn viết có mấy câu? có những chữ nào cần viết hoa? Trong đoạn văn có sử dụng những dấu câu nào?

- Hs viết từ khó: nằm, cuộn tròn, xin lỗi, chăn

2. Hs viết bài(15’)

+Gv nhắc nhở h/s trước khi viết +Gv đọc từng câu- h/s viết bài - Gv chấm, chữa bài

+ Hs soát lỗi,chứa lỗi chính tả + Gv thu 5, 7 bài chấm

+ Nhận xét tuyên dương h/s viết đẹp 3. Hướng dẫn làm BT(10’)+ Bài 2a -Gv phát 3, 4 băng giấy cho 3, 4 h/s thi làm bài nhanh

- Lớp nhận xét chữa bài

+ Bài 3. Điền vào bảng chữ cái - Gv treo bảng phụ- 1 h/s lên bảng điền- lớp làm vào vở

- Hs chữa bài- đọc thuộc tại lớp

- Hs trả lời

- 2 em lên bảng,lớp viết bảng con - Hs chuẩn bị bút, tư thế ngồi

- Đổi chéo vở - 1 số em thu bài

- Hs đọc yêu cầu

- 3, 4 em làm trên bảng-lớp làm vở BT.

- cuộn tròn, chân thật, chậm trễ - g,gh,gi,h,i,k,kh,l.m

3. Củng cố- Dặn dò (3’): Nhận xét -VN hoàn thành bài tập

_____________________________________________

Ngày soạn: 20/9/2019

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 25 tháng 9 năm 2019 BUỔI SÁNG

TOÁN

TIẾT13: XEM ĐỒNG HỒ (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.

- Củng cố biểu tượng về thời gian( thời điểm)

- Bước đầu có hiểu biết sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày.

2. Kĩ năng

- Nhận biết nhanh vị trí của kim phút, kim giờ. Đọc giờ chính xác.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II . ĐỒ DÙNG

-GV; Mô hình đồng hồ. Đồng hồ để bàn- Đồng hồ điện tử - HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(9)

1. Bài cũ: (3’) 2 h/s lên bảng chữa bài- lớp đọc bảng nhân chia.

a, Bình có: 25 que b, bà có: 32 quả cam An nhiều hơn: 9 que cho cháu: 8 quả An có: …. que Bà còn: ….quả - Gv nhận xét cho điểm

2. Bài mới: gtb

*Hướng dẫn h/s cách xem giờ ( 10’)

? 1 ngày có bao nhiêu giờ và được tính bắt đầu từ đâu?

- Gv dùng mô hình đồng hồ quay kim giờ chỉ vào các số 12,8,11,9,5

-Hs đọc theo kim chỉ giờ tương ứng - Gv giới thiệu các vạch chia

phút(mỗi vạch tương ứng với 1 phút) - Hs đọc giờ các đồng hồ Sgk

-> Nêu cách đọc giờ( dựa vào kim phút và kim giờ)

*Thực hành ( 20’)

+Bài 1.Viết vào chỗ chấm

- Hs q/s’ vào các tranh vẽ để đọc -Hs đọc miệng nối tiếp

+Bài 2.Vẽ kim phút

- Gv hướng dẫn h/s xđ vị trí kim phút trên đồng hồ để vẽ

- 3 h/s lên bảng vẽ - Lớp nhận xét +Bài 3.Viết vào chỗ chấm

- Gv hướng dẫn hs cách xem giờ đồng hồ điện tử

- H/s đọc miệng kết quả

- so sánh với cách xem giờ như mô hình (mặt số)

+ Bài 4.Nối

- Hs sẽ tìm thấy 2 đồng hồ chỉ cùng 1 giờ để nối

-Lớp làm vở BT -Lớp đổi chéo vở KT

- 24 giờ, đc tính từ 6 giờ sáng hôm nay-> 6 giờ sáng mai

- 12 giờ, 8 giờ, 9 giờ - 5 giờ

- 8 giờ 5 p’, 8giờ 15p’

- 8 giờ 30p’( 8 rưỡi)

- 9 giờ 5p’; 9giờ 15’

- Kim phút chỉ số 5 - số 6 - số 9

- 7giờ 30’; 11 giờ 45’; 13 giờ 25’

16giờ 40’

- 1 h/s lên bảng

3. Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét VN làm bài tập

TẬP ĐỌC

TIẾT 9: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(10)

-Biết ngắt đúng các nhịp thơ - Nắm được nghĩa của từ mới

- Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.

