1.Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
- Dấu hiệu: Thấy có - Dấu hiệu: Thấy có
chất kết tủa màu trắng chất kết tủa màu trắng
( Bari sunfat) xuất ( Bari sunfat) xuất
hiện.
hiện. Em hãy cho biết tên chất tham gia,
chất sản phẩm của phản ứng này?
Em hãy cho biết tên chất tham gia,
chất sản phẩm của phản ứng này?
Viết phương trình chữ của phản ứng?
- Chất tham gia: Bari clorua (BaCl2) và Natri sunfat
(Na2SO4).
- Chất sản phẩm: Bari sunfat (BaSO4) và Natri clorua (NaCl).
-Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
Natri cloruaNatri clorua Bari clorua
Bari clorua ++ Natri sunfatNatri sunfat Bari sunfatBari sunfat
+ +
2. Định luật:
Gọi (m) là khối lượng.Hãy viết công thức biểu diễn mối quan hệ về khối lượng của các
chất trước và sau phản ứng?
Gọi (m) là khối lượng.
Hãy viết công thức biểu diễn mối quan hệ về khối lượng của các
chất trước và sau phản ứng?
mmBaricloruaBariclorua ++ mmNatrisunfatNatrisunfat == mmBariSunfatBariSunfat ++ mmNatriCloruaNatriClorua
Tổng mchất tham gia = Tổng m chất sản phẩm
1. Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
a. Nội dung: Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Dựa vào công thức khối lượng này em hãy phát biểu
nội dung của định luật?
Dựa vào công thức khối lượng này em hãy phát biểu
nội dung của định luật?
-Khối lượng của cốc đựng hai ống nghiệm trên bàn cân trước và sau phản ứng như thế nào?
Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
B¶n chÊt cña ph¶n øng
Ho¸ häc nµy lµ g × ? B¶n chÊt cña ph¶n øng
Ho¸ häc nµy lµ g × ? Vậy định luật Vậy định luật được giải thích được giải thích
như thế nào như thế nào?? Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và
sau phản ứng có thay đổi không?
1.Thí nghiệm : : 2. 2. Định luật Định luật : :
a. Nội dung b. Giải thích
b. Giải thích: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của mỗi nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn
1. Thí nghiệm:
2. Định luật:
a. Nội dung
b. Giải thích: (SGK)
3. Áp dụng:
A A + +
BB CC ++ DDmmAA
+ +
mmBB == mmCC ++ mmDDmmCC == ((mmAA
+ +
mmBB))- -
mmDD* Trong một phản ứng hóa học có (n) chất (chất tham gia và chất sản phẩm) nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
1. Thí nghiệm:
2. Định luật:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên ?
Bài tập áp dụng:
Dung dịch natriclorua(NaCl) phản ứng với dung dịch Bạc nitrat (AgNO3) theo sơ đồ phản ứng sau:
Natriclorua + Bạc nitrat B¹c clorua + Natrinitrat Cho biết khối lượng của Natriclorua (NaCl) là 5,85g khối lượng của các sản phẩm Bạc clorua (AgCl) và natrinitrat (NaNO3) lần lượt là 14,35g và 8,5g.
Hãy tính khối lượng của Bạc nitrat đã phản ứng?
Bài giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mNaCl +
m m
AgNOAgNO33 == mmAgClAgCl + mNaNO3m m
AgNOAgNO33= =
(m
AgCl +m
NaNO3) -m
NaCl(14,35 + 8,5) - 5,85
=
= 17(g)Bµi tËp tr¾c nghiÖm Bµi tËp tr¾c nghiÖm
Câu 1: Khi phân hủy 10g canxicacbonat thu được 4,4g khí cacbonđioxit và m (g) canxioxit. m là:
A. 56g. 56g B. . 5,6g 5,6g C. 14,4g. 14,4g D.Không xác định được Câu 2 : Khi nung một miếng đồng (Cu) trong không khí sau một thời gian khối lượng miếng đồng như thế nào?
A.Tăng B.Giảm
C.Không thay đổi
D.Không xác định được B
A