• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng hóa 8: Định luật bảo toàn khối lượng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng hóa 8: Định luật bảo toàn khối lượng"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

KIỂM TRA BÀI CŨ

Trong phản ứng hóa học có sự thay đổi gì? Kết quả là gì?

Đáp án:

Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết

giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử

này biến đổi thành phân tử khác. Kết quả là

chất này biến đổi thành chất khác.

(3)

Cho dd BaCl2 + dd Na2SO4

?Chất tham gia và tạo thành sau phản ứng là những chất nào

? Dự đoán tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không.

TRƯỚC PHẢN ỨNG

Dung dịch:

Bari clorua

BaCl2

Dung dịch natri sunfat : Na2SO4

0

A B

(4)

Bài 5

ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

(5)

Định luật bảo toàn khối lượng do hai nhà khoa học

Lômônôxôp người Nga và Lavoandie người Pháp tìm ra.

(6)

I. THÍ NGHIỆM:

Quan sát video thí nghiệm cho BaCl

2

tác dụng với Na

2

SO

4

Quan sát video thí nghiệm cho BaCl

2

tác dụng với Na

2

SO

4

Dựa vào dấu hiệu gì để biết có phản ứng xảy ra?

Có chất mới màu trắng không tan

xuất hiện.

(7)

Dung dịch:

Bari clorua

BaCl2

Dung dịch natri sunfat : Na2SO4

Hình 5.1

Số chỉ trên màn hiển thị không thay đổi

Nhận xét về tổng khối lượng các chất trước và sau khi làm thí nghiệm?

Trước và sau phản ứng khối lượng các chất không thay đổi.

Quan sát tranh h5.1 nhận xét vị trí kim đồng hồ

của cân?

(8)

Làm bài tập điền từ tr25

Natri sunfat + Bari clorua Bari sunfat + Natri clorua Na

2

SO

4

BaCl

2

BaSO

4

NaCl

Natri sunfat + Bari clorua Bari sunfat + Natri clorua Na

2

SO

4

BaCl

2

BaSO

4

NaCl

I. Định luật bảo toàn khối lượng

Trong một phản ứng hóa học; tổng khối lượng của các chất sản phẩm ……… tổng

khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

bằng

(9)

- Bản chất của phản ứng hóa học là gì?

- Khối lượng của mỗi nguyên tử có thay đổi không?

- Các nguyên tử của mỗi nguyên tố có thay đổi không?

- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Các nguyên tử không thay đổi.

- Khối lượng của mỗi nguyên

tử không đổi.

(10)

Do trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi của liên kết giữa các nguyên tử. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.

Do trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi của liên kết giữa các nguyên tử. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.

Lưu ý:

(11)

Làm bài tập 1,2,3 tr26

1. mA+ mB = mC + mD 2. mA = mC + mD - mB

mB = mC + mD - mA mC = mA+ mB – mD

mD = mA+ mB - mC

3. Phương trình bảo toàn khối lượng cho phản ứng hóa học trên là:

mBaCl

2

+ mNa

2

SO

4

= mBaSO

4

+ mNaCl Khối lượng m của Natriclorua là:

20,8 + 14,2 = 23,3 + m m = 20,8 + 14,2 - 23,3

m = 11,7 (g)

Vậy khối lượng NaCl là : 11,7 (g)

Giả sử có phản ứng:

A + B → C + D

Trong đó: mA, mB, mC, mD là khối lượng các chất A, B, C, D)

(12)

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Bước 1: Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học:

A + B C + D

Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:

m

A

+ m

B

= m

C

+ m

D

Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm

m

A

= m

C

+ m

D

- m

B

Thay số và suy ra kết quả.

(13)

BÀI TẬP THÊM 1

a) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit Clohiđric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl

2

và khí Hiđro.

b) Cho biết khối lượng của kẽm và axit

Clohidric đã phản ứng là 6,5 g và 7,3 g, khối lượng của chất kẽm Clorua là 13,6 g.

Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên.

Giải:

2 2

Zn HCl ZnCl H

m + m = m + m

b. = (6,5 +7,3 ) - 13,6 = 0,2 (g)

H2

m

a. Khối lượng của khí hiđro bay lên là:

6,5+ 7,3 = 13,6 + m

(14)

A

C

Câu 1: Cho 13 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric thu được sản phẩm gồm: 27,2 gam kẽm clorua và 0,4 gam khí

hiđro. Khối lượng axit clo hiđric đã tham gia phản ứng là

A. 14,6 gam B. 14,3 gam C. 14,5 gam D. 14,2 gam

Câu 2: Trong một bình kín có chứa bột magie cacbonat. Đem đun nóng thì có phản ứng tạo ra magie oxit và khí cacbonic. Hỏi khối lượng của bình thay đổi như thế nào?

A. Giảm đi B. Tăng lên

C. Không đổi D. Không xác định

TRẮC NGHIỆM

(15)

Bài tập về nhà:

- BT 1: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo ra 17,6 gam FeS. Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng?

- BT 2: Đốt cháy 4,6 gam Na cần 1,6 gam khí oxi. Tính khối lượng Na2O tạo thành?

- BT 3: Cho 28 gam vôi sống CaO tác dụng với nước tạo ra 37 gam vôi tôi Ca(OH)2. Tính lượng nước cần tác dụng.

- BT 4: Khi nung 100 kg đá vôi CaCO3 thu được canxi oxit CaO và 44 kg cacbonic CO2. Tính khối lượng CaO thu được.

BT 5: a) Viết công thức khối lượng của kim loại sắt tác dụng với axit sunfuric H2SO4 loãng tạo ra sắt(II) sunfat FeSO4 và khí hiđro.

b) Cho biết khối lượng của sắt và axit sunfuric đã phản ứng là 5,6 gam và 9,8 gam, khối lượng của sắt(II) sunfat là 15,2 gam. Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên.

(16)

CỦNG CỐ

Các em hãy nhắc lại nội dung và công thức của ĐLBTKL?

• Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia

phản ứng.

A + B C + D m

A

+ m

B

= m

C

+ m

D

KHỐI LƯỢNG KHÔNG ĐỔI

(17)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học bài « ĐLBTKL» và làm bài tập 1 shdh tr30 - Xem trước phần II “PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC”

Ôn lại quy tắc hóa trị, bài ca hóa trị, cách viết

công thức hóa học

(18)

Đáp án Bài 1tr 30 shdh

Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí.

a, Viết phương trình chữ của phản ứng ?

b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng ?

Đáp án :

a. Magie + oxi → Magieoxit b, Theo ĐLBTKL ta có biểu thức

mMg + mO2 = m MgO.

Khối lượng của khí oxi là:

9 + mO2 = 15  m O2 = 15 – 9 = 6 (g)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khi gv yêu cầu xếp: bắt đầu từ chữ m, em thứ nhất cầm chữ m, tiếp đó 2 em kia nhanh chóng tìm các chữ và dấu còn lại để ghép với m được công

- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.. - Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu

b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi: Trước phản ứng, hai nguyên tử hiđro liên kết với nhau. Sau phản ứng, ba nguyên tử hiđro liên kết với một nguyên tử nitơ.

Nếu hai chất khí ở cùng nhiệt độ và áp suất có thể tích bằng nhau thì chúng có cùng số mol hay có cùng số phân tử.

Câu 2 : Sau mỗi quá trình có xuất hiện chất mới

Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình lectron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn

Giải thích: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của mỗi nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân số electron lớp ngoài cùng tăng.. ⇒ Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng dẫn đến bán kính