- Học thuộc bài thơ 2. Kĩ năng

- Đọc to, đúng nhịp bài thơ, nhẩm thuộc lòng bài thơ.

3. Thái độ

- Kính yêu, lễ phép với ông bà.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Tranh minh họa Sgk. Bảng phụ viết bài thơ.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: ( 3’) 2 h/s kể nối tiếp câu chuyện “ Chiếc áo len” theo lời kể của Lan+

trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét 2. Bài mới: gtb - Gv đọc mẫu

1. Luyện đọc ( 12’) - Đọc nối tiếp 2 dòng thơ

+ Đọc lần 1+ phát âm từ khó: lặng, lim dim, nằm

+ Đọc lần 2

- Đọc nối tiếp khổ thơ

+Đọc lần 1+ hướng dẫn đọc ngắt nghỉ Gv treo 2 khổ thơ lên bảng hướng dẫn + Đọc lần 2+ giải nghĩa từ: thiu thiu - Đọc thầm trong nhóm

- Thi đọc khổ, cả bài

- Lớp nhận xét bạn đọc hay - Cả lớp đọc to cả bài thơ 2.Tìm hiểu bài ( 10’)

- Hs đọc thầm 2 khổ thơ đầu

? Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì

? Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?

- > Gv tiểu kết.

- 1 h/s đọc to 2 khổ thơ cuối

? bà mơ thấy gì?

? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?

? Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào?

- Mỗi h/s đọc 2 dòng thơ

- 4 h/s đọc lần 1 - 4 h/s đọc lần 2 - 2, 3 h/s đọc - 1 h/s đặt câu - 2 em 1 nhóm - các nhóm thi đọc - Lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc thầm

- bạn quạt cho bà - mọi vật nằm im - 1 h/s đọc to

- cháu quạt hương thơm tới - vì bà yêu cháu và ngôi nhà của mình

- cháu hiếu thảo

(11)

*Liên hệ đến h/s trong lớp

3.Luyện đọc lại+ học thuộc bài thơ - Gv hướng dẫn cách đọc nhịp thơ toàn bài

- Hs đọc cả bài thơ

- Lớp đọc đồng thanh 1 lần - Hs đọc thuộc bài thơ theo quy trình(xóa bảng dần)

- Kiểm tra h/s đọc thuộc - Gv nhận xét cho điểm

- 3,4 em liên hệ

- 2 em đọc - đọc to cả lớp - đọc thầm

- Hs đọc thuộc khổ thơ, cả bài thơ

3.Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét VN học thuộc bài thơ

...

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG ……….

BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN_ PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM _____________________________________________________

Ngày soạn: 20/9/2019

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 26 tháng 9 năm 2019 BUỔI SÁNG

TOÁN

Tiết 14: XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1-> 12 rồi đọc theo 2 cách: giờ hơn, giờ kém

- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của hs.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng xem đồng hồ.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG

--GV; Bảng phụ Mô hình đồng hồ. Đồng hồ bàn, đồng hồ điện tử - HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Bài cũ(3’): - Hs đọc giờ ở các thời điểm khác nhau trên mô hình đồng hồ - 9giờ 5’ ; 9h 20’ ; 10giờ 30’; 4 giờ 15’

2. Bài mới: gtb

1.Gv hướng dẫn h/s cách xem giờ theo 2

(12)

cách (10’)

?Đồng hồ 1 chỉ mấy giờ

?Còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ? Vậy có thể đọc theo cách khác nào?

?Kim phút nằm ở phía bên nào của đồng hồ? (lấy số 6 là trung tâm)

? Khi kim phút ở phía bên trái số 6 ta có thể đọc giờ bằng mấy cách ?

