• Không có kết quả nào được tìm thấy

n = 24,79

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "n = 24,79 "

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ÔN THI HKI HOÁ 8

PHẦN 1 : TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tìm thể tích chất khí ta áp dụng công thức:

A. V = n . 24,79 lít B. V= 𝑛

24,79 lít C. V = 24,79

𝑛 lít

Câu 2: Tìm số mol chất khí ở đkc ta áp dụng công thức:

A. n = V . 24,79 mol B. n = 𝑽

𝟐𝟒,𝟕𝟗 mol C. n = 24,79

𝑉 mol

Câu 3:Tìm khối lượng chất ( m ) khi biết số mol chất ( n ), ta tìm khối lượng mol ( M ) của chất, sau đó áp dụng công thức:

A. m = n . M gam B. m = 𝑛

𝑀 gam C. m = 𝑀

𝑛 gam

Câu 4: Tìm số mol chất ( n ) khi biết khối lượng chất ( m ), ta tìm khối lượng mol ( M ) của chất, sau đó áp dụng công thức:

A. n = m.M (mol) B. n = 𝒎

𝑴 (mol) C. n = 𝑀

𝑚 mol

Câu 5: Số mol của 32 gam Copper (Cu)? (Biết Cu = 64) A.0,005 mol.

B.0,05 mol.

C. 0,5 mol.

D.50 mol

Câu 6 Số mol nguyên tử C trong 44 g CO2

(2)

A. 2 mol B. 1 mol C. 0,5 mol D. 1,5 mol

Câu 7: Số mol của 19,6 g H2SO4

A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,12 mol D. 0,21 mol

câu 8: Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) suafua và có khí bay lên

A.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

B.Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2

C.Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2

D.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S

Câu 9: Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5

A. P + O2 → P2O5

B. 4P + 5O2 → 2P2O5

C. P + 2O2 → P2O5

D. P + O2 → P2O3

Câu 10: Khối lượng của 0,25mol CuO? (Biết Cu = 64; O = 16) A.20 gam.

B.30 gam.

C.40 gam

(3)

D.50 gam

Câu 11: Thể tích ở điều kiện chuẩn của 0,2 mol N2O? (đkc là 250C ,1bar).

A.24,79 lit B.3,958 lít C.2,958 lít D. 4,958 lít

Câu 12: Số mol của 7,437 lít khí CO2 (đktc) (Biết C = 12; O = 16) A.0,3 mol

B.0,4 mol.

C.0,35 mol D.4,5 mol

Câu 13: Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?

A. 2H2 + O2 → 2H2O B. H2 + 3O2 → 2H2O C.2H2 + O2 → H2O D. 2H2 + 3O2 → H2O

Câu 14: Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?

A. 2Cu + O2 → CuO B.2Cu + O2 → 2 CuO C.Cu + 2 O2 → 2 CuO D.2Cu + 2O2 → CuO

Câu 15: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng

2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 2:3

Câu 16: Phản ứng hóa học là

A. Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất B. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác

C. Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới

(4)

D. Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất Câu 17: Chọn đáp án đúng

Thả một mảnh sắt vào dung dịch axit clohidric thấy sinh ra khí A.Khí đó là khí clo

B.Khí cần tìm là khí hidro C.Thấy có nhiều hơn một khí

Câu 18: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất

A. 2,4 g B. 9,6 g C. 4,8 g D. 12 g

Câu 19: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O Để điều chế 2,479 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là A. 1 mol

B. 0,1 mol C. 0,001 mol D. 2 mol

Câu 20: Số mol phân tử Cl2 có trong 7,1 g Cl2

A. 1 mol B. 0,01 mol C. 0,1 mol D. 0,05 mol

Câu 21: Tính %mMg trong 1 mol MgSO4

(5)

A. 80%

B. 30%

C. 50%

D. 20%

Câu 22: Tính %mK có trong phân tử K2CO3

A. 56, 502%

B. 56,52%

C. 56,3%

D. 56,56%

Câu 23: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3

A. 35%

B. 40%

C. 30%

D. 45%

Câu 24: %mMg trong 1 mol MgO là

A. 60%

B. 40%

C. 50%

D. 45%

PHẦN 2 ; TỰ LUẬN

1. Chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) và khối lượng chất:

Gọi n là lượng (số mol) của một chất

m là khối lượng của chất (tính theo đơn vị gam)

M là khối lượng mol của chất (gam/mol) là phân tử khối của chất

(6)

Ta có các công thức sau:

a. Tìm khối lượng chất ( m ) khi biết số mol chất ( n ), ta tìm khối lượng mol ( M ) của chất, sau đó áp dụng công thức:

m = n . M (gam)

b. Tìm số mol chất ( n ) khi biết khối lượng chất ( m ), ta tìm khối lượng mol ( M ) của chất, sau đó áp dụng công thức:

n = m / M (mol)

c. Tìm khối lượng mol ( M ) của chất khi biết số mol ( n ), ta tìm khối lượng chất ( m ), sau đó áp dụng công thức:

