• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (có đáp án 2022) - Hoá học 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất (có đáp án 2022) - Hoá học 8"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Dạng IV: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đã biết.

A. Lý thuyết & phương pháp giải

- Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đã biết, ta cần thực hiện các bước sau:

+ Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.

+ Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của từng nguyên tố có trong một mol hợp chất.

+ Bước 3: Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.

Cho hợp chất X là AaBb

Theo công thức: %mA = A

X

a.M .100%

M , %mB = B

X

b.M .100%

M Hoặc %mB = 100% - %mA

Trong đó:

+ MA, MB là khối lượng mol của A, B.(g/mol)

+ MX là khối lượng mol của hợp chất X (AaBb).(g/mol)

+ a, b lần lượt là số mol nguyên tử nguyên tố A và B có trong một mol hợp chất X.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học có trong hợp chất CaSO4.

Hướng dẫn giải

+ Khối lượng mol của hợp chất CaSO4

CaSO4

M = 40 + 32 + 4.16 = 136 g/mol.

+ Trong 1 mol CaSO4 có 1 mol Ca, 1 mol S, 4 mol O

+ Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất là:

%mS =

4

S S CaSO

n .M 1.32

.100% .100%

M  136 = 23,53%

%mO =

4

O O CaSO

n .M 4.16

.100% .100%

M  136 = 47,06%

%mCa =

4

Ca Ca CaSO

n .M 1.40

.100% .100%

M  136 = 29,41%

Ví dụ 2: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất FeO.

(2)

Hướng dẫn giải

+ Khối lượng mol của hợp chất FeO là: MFeO = 56 + 16 = 72 g/mol + Trong 1 mol FeO có 1 mol Fe

+ Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hợp chất là:

%mFe = Fe Fe

FeO

n .M 1.56

.100% .100%

M  72 = 77,78%

Ví dụ 3: Cho hợp chất Na3PO4. Hãy tính:

a. Khối lượng mol của hợp chất trên.

b. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na và O trong hợp chất.

Hướng dẫn giải

a. Khối lượng mol của hợp chất Na3PO4 là: 23.3 + 31 + 16.4 = 164 g/mol.

b. Trong 1 mol Na3PO4 có 3 mol Na, 4 mol O

Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na và O có trong hợp chất là

%mNa =

3 4

Na Na Na PO

n .M 3.23

.100% .100%

M  164 = 42,07%

%mO =

3 4

O O Na PO

n .M 4.16

.100% .100%

M  164 = 39,02%

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho hợp chất AxBy, công thức đúng khi tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố A trong hợp chất là

A. %mA =

x y

A A B

x.M .100%

M

B. %mA = A Bx y

A

x.M

.100%

M

C. %mA = x.y.MA.100%

D. %mA = A

B

x.M .100%

M Đáp án: Chọn A

Câu 2: Tỉ số về số mol của các nguyên tố C, H, O trong hợp chất C5H6O2A. 1 : 2 : 2

B. 5 : 6 : 2

(3)

C. 5 : 6 : 3 D. 2 : 5 : 6

Đáp án: Chọn B

Trong 1 mol C5H6O2 có: 5 mol nguyên tử C, 6 mol nguyên tử H và 2 mol nguyên tử O

Suy ra tỉ lệ mol của các nguyên tố là 5 : 6 : 2

Câu 3: Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố Zn, O trong hợp chất ZnO lần lượt là

A. 70,50%; 20,50%

B. 85%; 15%

C. 80,25%; 19,75%

D. 75,25%; 24,25%

Đáp án: Chọn C MZnO = 81 g/mol

Trong 1 mol ZnO có 1 mol Zn, 1 mol O

%mZn = 1.65

.100%

81 = 80,25%

%mO = 100% - 80,25% = 19,75%

Câu 4: Cho hợp chất CH3OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất là A. 1

B. 2 C. 3 D. 4

Đáp án: Chọn D

Trong hợp chất có: 3 + 1 = 4 nguyên tử H.

Câu 5: Tính thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố Na có trong hợp chất NaCl.