Chú ý: khi kim phút chưa chỉ qua số 6 ta đọc 1 cách( giờ hơn)

2.Thực hành ( 20’)

+Bài 1.Viết vào chỗ chấm

- Gv hướng dẫn h/s đọc giờ theo 2 cách + giờ hơn

+ giờ kém

- Hs nêu miệng k/q’

- Lớp viết vào vở

? Khi biết giờ hơn muốn đọc gờ kém ta làm thế nào?

+Bài 2.Vẽ thêm kim phút - Hs xác định vị trí kim phút - Hs vẽ vào vở

- 2 Hs lên bảng vẽ -> Hs đổi vở KT +Bài 3.Nối theo mẫu

- Hs q/s’ tranh và đọc trên đồng hồ số giờ tương ứng

- Hs đọc nối tiếp mỗi em 1 tranh

- Gv dùng mô hình đồng hồ để minh họa - Lớp nhận xét

- Hs: 8 giờ 35p’

- 8 giờ 35p’ hay 9 giờ k’ 35’

- Bên trái - 2 cách

8 giờ 5’ ko đọc là 9 giờ kém 55’

2 giờ 35’ hay 3 giờ k’ 25’

3 giờ 45’ hay 4 giờ k’ 15’

12 giờ 50’ hay 1 giờk’ 10’

- số giờ +1; số phút= 60-số phút hơn

- chỉ số 6, 10, 9

-Đổi chéo vở theo bàn

- 7 giờ 25’ em tới trường 8giờ 30’ em học toán

9 giờ 45’ cô giáo giảng bài TN-XH

3. Củng cố- Dặn dò(5’): Nhận xét

? Khi nào ta đọc giờ được 2 cách VN làm bài tập

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT3: SO SÁNH - DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(13)

- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.Nhận biết các từ chỉ sự vật, chỉ sự so sánh các câu trong đó.T

- Ôn luyện về dấu chấm. Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu.

2. Kĩ năng

- Nhận biết, đặt câu có hình ảnh so sánh.

3. Thái độ

- Yêu thích câu văn có hình ảnh so sánh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: phông chiếu,

- HS: VBT, máy tính bảng

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ ( 3’) 3 h/s lên bảng chữa bài 1,2,3 - Lớp đặt câu có phép so sánh.

2. Bài mới: gtb

*Hướng dẫn h/s làm bài tập

+Bài 1. Hs đọc yêu cầu(15’) UDPHTM - Gv giải thích rõ yêu cầu

- Yêu cầu Hs làm trên máy tính bảng.

- Gv đưa ra yêu cầu và các đáp án, hs chọn đáp án đúng

- Lớp nhận xét - đối chiếu vở BT - Gv gọi học sinh đọc các câu trên

? Vì sao các sự vật ấy lại so sánh với nhau?

+ Bài 2. Hs đọc yêu cầu(10’)

? Chỉ ra từ chỉ sự so sánh ở mỗi câu ở B1 - Hs lên bảng gạch

? Những từ chỉ sự so sánh là những từ nào?

?Muốn biết câu văn, thơ có phép so sánh ta dựa vào đâu?

- Hs đặt câu có các từ “ như, là, tựa”

+ Bài 3. Hs đọc yêu cầu(10’) - Gv giải thích yêu cầu của BT

- Hs dùng bút chì để chấm câu vào vở BT - Gv treo bảng phụ- 1h/s lên bảng chữa - Lớp và gv nhận xét

?Dấu chấm dùng để làm gì?

?Khi đọc, viết có dấu chấm ta phải làm gì?

- 2 em đọc to- lớp đọc thầm - Hs làm trên máy tính bảng - hs chọn đáp án đúng;

a.Mắt- vì sao b.Hoa- mây

c.Trời( mùa đông)- tủ lạnh d.Trăng- dòng sông dát vàng - 2 em đọc

- 1 h/s lên bảng - tựa- như, là- là là - từ chỉ sự so sánh - Đặt nối tiếp - 2 em đọc

- 2 em 1 nhóm thảo luận để chọn vị trí đúng

- 1 h/s lên bảng - Hs đối chiếu bài - Hs nêu câu trả lời 3. Củng cố- Dặn dò (3’): Nhận xét - VN hoàn thành bài tập

………

(14)

BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố về cách tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn

2. Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.