M = m / n (gam/mol)

Ví dụ 1: Tính khối lượng của 0,1 mol CO2.

mCO2 = n . M = 0,1 . 44 = 4,4 (gam)

Ví dụ 2: 6,4 gam Cu có số mol là bao nhiêu?

nCu = mCu / MCu = 0,1 (mol)

2. Chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) và thể tích chất khí:

Gọi n là lượng (số mol) của chất khí,

V là thể tích mol của chất khí đó (điều kiện chuẩn: 25oC, 1 bar) Ta có các công thức sau:

1. Tìm thể tích chất khí ta áp dụng công thức:

V = n . 24,79 (lít)

2. Tìm số mol chất khí ta áp dụng công thức:

n = V / 24,79 (mol)

Ví dụ 1: Tính thể tích của 0,15 mol O2 ở điều kiện chuẩn.

VO2 = n.24,79= 0,15.24,79= 3,7185 lít

Ví dụ 2: 6,1975lít khí oxygen ở điều kiện chuẩn có số mol là bao nhiêu?

nO2 = V/24,79 = 6,1975/24,79 = 0,25 mol

(7)

Sơ đồ chuyển đổi giữa lượng chất – khối lượng – thể tích chất khí (đkc)

V. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC

1.Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

*B1: Tìm khối lượng mol của hợp chất (Mhc = ? gam/mol)

* B2: Tìm nnguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất (x,y,z)

* B3: Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

Giả sử, ta có CTHH của hợp chất: AxByCz

%mA =

Mhc M x. A

.100%

%mB =

hc B

M M

y. .100%

%mC =

Mhc M z. C

.100%

Hoặc %mC = 100%- ( %mA + %mB)

a. Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe và O trong hợp chất Fe2O3 B1: Tính MFe2O3= 2.56 + 3.16 = 160 gam/mol

B2: Trong 1mol Fe2O3 có 2 mol Fe, 3 mol O B3: Tính %mFe, %mO theo công thức

n=

M

m V=n.24,79

KL chất số mol chất thể tích mol (m) (n) chất khí(V)

m=n.M n=

79 , 24

V

(8)

%mFe = 2 x 56 x 100% = 70 % 160

%mO = 100% - %mFe = 100% - 70% = 30%

VI. BÀI TOÁN TÍNH THEO PHUONG TRÌNH HÓA HỌC

* Các bước giải:

Bước 1: Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.

- Bài cho khối lượng: n = m/M (mol)

- Bài cho thể tích khí ở điều kiện chuẩn: n = V/24,79(mol) Bước 2: Viết Phương trình hóa học

Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm

Bước 4: Áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu đề bài V = n. 24,79 (lít) đối với khí đo ở điều kiện chuẩn

B . BÀI TẬP ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2121- 2022

DẠNG 1: HIỆN TƯỢNG VẬT LÍ - HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC

Bài 1/ Trong các quá trình dưới đây cho biết đâu là hiện vật lý và hiện tượng hóa học

a. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu

b. Rượu để lâu ngày ngoài không khí thường bị chua

c. Đinh iron sắt) để lâu trong không khí ẩm bị gỉ màu nâu đỏ d. Cồn để lâu không kín bị bay hơi

e. Thanh copper ( đồng) được nung trong không khí, bề mặt biến thành màu đen

f. Dây iron(sắt) được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh g.Mở nắp lọ nước hoa bị bay hơi

h.Mở nút chai nước giải khát thấy có sủi bọt khí

(9)

k.Vành xe đạp bằng iron(Fe) để ngoài không khí bị phủ một lớp gỉ màu nâu l.Đèn tín hiệu giao thông chuyển sang màu vàng chạy châm lại, chuyển sang đỏ phải dừng xe.

m. Bỏ quả trứng vào dung dịch hydrochloric acid (HCl)thấy có bọt khí sủi lên trên bề mặt vỏ trứng

DẠNG 2 : HÃY TÍNH ( n,m,Vkhí ,số nguyên tử hoặc phân tử ,tỉ khối) Bài 2: Chuyển đổi khối lượng, thể tích và lượng chất:

1: Hãy tính:

a) Số mol của 28g iron (Fe)? (Biết Fe = 56)

b) Khối lượng của 0,25mol H2O? (Biết H = 1; O = 16)

c) Thể tích ở điều kiện chuẩn của 3,3 g N2O? (Biết N = 14; O = 16)

d) Khối lượng của 6,1975 lít khí metan (CH4)? (đktc) (Biết C = 12; H = 1) 2: Hãy tính:

a) Số mol của 4,9g H2SO4? (Biết H = 1; S = 32; O = 16)

b) Khối lượng của 0,2mol Na2CO3? (Biết Na = 23; C = 12; O = 16) c) Thể tích ở điều kiện chuẩn của 95,48 g CO2? (Biết C = 12; O = 16) d) Tính thể tích (đkc) của 0,45mol khí CO2?

