• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 62, 63 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 62, 63 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 chi tiết"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng

Câu 1 trang 62 VBT Tiếng Việt 4 tập 1: Chọn các từ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái để điền vào từng chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau:

Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Mình là một học sinh có lòng ... Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không ... Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm ... nhất cũng dần dần thấy ... hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào ... Lớp 4A chúng em rất ... về bạn Minh.

Phương pháp giải:

- Tự tin: tin vào bản thân mình

- Tự ti: tự đánh giá thấp mình nên tỏ ra thiếu tự tin

- Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm cách, danh dự của mình - Tự kiêu: tự cho mình là hơn người và tỏ ra coi thường người khác.

- Tự hào: lấy làm hài lòng, hãnh diện vì cái mình có.

- Tự ái:do quá nghĩ đến mình mà sinh ra giận dỗi, khó chịu, khi cảm thấy bị đánh giá thấp hoặc coi thường.

Đáp án:

Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng tự

(2)

trọng. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu. Minh giúp đỡ các bọn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bọn hay mặc cảm, tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.

Câu 2 trang 63 VBT Tiếng Việt 4 tập 1: Nối từ ở cột B với nghĩa của từ đó ở cột A:

A B

a) Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.

1) trung thành

b) Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi. 2) trung hậu

c) Một lòng một dạ vì việc nghĩa. 3) trung kiên

d) ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một. 4) trung thực

e) Ngay thẳng, thật thà. 5) trung nghĩa

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Đáp án:

Nối từ ở cột B với nghĩa của từ đó ở cột A:

a-1; b-3; c-5; d-2; e-4.

Câu 3 trang 63 VBT Tiếng Việt 4 tập 1: Xếp các từ ghép dưới đây thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung:

(trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm):

a) Trung có nghĩa là “ở giữa”

(3)

b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Đáp án:

a) Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm

b) Trung có nghĩa là “một lòng dạ”: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên

Câu 4 trang 63 VBT Tiếng Việt 4 tập 1: Đặt câu với một từ đã cho ở bài tập 3:

Phương pháp giải:

Em lựa chọn từ rồi đặt câu.

Đáp án:

Đặt câu với một từ đã cho ở bài tập 3:

- Trung thu, trăng sáng vằng vặc, soi rõ sân nhà em.

- Bạn Khang là một học sinh có học lực trung bình của lớp.

- Phương Trinh học giỏi lại vui tính nên luôn là trung tâm của lớp.

- Trong thời phong kiến, các vị quan rất trung thành với vua chúa.

- Phụ nữ miền Nam rất trung hậu, xứng đáng với lời khen của Bác Hồ - Trung thực là một trong những đức tính tốt.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nghị lực: sức mạnh tinh thần tạo cho con người sự kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước khó khăn, thử thách. - Quyết tâm: Quyết và cố gắng thực hiện

Câu 3 trang 127 VBT Tiếng Việt 4 tập 1: Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được

- Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích: Thả diều, rước đèn, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê. - Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng

Em xem xét và phân tích tính chất của các trò chơi rồi xếp vào nhóm thích hợp.. b) Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan

- Chuông có đánh mới kêu/Đèn có khêu mới tỏ: Người có tài phải có điều kiện thi thố, có thử thách mới bộc lộ được tài năng; muốn bộc lộ hết năng lực thì phải có sự

a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, du lịch, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi. b) Chỉ những đặc điểm của một cơ

b) Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. - Người thanh tiếng nói cũng thanh/Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu: Người thanh

Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương sáng của