3. Thái độ:

- HS có ý thức học toán.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Sách Thực hành Tiếng Việt và Toán 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’):

- Y/c hs nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi tam giác, tứ giác.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn

- Giáo viên nhận xét và chốt đáp án đúng.

B. Bài mới ( 30’) 1. Giới thiệu bài ( 1’ )

2. Luyện tập thực hành ( 29’ ) Bài 1.(HS cả lớp)

- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài (Gv theo dõi giúp đỡ học sinh gặp khó khăn) - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.

- Gv nhận xét bài làm của học sinh.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì?

- Giáo viên chốt lại kiến thức.

Bài 2(HS cả lớp)

- Gv gọi hs nêu yêu cầu của bài.

- Bài yêu cầu chúng ta phải làm gì?

- 3 hs trả lời.

- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nêu yêu cầu - hs thực hện

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trả lời - Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nêu yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính chu vi hình tam giác có các cạnh là

(15)

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.

- Gv nhận xét bài làm của học sinh.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì?

- Giáo viên chốt kiến thức.

dương.

Bài 3(HSNK)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Gv theo dõi học sinh làm bài.

- Gv gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.

Gv nhận xét và chữa bài làm của hs.

Bài 4(HS cả lớp)

- Gv gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Y/ c hs tự làm.

- Gv nhận xét, chốt kiến thức.

C. Củng cố - dặn dò ( 5’ )

? Qua bài học hôm nay giúp chúng ta nắm được điều gì?

- Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

9cm,12cm, 15cm.

- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở thực hành Tv và Toán.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe và chữa bài.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc bài toán.

- Hs trả lời.

- Hs trả lời - Hs trả lời

- Hs làm bài vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải

Bố cân nặng hơn con là:

64 - 36 = 28 ( kg)

Đáp số: 28kg.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe và chữa bài.

- Hs nêu yêu cầu.

- Học sinh lắng nghe.

- Cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi tam giác, tứ giác

- Củng cố về giải toán nhiều hơn.

- Học sinh lắng nghe.

---    --- THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

(16)

1. Kiến thức:

- HS đọc đúng cả bài to, rõ ràng, rành mạch, biết nghỉ hơi đằng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của mẹ dành cho con.

2. Kĩ năng:

- Trả lời đúng nội dung câu hỏi bài tập 2 trang 12 vở thực hành.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ

- HS: Sách thực hành Tiếng Việt và Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi 2 học sinh nên đọc bài Đom Đóm và giọt sương, trả lời câu hỏi.

a) Đom Đóm Con khen ngợi Giọt Sương như thế nào?

b) Giọt Sương nói gì với Đom Đóm về vẻ đẹp của mình?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài: ( 1’ )

2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc ( 10’) (HS cả lớp)

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ trang 18.

Đây chính là gia đình kiến. Gia đình kiến rất đông con.Chúng ta cùng nhau tìm hiểu xem gia đình kiến sống như thế nào và người mẹ chăm sóc đần con mình như thế nào ?

b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc ( 10') - Gv đọc mẫu toàn bài.

- Gv gọi 1 hs đọc lại toàn bài.

- Gv yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu theo từng nhóm cho đến hết bài.

- Gv hướng dẫn hs đọc câu dài

- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- Chị lung linh ,tỏa sáng như một viên ngọc.

- Em mới là ngôi sao hiếm có.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát tranh vẽ.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 hs đọc toàn bài,cả lớp theo dõi bạn đọc.

- Hs đọc nối tiếp câu theo yêu cầu của gv.

- Hs chú ý theo dõi và đọc câu dài.