A. 39,32%

B. 30,15%

C. 60,68%

D. 78,23%

Đáp án: Chọn A

MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g/mol

(4)

Trong 1 mol NaCl có 1 mol Na

%mNa = Na Na

NaCl

n .M 1.23

.100% .100%

M 58,5 = 39,32%

Câu 6: Tỉ số phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố S, O trong hợp chất SO2

lần lượt là A. 1 : 1 B. 1 : 2 C. 1 : 3 D. 1 : 4

Đáp án: Chọn A

Khối lượng mol của SO2 là: 32 + 2.16 = 64 g/mol Trong 1 mol SO2 có chứa 1 mol S và 2 mol O

%mS = 1.32

.100%

64 = 50%

O2

%m = 100% - 50% = 50%

Vậy tỉ số phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố S, O trong hợp chất SO2 lần lượt là 50% : 50% = 1 : 1

Câu 7: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố K có trong nguyên tử K2SO4

A. 44,83%

B. 55,17%

C. 40,05%

D. 52,71%

Đáp án: Chọn A

Khối lượng mol của hợp chất K2SO4 là 39.2 + 32 + 4.16 = 174 g/mol Trong 1 mol hợp chất K2SO4 có 2 mol nguyên tử K

%mK = 2.39

.100%

174 = 44,83%

Câu 8: Cho hợp chất Ba(OH)2, hãy cho biết tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố Ba, O, H trong hợp chất lần lượt là

A. 32 : 130 : 3 B. 137 : 32 : 2 C. 32 : 137 : 3

(5)

D. 3 : 32 : 40 Đáp án: Chọn B

Ta có trong 1 mol hợp chất có 1 mol Ba, 2 mol O, 2 mol H Suy ra

+ Khối lượng của Ba là: 1.137 = 137 g + Khối lượng của O là: 2.16 = 32 g + Khối lượng của H là: 2.1 = 2 g

Suy ra tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố là: 137 : 32 : 2

Câu 9: Cho các hợp chất CuO, Cu2O, Cu(OH)2 và CuCl2. Hãy cho biết hợp chất nào có hàm lượng Cu cao nhất.

A. CuO B. Cu2O C. Cu(OH)2

D. CuCl2

Đáp án: Chọn B Ta có

+ Khối lượng mol của CuO là 64 + 16 = 80 g/mol Trong 1 mol CuO có 1 mol Cu nên %mCu = 1.64

.100%

80 = 80%

+ Khối lượng mol của Cu2O là 2.64 + 16 = 144 g/mol Trong 1 mol Cu2O có 2 mol Cu nên %mCu = 2.64

.100%

144 = 88,89%

+ Khối lượng mol của Cu(OH)2 là 64 + (16 + 1).2 = 98 g/mol Trong 1 mol Cu(OH)2 có 1 mol Cu nên %mCu = 1.64

.100%

98 = 65,31%

+ Khối lượng mol của CuCl2 là 64 + 35,5.2 = 135 g/mol Trong 1 mol CuCl2 có 1 mol Cu nên %mCu = 1.64

.100%

135 = 47,42%

Vậy Cu2O chứa hàm lượng Cu cao nhất.

Câu 10: Tỉ số về số mol các nguyên tố trong hợp chất KMnO4A. 1 : 1 : 4

B. 4 : 1 : 1 C. 1 : 4 : 1

(6)

D. 2 : 1 : 4 Đáp án: Chọn A

Trong 1 mol KMnO4 có: 1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử Mn, 4 mol nguyên tử O.

Suy ra tỉ số về số mol của các nguyên tố là 1 : 1 : 4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ x, y, z là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi.. Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất: nước

- Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.. Tính khối

- Xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần % về khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.. Định hướng hình thành phẩm

a) Khối lượng của mỗi kim loại co trong những lượng chất đã cho. b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên.. Biết 2 nguyên tố

- Không những xác định được các nguyên tố nào có trong thành phần hợp chất hữu cơ mà còn xác định được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố đó..

Tiết này chúng ta cũng vận dụng qui tắc hoá trị để tìm hoá trị của một số nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử và lập CTHH của hợp chất theo qui tắc hoá trị.. Vd1: Tính hóa trị

- Tính được thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học.. - Các bước lập công thức hóa học của hợp chất khi biết

Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố C,Si trong các hợp chất sau. a.CCl 4 biết trong hợp chất này Cl hóa trị I b.hợp chất này O có hóa