Bài 22: Clo
Bài 22.1 trang 52 Sách bài tập Hóa học 10: PTHH nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của dây sắt nóng đỏ cháy trong khí Cl2
A. Fe + Cl2 → FeCl2
B. 2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3
C. 3Fe + 4Cl2 → FeCl2 + 2FeCl3
D. Fe + Cl2 → FeCl + Cl Lời giải:
Đáp án B
Phương trình hóa học biểu diễn đúng phản ứng của dây sắt nóng đỏ cháy trong khí Cl2 là:
2Fe + 3Cl2 t 2FeCl3
Bài 22.2 trang 52 Sách bài tập Hóa học 10: Lá đồng khi đốt nóng có thể cháy sáng trong khí A.
A là khí nào trong số các khí sau?
A. CO B. Cl2
C. H2. D. N2
Lời giải:
Đáp án B
Lá đồng khi đốt nóng có thể cháy sáng trong khí clo tạo thành đồng(II) clorua:
Cu + Cl2 t CuCl2
Bài 22.3 trang 52 Sách bài tập Hóa học 10: Trong phản ứng: Cl2 + H2O HCl + HClO phát biểu nào sau đây đúng?
A. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hoá.
B. Clo chỉ đóng vai trò chất khử.
C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử.
D. Nước đóng vai trò chất khử.
Lời giải:
Đáp án C
1 1
0
2 H O 2 H Cl H ClO Cl
Số oxi hóa của Cl vừa tăng từ 0 lên +1, vừa giảm từ 0 xuống -1.
Nên Cl vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử.
Bài 22.4 trang 52 Sách bài tập Hóa học 10: Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử clo đã
A. nhận thêm 1 electron B. nhận thêm 1 proton C. nhường đi 1 electron D. nhường đi 1 nơtron Lời giải:
Đáp án A
Do có 7 electron lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1 electron là đạt được cấu hình bền như khí hiếm nên nguyên tử clo đã nhận thêm 1 electron.
Cl + 1e Cl-
Bài 22.5 trang 52 Sách bài tập Hóa học 10: Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điểu chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây
A. NaCl B. HCl
C. KClO3 D. KMnO4
Lời giải:
Đáp án B
Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như mangan đioxit rắn (MnO2) hoặc kali
penmanganat rắn (KMnO4).
2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O.
Trong đó:
HCl là chất khử (chất bị oxi hóa): 2Cl- Cl2 + 2e KMnO4 là chất oxi hóa (chất bị khử): Mn +5e 7 Mn 2
Bài 22.6 trang 53 Sách bài tập Hóa học 10: Clo không phản ứng với chất nào sau đây
A. NaOH B. NaCl
C. Ca(OH)2 D. NaBr
Lời giải:
Đáp án B
A. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O B. Clo không phản ứng với NaCl.
C. Cl2 + Ca(OH)2 (sữa vôi)
30 Co
CaOCl2 + H2O
D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Bài 22.7 trang 53 Sách bài tập Hóa học 10: Khối lượng Cl2 đủ để tác dụng với kim loại nhôm tạo thành 26,7g AlCl3 là
A. 23,1g B. 21,3g
C. 12,3g D. 13,2g
Lời giải:
Đáp án B
AlCl3
n 26,7
133,5 = 0,2 mol 2Al + 3Cl2
t 2AlCl3
Theo phương trình:
2 3
Cl AlCl
3 3
n n .0, 2 0,3 mol
2 2
→ mCl2 0,3.71 21,3 gam
Bài 22.8 trang 53 Sách bài tập Hóa học 10: Số mol Cl2 thu được khi cho 0,2 mol KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
A. 0,3 B. 0,4
C. 0,5 D. 0,6
Lời giải:
Đáp án D
KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O Theo phương trình:
2 3
Cl KClO
n 3.n = 3.0,2 = 0,6 mol
Bài 22.9 trang 53 Sách bài tập Hóa học 10: Khí Cl2 điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thường bị lẫn tạp chất là khí HCl. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại tạp chất là tốt nhất
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch AgNO3
C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch KMnO4
Lời giải:
Đáp án C
Dùng dung dịch NaCl để loại bỏ tạp chất, HCl tan được trong dung dịch NaCl bão hòa nhưng Cl2 rất ít tan, do đó ta thu được Cl2 sạch.
Bài 22.10 trang 53 Sách bài tập Hóa học 10: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm
A. 2NaCl dpnc 2Na + Cl2
B. 2NaCl + 2H2O dpddm.n H2 + 2NaOH + Cl2
C. MnO2 + 4HCl t MnCl2 + Cl2 + H2O D. F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2
Lời giải:
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như mangan đioxit rắn (MnO2) hoặc kali
penmanganat rắn (KMnO4).
MnO2 + 4HCl t MnCl2 + Cl2 + H2O
2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O.
Bài 22.11 trang 53 Sách bài tập Hóa học 10: Hỗn hợp nào sau đây có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào
A. H2 và O2 B. N2 và O2
C. Cl2 và O2 D. SO2 và O2
Lời giải:
Đáp án C
Khí clo không phản ứng với O2 ở bất kì điều kiện nào.
Bài 22.12 trang 54 Sách bài tập Hóa học 10: Phản ứng nào xảy ra khi sục khí clo vào dung dịch Na2CO3
Lời giải:
+ Khí clo tác dụng với nước tạo ra các axit:
Cl2 + H2O HCl + HClO
+ Axit mạnh (HCl) tác dụng với muối:
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
Bài 22.13 trang 54 Sách bài tập Hóa học 10: Dẫn khí Cl2 vào a) Dung dịch KOH ở nhiệt độ thường.
b) Dung dịch KOH đun nóng tới gần 100°C.
Hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp. Cho biết vai trò của clo trong mỗi phản ứng oxi hoá - khử đó
Lời giải:
a)
0 1 1
2 2
Cl 2KOH K Cl K ClO H O b)
0 1 5
100 C
2 3 2
3Cl 6KOH 5K Cl K ClO 3H O
Trong các phản ứng trên, clo vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. Đó là các phản ứng tự oxi hoá, tự khử (hay còn gọi là phản ứng tự oxi hoá - khử).
Bài 22.14 trang 54 Sách bài tập Hóa học 10: Nêu nguyên tắc của việc điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm. Viết PTHH của 5 phản ứng minh hoạ.
Lời giải:
Cho chất oxi hoá mạnh tác dụng với dung dịch HCl đặc (dùng chất oxi hoá mạnh để oxi hoá ion clorua Cl- thành đơn chất clo).
MnO2 + 4HCl to MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
Bài 22.15 trang 54 Sách bài tập Hóa học 10: Cho 2 nguyên tố X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp (ZX < ZY) và cùng số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn (nhóm A và nhóm B).
- Nguyên tố X tạo thành hợp chất ion với clo ứng với công thức XCl.
- Nguyên tố Y cũng tạo thành hợp chất với clo hợp chất YCl trong đó khối lượng của clo chiếm 24,7%.
Xác định các nguyên tố X và Y.
Lời giải:
X tạo bởi chất ion với clo có công thức là XCl, vậy X là kim loại có hoá trị I.
Y cùng số nhóm với X vậy cũng có hoá trị I, công thức clorua của nó là YCl.
Ta có:
Y Cl
M 75,3
M 24,7 → Y 35,5.75,3
M 24,7 = 108,2 g/mol
→ Y là Ag.
Nguyên tố X cùng chu kì, cùng số thứ tự nhóm với Ag là kali (K)