(17)

Buổi tối,/ đến giờ đi ngủ ,/ tất cả lũ kiến con / đều lên giường nằm / trên những chiếc đệm xinh xinh.

Cứ thế ,/ lần lượt các kiến con hôn truyền nhau / và nhờ thế Kiến Mẹ có thể chợp mắt/ mà vẫn âu yếm được cả đàn con.//

Gv chia đoạn cho học sinh bài được làm hai đoạn:

Đoạn 1 từ đầu đến thơm hết lượt.

Đoạn 2 từ là đoạn còn lại.

- Gv gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 15') - Gv gọi hs đọc lại bài.

Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 2.

- Gv hỏi?

a) Kiến mẹ có bao nhiêu con?

b) Vì sao cả đêm kiến mẹ không chợp mắt?

c) Bác cú mèo đã nghĩ ra cách gì để kiến mẹ đỡ vất vả?

d) Bộ phận in đậm trong câu '' Kiến mẹ tất bật trong phòng ngủ '' trả lời câu hỏi nào?

- Gv nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt đáp án đúng.

Bài 3 (HS cả lớp)

- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò : (5’)

- Qua câu chuyện này con hiểu được điều gì?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Hs lắng nghe.

- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - 1 hs đọc lại bài.

- Hs đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi.

a) 9700 con

b) Vì kiến mẹ muốn hôn tất cả các con.

c) Kiến mẹ thơm chú kiến con nằm ở hàng đầu, các con hôn truyền nhau.

d) Làm gì?

- Học sinh lắng nghe.

- Hs đọc yêu cầu

- Hs làm bài theo yêu cầu.

- Một số học sinh đọc bài làm của mình.

A nối với cột số 3 B nối với cột số 2 C nối với cột số 1 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Hs trả lời.

(18)

---    --- THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

TIẾT 2 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tách câu và đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp, đọc đúng ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy

- HS phân biệt được âm tr/ch và đọc đúng diễn cảm đoạn thơ

- Điền đúng các vần ăc hoặc oăc và hiểu nghĩa các từ ngữ sau khi đã điền 2. Kĩ năng: Thực hành hoàn thành được các bài tập

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ

-HS: Sách Thực hành Tiếng Việt và Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (3’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1 phần a của tuần 1 tiết 2.

- Giáo viên nhận xét.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 29’ )

Bài 1: (HS cả lớp)

Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu

- Y/C HS đọc thầm lại đoạn văn và điền vần ăc, oăc vào chỗ chấm sao cho đúng - Gọi HS trình bày bài làm

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét chốt ý.

GV giải nghĩa thêm một số từ ngữ Bài 2 (a): (HS cả lớp)

Cho hs đọc đề, nêu yêu cầu.

- Y/C HS đọc thầm đoạn thơ và làm bài cá nhân điền các chữ tr/ch vào chỗ chấm cho đúng vào VBT của mìn

- Hs thực hiện theo y/c của Gv

- Học sinh lắng nghe.

- HS nêu Y/C

- HS đọc thầm lại đoạn văn và điền vần ăc hoặc oăc vào chỗ chấm sao cho đúng

- HS trình bày bài làm Ngoắc tay, nhắc

- HS nhận xét

-1 học sinh đọc yêu cầu bài

- HS đọc thầm đoạn thơ và làm bài cá nhân điền các chữ tr/s vào chỗ chấm cho đúng vào VBT của mình - HS đọc bài làm của mình

(19)

- Gọi HS đọc bài làm của mình

- Y/C HS so sánh và nhận xét bài làm của bạn

- GV nhận xét và củng cố thêm cách nhận biết và phân biệt tr/ch

Bài 3(HSNK)

Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu

- Y/C HS đọc thầm các câu văn trong bài

- Y/C HS làm bài theo cặp đôi để tách câu và đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp - Gọi đại diện 3 nhóm trình bày bài làm của mình vào phiếu bài tập

- Y/C các nhóm khác so sánh và nhận xét

- GV nhận xét chốt ý.

C. Củng cố, dặn dò: ( 5’) - Cho hs nêu lại nội dung bài - Nhận xét tiết học.

- Dặn hs về nhà học bài chuẩn bị tiết sau.