3: Hãy tính:

a) Thể tích (đkc) của 0,2 mol khí O2?

b) Số mol của 9,916 lít khí chlorine (Cl2) (đkc)?

c) Thể tích ở điều kiện chuẩn của 12,04g phân tử SO2? 4: Hãy tính:

a) Số mol của 5,4g Al? (Biết Al = 27)

b) Khối lượng của 8,96 lít khí H2S ở đkc? (Biết H = 1 ; S = 32) 5: Hãy tính:

a) Tính thể tích (ở đktc) của 0,25 mol khí CO2?

b) Tính khối lượng của CH4 có trong 3,36 lít khí CH4 (đktc)? (H = 1, C= 12) 6 : Hãy tính:

a) Tính số mol của 7,2 g H2O (Biết H = 1, O = 16)

b) Tính thể tích ở điều kiện chuẩn của 11g CO2?(Biết C = 12,O = 16)

(10)

DẠNG 3: LÂP PTHH

Bài 4: Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ các nguyên tử, phân tử giữa các chất:

1: Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng:

a) Fe + Cl2 - - -> FeCl3

b) Cu + O2 - - -> CuO c) K + H2O - - -> KOH + H2

d) KOH + CuCl2 - - -> Cu(OH)2 + KCl e) Al + O2 - - -> Al2O3

2: Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng:

a) Na2O + H2O - - -> NaOH b) K2O + H2O - - -> KOH c) Ba + H2O - - -> Ba(OH)2 + H2

d) Zn(OH)2 + HCl - - -> ZnCl2 + H2O e) NaOH + ZnCl2 - - -> Zn(OH)2 + NaCl

DẠNG 4: TÍNH THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM VỀ KHỐI LƯỢNG MỖI NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT

Bài số 5: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:

1: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất K2CO3. (Biết C = 12, O = 16, K = 39).

2: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất CuO. (Biết Cu = 64; O = 16)

3: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất Na2SO4. (Biết Na = 23; S = 32; O = 16)

4: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất Al2O3. (Biết Al = 27; O = 16)

DẠNG 6: GIẢI BÀI TOÁN THEO PHUONG TRÌNH HÓA HỌC

Bài 6: Bài toán

1./ Hòa tan 6,5g zinc (Zn )vào dung dịch hydrochloric acid ( HCl) thu được zinc chloride (ZnCl2 ) và khí hydrogen(H2) theo sơ đồ phản ứng

Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2

(11)

a/ Tính thể tích khí hydrogen sinh ra ở đkc b/ Tính khối lượng zinc chloride tạo thành ( Biết Zn =65, H =1, Cl = 35,5)

2/ Đốt cháy hoàn toàn 5,4g aluminium (Al) thu được aluminium oxide (Al2O3) theo sơ đồ phản ứng: Al + O2 ----> Al2O3

a/ Tính thể tích khí oxygen (O2 ) ở đkc

b/ Tính khối lượng aluminium oxide(Al2O3) tạo thành (Biết Al =27, O =16)

3/ Cho aluminium (Al) tác dụng với dung dịch sulfuric acid (H2SO4)theo sơ đồ phản ứng sau:

Al + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2 Nếu có 5,4g Al tham gia phản ứng. Tính

a/ Thể tích khí hydrogen (H2) sinh ra ở đkc b/ Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành (Biết Al = 27, H = 1, S= 32 , O = 16)

4/ Hòa tan 11,2g iron ( Fe ) vào dung dịch hydrochloric acid HCl thu được iron II chloride và khí hydrogen (H2) theo sơ đồ phản ứng sau

Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2

a/ Tính thể tích khí hydrogen sinh ra ở đkc b/ Tính khối lượng iron II chloride tạo thành (Biết Zn = 65, H = 1, Cl = 35,5)

5/ Đốt cháy hoàn toàn 9,6g magnessium (Mg ) thu được magnessium oxide (MgO) theo sơ đồ phản ứng : Mg + O2 ----> MgO

a/ Tính thể tích khí oxygen cần thiết ở đkc c/ Tính khối lượng sản phẩm thu dược MgO . ( Biết Mg = 24, O = 16)

(12)

6/ Đốt cháy aluminium (Al) thu được 10,2g aluminium oxide ( Al2O3) theo sơ đồ phản ứng : Al + O2 ----> Al2O3

Tính

a/ Khối lượng aluminium (Al) tham gia phản ứng .

b/ Thể tích khí oxygen (O2) cần thiết ở đkc cần cho phản ứng trên.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Tính

a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: "Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng".

Câu 35: Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử ankan thay đổi thế nào theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong dãy đồng đẳng.. Không

Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong

Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân (Z), số khối (A) và kí hiệu nguyên tử của nguyên tố M. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính phần trăm khối lượng

Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu

- Từ công thức hoá học HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố.. - Từ thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố HS biết cách

Câu 6: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng.. của các nguyên tố được