KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong phản ứng hóa học có sự thay đổi gì? Kết quả là gì?
Đáp án:
Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết
giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử
này biến đổi thành phân tử khác. Kết quả là
chất này biến đổi thành chất khác.
Cho dd BaCl2 + dd Na2SO4
?Chất tham gia và tạo thành sau phản ứng là những chất nào
? Dự đoán tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không.
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
0
A B
Bài 5
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Định luật bảo toàn khối lượng do hai nhà khoa học
Lômônôxôp người Nga và Lavoandie người Pháp tìm ra.
I. THÍ NGHIỆM:
Quan sát video thí nghiệm cho BaCl
2tác dụng với Na
2SO
4Quan sát video thí nghiệm cho BaCl
2tác dụng với Na
2SO
4Dựa vào dấu hiệu gì để biết có phản ứng xảy ra?
Có chất mới màu trắng không tan
xuất hiện.
Dung dịch:
Bari clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
Hình 5.1
Số chỉ trên màn hiển thị không thay đổi
Nhận xét về tổng khối lượng các chất trước và sau khi làm thí nghiệm?
Trước và sau phản ứng khối lượng các chất không thay đổi.
Quan sát tranh h5.1 nhận xét vị trí kim đồng hồ
của cân?
Làm bài tập điền từ tr25
Natri sunfat + Bari clorua Bari sunfat + Natri clorua Na
2SO
4BaCl
2BaSO
4NaCl
Natri sunfat + Bari clorua Bari sunfat + Natri clorua Na
2SO
4BaCl
2BaSO
4NaCl
I. Định luật bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng hóa học; tổng khối lượng của các chất sản phẩm ……… tổng
khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
bằng
- Bản chất của phản ứng hóa học là gì?
- Khối lượng của mỗi nguyên tử có thay đổi không?
- Các nguyên tử của mỗi nguyên tố có thay đổi không?
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Các nguyên tử không thay đổi.
- Khối lượng của mỗi nguyên
tử không đổi.
Do trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi của liên kết giữa các nguyên tử. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Do trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi của liên kết giữa các nguyên tử. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Lưu ý:
Làm bài tập 1,2,3 tr26
1. mA+ mB = mC + mD 2. mA = mC + mD - mB
mB = mC + mD - mA mC = mA+ mB – mD
mD = mA+ mB - mC
3. Phương trình bảo toàn khối lượng cho phản ứng hóa học trên là:
mBaCl
2+ mNa
2SO
4= mBaSO
4+ mNaCl Khối lượng m của Natriclorua là:
20,8 + 14,2 = 23,3 + m m = 20,8 + 14,2 - 23,3
m = 11,7 (g)
Vậy khối lượng NaCl là : 11,7 (g)
Giả sử có phản ứng:
A + B → C + D
Trong đó: mA, mB, mC, mD là khối lượng các chất A, B, C, D)
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Bước 1: Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học:
A + B C + D
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
m
A+ m
B= m
C+ m
DBước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
m
A= m
C+ m
D- m
BThay số và suy ra kết quả.
BÀI TẬP THÊM 1
a) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit Clohiđric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl
2và khí Hiđro.
b) Cho biết khối lượng của kẽm và axit
Clohidric đã phản ứng là 6,5 g và 7,3 g, khối lượng của chất kẽm Clorua là 13,6 g.
Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên.
Giải:
2 2
Zn HCl ZnCl H
m + m = m + m
b. = (6,5 +7,3 ) - 13,6 = 0,2 (g)
H2
m
a. Khối lượng của khí hiđro bay lên là:
6,5+ 7,3 = 13,6 + m
A
C
Câu 1: Cho 13 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric thu được sản phẩm gồm: 27,2 gam kẽm clorua và 0,4 gam khí
hiđro. Khối lượng axit clo hiđric đã tham gia phản ứng là
A. 14,6 gam B. 14,3 gam C. 14,5 gam D. 14,2 gam
Câu 2: Trong một bình kín có chứa bột magie cacbonat. Đem đun nóng thì có phản ứng tạo ra magie oxit và khí cacbonic. Hỏi khối lượng của bình thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi B. Tăng lên
C. Không đổi D. Không xác định
TRẮC NGHIỆM
Bài tập về nhà:
- BT 1: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo ra 17,6 gam FeS. Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng?
- BT 2: Đốt cháy 4,6 gam Na cần 1,6 gam khí oxi. Tính khối lượng Na2O tạo thành?
- BT 3: Cho 28 gam vôi sống CaO tác dụng với nước tạo ra 37 gam vôi tôi Ca(OH)2. Tính lượng nước cần tác dụng.
- BT 4: Khi nung 100 kg đá vôi CaCO3 thu được canxi oxit CaO và 44 kg cacbonic CO2. Tính khối lượng CaO thu được.
BT 5: a) Viết công thức khối lượng của kim loại sắt tác dụng với axit sunfuric H2SO4 loãng tạo ra sắt(II) sunfat FeSO4 và khí hiđro.
b) Cho biết khối lượng của sắt và axit sunfuric đã phản ứng là 5,6 gam và 9,8 gam, khối lượng của sắt(II) sunfat là 15,2 gam. Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên.
CỦNG CỐ
Các em hãy nhắc lại nội dung và công thức của ĐLBTKL?
• Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia
phản ứng.
A + B C + D m
A+ m
B= m
C+ m
DKHỐI LƯỢNG KHÔNG ĐỔI
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài « ĐLBTKL» và làm bài tập 1 shdh tr30 - Xem trước phần II “PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC”
Ôn lại quy tắc hóa trị, bài ca hóa trị, cách viết
công thức hóa học
Đáp án Bài 1tr 30 shdh
Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí.
a, Viết phương trình chữ của phản ứng ?
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng ?
Đáp án :
a. Magie + oxi → Magieoxit b, Theo ĐLBTKL ta có biểu thứcmMg + mO2 = m MgO.
Khối lượng của khí oxi là:
9 + mO2 = 15 m O2 = 15 – 9 = 6 (g)