- HS so sánh và nhận xét bài làm của bạn

- HS nêu Y/C bài

- HS thầm lại các câu văn trong bài - HS làm bài

- HS đọc bài làm - HS nhận xét

_______________________________________________

Ngày soạn: 20/9/2019

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 27 tháng 9 năm 2019 BUỔI SÁNG

TOÁN

TIẾT 15: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp h/s

- Củng cố cách xem giờ (chính xác đến 5 phút) - Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị

- Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng xem giờ chính xác đến từng phút.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học, quý trọng thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV; Bảng phụ

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ:( 3’) Gv dùng mô hình đồng hồ để h/s đọc giờ bằng 2 cách( 3,4 em đọc)

(20)

2. Bài mới: gtb

+Bài 1.Viết vào chỗ chấm (7’) - Hs đọc giờ trên đồng hồ

- Hs đọc miệng k/q’ từng đồng hồ + Bài 2.Giải toán dựa vào tóm tắt(7’) - Hs đọc thành đề bài toán

- Trình bày bài giải

? Nên viết phép tính như thế nào?

- Hs giải vào vở-1h/s lên bảng - Lớp nhận xét tìm câu trả lời khác +Bài 3.Khoanh 1/3; 1/5 số qủa cam(5’)

?Làm thế nào để biết phải khoanh bao nhiêu quả cam ở mỗi hình?

- Hs làm vở

- 2 em nêu miệng kết quả +Bài 4. Điền dấu > < = (7’) - Hs tự làm bài vào vở - Hs lên bảng chữa ( 3 em) - Hs giải thích cách so sánh

? Có mấy cách so sánh + Bài 5. Ghi Đ, S(7’)

- Hs q/s’ đồng hồ- chọn, k/q’ đúng để điền Đ - 1 h/s nêu miệng k/q’. Giải thích lí do

3. Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét V N làm bài tập

- 2 giờ 30’( 2 rưỡi) - 9giờ k’ 5’

- 8giờ 10’

- 2 hs nêu bài toán Giải

5 thuyền có số người là 4 x 5 = 20( người) Đs: 20 người

- Lấy số cam ở mõi phần chia cho 3,5

a, 5 quả b, 3 quả 3x5 < 3x6 3x5 > 3x4

3x5 = 5x3 4x6= 6x4 - 3 giờ kém 10p’

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 3: KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY IN SẴN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Kiến thức

- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một ngươì bạn mới quen.

- Biết viết 1 lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.

2. Kĩ năng

- Biết viết đơn, kể về gia đình lưu loát.

3. Thái độ

- Yêu quý gia đình, có trách nhiệm với gia đình.

* QTE : HS có quyền được kết bạn. Quyền được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng cách viết đơn

* BVMT : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ của các thành viên trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu đơn xin ghỉ học cho h/s

(21)

- HS: Vở BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ(3’): 2, 3 h/s đọc lại đơn xin vào Đội - Gv nhận xét

2. Bài mới: gtb. * Hướng dẫn hs làm bài tập + Bài 1( miệng)(20’)

- Hs đọc yêu cầu.Gv giải thích yêu cầu: kể về g. đình mình cho 1 người bạn mới quen.

- Nói rõ ràng rành mạch, câu văn ngắn gọn theo ý

- Hs TĐ nhóm nhỏ

- Đại diện các nhóm thi kể

- Lớp nhận xét bình chọn hs kể tốt:

+ kể đúng yêu cầu

+ rõ ràng, lưu loát, chân thật + Bài 2. Gv nêu yêu cầu(10’)

? Muốn viết 1 lá đơn cần viết như thế nào?

- Hs đọc mẫu đơn

- Nói về trình tự một lá đơn - Hs điền mẫu vào lá đơn - Gv phát mẫu đơn

- 3,4 h/s đọc đơn đã hoàn thành - Gv nhận xét cho điểm.

* QTE:? Trẻ em có quyền lợi gì?

