• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

1.Thí nghiệm:

Phương trình chữ của phản ứng:

Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua

- Dấu hiệu: Thấy có - Dấu hiệu: Thấy có

chất kết tủa màu trắng chất kết tủa màu trắng

( Bari sunfat) xuất ( Bari sunfat) xuất

hiện.

hiện. Em hãy cho biết tên chất tham gia,

chất sản phẩm của phản ứng này?

Em hãy cho biết tên chất tham gia,

chất sản phẩm của phản ứng này?

Viết phương trình chữ của phản ứng?

- Chất tham gia: Bari clorua (BaCl2) và Natri sunfat

(Na2SO4).

- Chất sản phẩm: Bari sunfat (BaSO4) và Natri clorua (NaCl).

-Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?

(3)

Natri cloruaNatri clorua Bari clorua

Bari clorua ++ Natri sunfatNatri sunfat Bari sunfatBari sunfat

+ +

2. Định luật:

Gọi (m) là khối lượng.

Hãy viết công thức biểu diễn mối quan hệ về khối lượng của các

chất trước và sau phản ứng?

Gọi (m) là khối lượng.

Hãy viết công thức biểu diễn mối quan hệ về khối lượng của các

chất trước và sau phản ứng?

mmBaricloruaBariclorua ++ mmNatrisunfatNatrisunfat == mmBariSunfatBariSunfat ++ mmNatriCloruaNatriClorua

Tổng mchất tham gia = Tổng m chất sản phẩm

1. Thí nghiệm:

Phương trình chữ của phản ứng:

a. Nội dung: Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

Dựa vào công thức khối lượng này em hãy phát biểu

nội dung của định luật?

Dựa vào công thức khối lượng này em hãy phát biểu

nội dung của định luật?

-Khối lượng của cốc đựng hai ống nghiệm trên bàn cân trước và sau phản ứng như thế nào?

(4)

Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.

(5)
(6)

B¶n chÊt cña ph¶n øng

Ho¸ häc nµy lµ g × ? B¶n chÊt cña ph¶n øng

Ho¸ häc nµy lµ g × ? Vậy định luật Vậy định luật được giải thích được giải thích

như thế nào như thế nào?? Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và

sau phản ứng có thay đổi không?

1.Thí nghiệm : : 2. 2. Định luật Định luật : :

a. Nội dung b. Giải thích

(7)

b. Giải thích: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của mỗi nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn

1. Thí nghiệm:

2. Định luật:

a. Nội dung

b. Giải thích: (SGK)

(8)

3. Áp dụng:

A A + +

BB CC ++ DD

mmAA

+ +

mmBB == mmCC ++ mmDD

mmCC == ((mmAA

+ +

mmBB))

- -

mmDD

* Trong một phản ứng hóa học có (n) chất (chất tham gia và chất sản phẩm) nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.

1. Thí nghiệm:

2. Định luật:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên ?

(9)

Bài tập áp dụng:

Dung dịch natriclorua(NaCl) phản ứng với dung dịch Bạc nitrat (AgNO3) theo sơ đồ phản ứng sau:

Natriclorua + Bạc nitrat B¹c clorua + Natrinitrat Cho biết khối lượng của Natriclorua (NaCl) là 5,85g khối lượng của các sản phẩm Bạc clorua (AgCl) và natrinitrat (NaNO3) lần lượt là 14,35g và 8,5g.

Hãy tính khối lượng của Bạc nitrat đã phản ứng?

Bài giải

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mNaCl +

m m

AgNOAgNO33 == mmAgClAgCl + mNaNO3

m m

AgNOAgNO33

= =

(

m

AgCl +

m

NaNO3) -

m

NaCl

(14,35 + 8,5) - 5,85

=

= 17(g)

(10)

Bµi tËp tr¾c nghiÖm Bµi tËp tr¾c nghiÖm

Câu 1: Khi phân hủy 10g canxicacbonat thu được 4,4g khí cacbonđioxit và m (g) canxioxit. m là:

A. 56g. 56g B. . 5,6g 5,6g C. 14,4g. 14,4g D.Không xác định được Câu 2 : Khi nung một miếng đồng (Cu) trong không khí sau một thời gian khối lượng miếng đồng như thế nào?

A.Tăng B.Giảm

C.Không thay đổi

D.Không xác định được B

A

(11)

- Học bài.

- Làm bài tập : 2,3 trang54 SGK.

- Đọc trước bài: Phương trình hoá

học

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 2: Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị nàoA. Hướng

- Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.. Tính khối

- Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đã biết, ta cần thực hiện các bước sau:.. + Bước 1: Tính khối

- Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.. Tính

“Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và

Giải thích: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của mỗi nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân số electron lớp ngoài cùng tăng.. ⇒ Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng dẫn đến bán kính

Tiết này chúng ta cũng vận dụng qui tắc hoá trị để tìm hoá trị của một số nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử và lập CTHH của hợp chất theo qui tắc hoá trị.. Vd1: Tính hóa trị