• Không có kết quả nào được tìm thấy

Unit 4 lớp 11: Language Focus (trang 53-54-55) | Giải Tiếng Anh 11 hay nhất

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Unit 4 lớp 11: Language Focus (trang 53-54-55) | Giải Tiếng Anh 11 hay nhất"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 4. Volunteer Work E. Language Focus

Hướng dẫn dịch:

Phát âm: /w/ - /j/

Ngữ pháp:

1. Danh động từ và Hiện tại phân từ

2. Danh động từ hoàn thành và Phân từ Hoàn thành Pronunciation (Phát âm) (Trang 53 tiếng Anh lớp 11)

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Practise reading aloud these sentences. (Thực hành đọc to những câu sau.) 1. We went for a walk in the woods near the railway.

2. We wore warm clothes and walked quickly to keep warm.

3. At about twelve, we had veal sandwiches and sweet white wine, and we watched TV.

4. Excuse me. Did you use to live in York?

5. Did you use to be a tutor at the University?

6. I read about Hugh in the newspaper yesterday.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đi bộ trong khu rừng gần đường rây tàu hỏa.

(2)

2. Chúng tôi mặc quần áo ấm và đi nhanh để giữ ấm.

3. Lúc khoảng 12 giờ, chúng tôi ăn bánh sandwich thịt bê và rượu trắng ngọt, và chúng tôi xem TV.

4. Xin lỗi. Bạn đã từng sống ở York à?

5. Bạn đã từng là gia sư khi học đại học à?

6. Tôi đọc về Hugh trên báo hôm qua.

Grammar (Ngữ pháp) (Trang 54 – 55 tiếng Anh lớp 11)

Exercise 1. Complete each of the following sentences with an appropriate gerund of the verbs from the box. (Hoàn thành mỗi câu sau với một danh động từ thích hợp của các động từ trong khung.)

Example:

He found that ________ was difficult in that city.

- He found that parking was difficidt in that city.

1. I have no objection to _____ to your story again.

2. Touch your toes without _____ your knees!

3. You should be ashamed of yourself for _____ so badly.

4. I am looking forward to _____ you.

5. You can't prevent him from _____ his own money.

6. Would you mind _____ for a moment?

7. In spite of _____ late, we arrived in time.

Đáp án:

1. listening 2. bending

(3)

3. behaving 4. meeting 5. spending 6. waiting 7. starting

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ: Tôi cảm thấy ở thành phố này đỗ xe thật khó khăn.

1. Tôi không phản đối việc nghe lại câu chuyện của bạn.

2. Hãy chạm vào đầu ngón chân mà không khụy gối!

3. Bạn nên tự cảm thấy xấu hổ khi hành xử tệ như vậy.

4. Tôi mong chờ gặp bạn.

5. Bạn không thể ngăn cản anh ấy tiêu tiền của chính mình.

6. Bạn có phiền chờ tôi một chút không?

7. Mặc dù bắt đầu muộn, nhưng chúng tôi đến kịp lúc.

Exercise 2. Complete each of the following sentences with an appropriate present participle of the verbs from the box. (Hoàn thành mỗi câu sau với một hiện tại phân từ thích hợp của các động từ trong khung.)

Example: I saw him _______ my house.

- I saw him passing my house.

1. She smelt something _____ and saw smoke _____.

2. If she catches you _____ her diary, she’ll be furious.

3. They found a tree _____ across the road.

(4)

4. I’m going _____ this afternoon.

5. He doesn't spend much time _____ his lessons.

6. They wasted the whole afternoon _____ to repair the bike.

7. They spend a lot of money _____ the house.

Đáp án:

1. burning – rising 2. reading

3. lying 4. shopping 5. preparing 6. trying

7. modernizing Hướng dẫn dịch:

Ví dụ: Tôi nhìn thấy anh ấy đi ngang qua nhà tôi.

1. Tôi ngửi thấy cái gì đó đang cháy và thấy khói bay lên.

2. Nếu cô ấy bắt gặp bạn đang đọc nhật ký của cô ấy, cô ấy sẽ rất tức giận.

3. Họ thấy một cái cây nằm chắn ngang đường.

4. Chiều nay tôi định đi mua sắm.

5. Anh ấy không dành nhiều thời gian chuẩn bị cho bài học.

6. Họ lãng phí cả buổi chiều cố gắng sửa xe đạp.

7. Họ dành nhiều tiền tân trang ngôi nhà.

Exercise 3. Put the verbs in brackets into the perfect gerund or perfect participle.

(Chia động từ trong ngoặc ở dạng danh động từ hoàn thành hoặc phân từ hoàn thành.)

(5)

Examples:

He was accused of ________ (desert) his ship two months ago.

- He was accused of having deserted his ship two months ago.

________ (fail) twice, he didn't want to try again.

- Having failed twice, he didn 't want to try again.

1. I object to him _______ (make) private calls on the office phone.

2. ______ (be) his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another.

3. They denied _______ (be) there.

4. _______ (tie) one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.

5. _______ (read) the instruction, he snatched up the fire extinguisher.

6. The children admitted _______ (take) the money.

Đáp án:

1. having made 2. Having been 3. having been 4. Having tied 5. Having read 6. having taken Hướng dẫn dịch:

Ví dụ:

- Anh ấy bị buộc tội bỏ rơi con tàu cách đây 2 tháng.

- Đã thất bại hai lần, anh ấy không muốn thử lần nữa.

1. Tôi phản đối việc anh ấy dùng điện thoại văn phòng vào mục đích cá nhân.

(6)

2. Đã tự làm chủ suốt một thời gian dài, anh ấy cảm thấy thật khó để chấp nhận lời ra lệnh từ người khác.

3. Họ phủ nhận việc đã ở đó.

4. Đã cột một đầu dây thừng vào chân giường, anh ấy ném đầu dây thừng còn lại qua cửa sổ.

5. Đã đọc xong hướng dẫn, anh ấy lấy nhanh bình chữa cháy.

6. Bọn trẻ thừa nhận việc đã lấy tiền.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(Nối tất cả các từ với mô hình trọng âm để qua sông. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Thực hành nói những từ này theo

Đàn ông và phụ nữ đã kết hôn dành thời gian làm việc như nhau nhưng phụ nữ vẫn phải dành nhiều thời gian để làm việc nhà hơn.. 5.Thậm chí bây giờ phụ nữ không được

Nó cho ta biết rằng để trở thành một người bạn thật sự, bạn phải cảm thông với bạn của mình, ở đâu không có sự thông cảm lẫn nhau giữa bạn bè, thì ở đó sẽ không

Ai đó đã gọi điện cho bạn khi bạn ra ngoài, nhưng họ không để lại lời nhắn.. Có ai phiền nếu mình ăn trước

(Chính phủ có kế hoạch giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Thành phố của chúng ta sẽ trở thành một nơi dễ sống hơn.). => If the government reduces/manages to reduce

Mặt khác, những người bi quan nghĩ rằng cuộc sống thành phố sẽ không phải là một nơi an toàn để sinh sống vì chính phủ không thể kiểm soát việc sử dụng súng, và do đó

(Cha của Mary nói rằng Mary sẽ hồi phục nhanh nếu cô ấy theo lời khuyên của bác sĩ..

(Những người làm việc toàn thời gian không thể tham dự các khóa học được cung cấp bởi Viện học tập suốt đời.).. Thông tin: Grandpa: Well, you could do an