? Các em cần làm gì để các thviên trong gia đình có tình cảm tốt đẹp với nhau?

* BVMT: Để thể hiện tình cảm với mọi người trong gia đình ta cần làm gì?

- 2 em đọc yêu cầu - 2,3 h/s đọc gợi ý

- 2 h/s kể cho nhau nghe

- VN: Nhà tớ( mình)có 4 ( 5) người: bố, mẹ, tớ và em tớ

- 2 h/s đọc - 1 h/s đọc

- Nêu thứ tự cách viết lá đơn - Hs điền vào tờ đơn

- Hs đọc đơn - HS trả lời - HS trả lời

3. Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét

Vận dụng mẫu đơn để viết các đơn từ khác

...

CHÍNH TẢ( tập chép) TIẾT 6: CHỊ EM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Kiến thức

- Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn ch/tr 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.

3. Thái độ

- Có ý giữ vở sạch chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG

(22)

-GV; Bảng phụ viết bài thơ. Bảng phụ viết nội dung BT2 -HS: Vở BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: (3’) 3 h/s lên bảng lớp viết bảng con -Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực

- 3 h/s đọc thuộc lòng đúng thứ tự 19 chữ cái đã học - Lớp nhận xét

2. Bài mới: gtb

1.Hướng dẫn h/s nghe viết(25’) a, hướng dẫn chuẩn bị

- Gv đọc bài viết

?Người chị trong bài đã làm những việc gì?

? Bài thơ viết theo thể thơ gì?

? Hãy nêu cách trình bày thể thơ

? Những chữ nào trong bài viết hoa?

- Hs viết từ khó vào bảng con:

trải chiếu, buông, ươm, trán b, Hs nhìn bảng chép bài

- Gv nhắc nhở h/s trước khi viết - Hs viết bài vào vở- Gv q/s’ giúp đỡ h/s yếu.

c, Chấm chữa bài

- Hs nhìn bảng- Gv đọc soát lỗi - Gv chấm 7-10 bài- nhận xét 2. Hướng dẫn làm bài tập(10’) - Gv giải thích yêu cầu

- Lớp nhận xét chốt lời giải đúng - 2, 3 em đọc lại các từ đúng + Bài tập 3.Hs đọc yêu cầu - Hs làm vào vở

- 2 em lên thi làm nhanh làm đúng - Lớp nhận xét

- 2,3h/s đọc lại

- 2 h/s đọc lại

- trải chiếu, buông màn, quét nhà - lục bát

- 6 chữ lùi 2 ô, 8 chữ lùi 1ô - Hs viết bảng con

- Hs chuẩn bị bút - Hs viết bài - đổi chéo vở - Hs thu bài - Hs đọc

- Làm bài cá nhân

- ngắc ngứ, ngoắc tay, dấu ngoặc đơn - 2 em đọc

- chung- trèo- chậu

3. Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét VN hoàn thành bài tập

...

TẬP VIẾT

TIẾT 3: ÔN CHỮ HOA B

(23)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ hoa B thông qua BT ứng dụng + Viết tên riêng “ Bố Hạ” bằng chữ cỡ nhỏ

+ Viết câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy … bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng

- Viết đúng mẫu chữ, chú ý cách trình bày.

3. Thái độ

- Có ý thức rèn vở sạch chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Mẫu chữ viết hoa B, H, Mẫu chữ tên riêng và câu tục ngữ.

-HS: VTV, phấn, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài học:( 3’): 2 h/s lên bảng-lớp viết bảng con Âu Lạc, Ăn quả

- Gv nhận xét 2. Bài mới: gtb

1.Hướng dẫn viết trên bảng con(10’)

? Tìm các chữ hoa có trong bài B, H, T a, Gv treo chữ mẫu B

?Nhận xét độ cao, khoảng cách, số nét - Gv viết mẫu+ quy trình viết

-Lớp viết bảng con 2 lần chữ B - Gv nhận xét

- Gv treo chữ hoa H, T hướng dẫn như chữ B - Gv viết mẫu + nêu cách viết

- Hs viết bảng con- Gv nhận xét b, viết tên riêng

- Gv treo chữ mẫu- h/s đọc- giải nghĩa

-Hs nhận xét độ cao; k/c cách nối nét từ chữ hoa-> chữ thường

- Gv viết mẫu

- Hs viết bảng con: Bố Hạ c, Luyện viết câu ứng dụng - Gv hướng dẫn như tên riêng - Gv viết mẫu+ nêu cách viết - Hs viết bảng con: Bầu, Tuy - Gv nhận xét

2. Hướng dẫn h/s viết vào vở(20’) - Gv nêu yêu cầu viết

- Hs viết từng dòng theo vở TV -Gv quan sát nhắc nhở hsinh

- viết bảng con

- H T

- 2 em đọc

- Bố Hạ

- Bầu ơi Tuy rằng

- Hs chuẩn bị bút, tư thế ngồi - Hs viết lần lượt từng dòng

(24)

Lưu ý h/s viết yếu 3.Chấm, chữa bài(5’) -Gv thu 7-10 bài chấm

- Gv nhận xét- tuyên dương Hs viết đẹp

- Hs được gọi thu vở

3. Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét - Về nhà viết bài.

………..

SINH HOẠT – AN TOÀN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

- Học sinh nắm được yêu nhược điểm của bản thân cũng như của các thành viên trong lớp từ đó có hướng khắc phục.

1.Gv nhận xét các hoạt động trong tuần

...

...

...

...

...

...

2. Kế hoạch tuần tới

...

...

...

...

...

...

AN TOÀN GIAO THÔNG( 20p) BÀI 2: GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- HS nắm được đặc điểm của GTĐS, những quy định của GTĐS

- HS biết được những quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ.

2. Kĩ năng

- Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn

(25)

3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ đường sắt.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh ảnh đường sắt cắt ngang đường bộ.Biển báo nơi có đường sắt chạy qua.

- Sưu tầm tranh, ảnh về đường sắt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:5p

- Chúng ta đang sống và được đi trên đưởng quốc lộ nào? Thuộc nông thôn hay thành phố?

2. Bài mới: 12p

- Giới thiệu bài: Đặc điểm của GT đường sắt.

Ngoài phương tiện GTĐB còn có phương tiện GT nào?

- Đường sắt có đặc điểm gì?

1. Vì sao tàu hoả lại có đường riêng?

* KL: Đường sắt để dành riêng cho tàu hoả, các PT GT khác không được đi trên đường sắt.

Hoạt động 1: GT đường sắt Việt Nam

- Nhận biết được đường sắt nước ta có các tuyến đi các nơi.

Đường sắt từ Hà Nội đi các tỉnh?

Dùng bản đồ GT 6 tuyến đường sắt.

*KL: Từ HN có 6 tuyến đường sắt đi các nơi.

Hoạt động 2: Qui định đi trên đường sắt.

- Cách tiến hành:

- Chia nhóm.

- Giao việc:

- Qs hai biển báo: 210,211 nêu:

Đặc điểm 2 biển báo, nd của 2 biển báo?

Em thấy 2 biển báo đó có ở đoạn đường nào?

Gặp biển báo này em phải làm gì?

- Qs tranh.

- Hs nêu.

- Đường quốc lộ.

- Đường tỉnh.

- Đường huyện - Đường xã.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS nhắc lại.

- Cử nhóm trưởng.

- Đường có vỉa hè, có dải phân cách, có đèn tín hiệu, có đèn điện vào ban đêm, có biển báo hiệu GTĐB…

- Mặt đường không bằng phẳng, đêm không có đèn chiếu sáng, vỉa hè có nhiều vật cản che khuất tầm nhìn…

- Ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt

(26)

Hoạt động 3: Thực hành.

a. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang.

b. Cách tiến hành: Cho hs ra sân.

3. Củng cố - Dăn dò: 3p - Hệ thống kiến thức.

- Thực hiện tốt luật GT.

- Thực hành

- Hs chú ý lắng nghe ...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Tư thế