• Không có kết quả nào được tìm thấy

BGĐT - Hóa học 8 - Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "BGĐT - Hóa học 8 - Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Chuyển đổi giữa khối lượng,

thể tích và lượng chất (tiết 1)

(2)

1) Nêu khái niệm mol, khối lượng mol?

1)- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

- Khối lượng mol của mét chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó, có số trị bằng

nguyên tử khối hoặc phân tử khối.

H2O

CO2

KIÓM TRA BµI Cò

2) - Ta cã: Khối lượng mol của H2O:

M = 1. 2 + 16 = 18 g/mol - Khối lượng mol của CO2:

M = 12 + 16 . 2 = 44 g/mol

Trả lời:

2) Em hãy cho biết khối lượng mol của H2O và CO2 ?

(Biết H = 1; C = 12; O = 16)

(3)

I)Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?

1.Công thức

* Ví dụ: Em có biết 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của CO2 là 44g/mol

Bài làm:

Khối lượng của 0,25 mol CO2 là: = 0,25 . 44 = 11 (g) Tiết 27 - Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA

KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT

Ta đã biết: 1 mol phân tử CO

2

có khối lượng 44 g

0,25 mol phân tử CO

2

có khối lượng x g Từ đó có x = 0,25. 44 = 11 (g)

Hay = 11 (g)

2

m

CO

CO2

m

(4)

*Ví dụ:

1 mol CO

2

có khối lượng là gam

Vậy mol CO

2

có khối lượng là bao nhiêu?

Khối lượng của mol CO

2

là:

0,25

44

x

Bài làm

Và mol CO n n

2

có khối lượng là bao nhiêu?

0,25

0,25 n = 11 (g)

mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là bao nhiêu?

1 mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là gam

n M M

n

Khối lượng của n mol nguyên tử (phân tử) là:

x

44

(g) Khối lượng

44

(g)

(5)

mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là n . M (g) 1 mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là (g) M n

*Nhận xét:

Đặt n: số mol chất

M: là khối lượng mol chất m: là khối lượng chất

m = n . M (g)

Muốn tính khối lượng của một chất ta làm

như thế nào?

Ta lấy số mol chất nhân với khối lượng mol chất đó.

(6)

* Công thức :

Trong đó:

m: khối lượng chất (g).

n: số mol chất (mol).

M: khối lượng mol chất (g/mol).

m = n . M (g)

Rút ra:

(mol)

m M

(g/mol)

m n n =

M =

Từ công thức m = n . M

Muốn tính số mol (n) ta làm như thế nào?

và tính khối lượng mol (M) ta làm như thế nào?

(7)

KẾT LUẬN

1)Tìm khối lượng chất (m) khi biết số mol chất (n), ta tìm khối lượng mol (M) của chất, sau đó áp dụng công thức:

m = n . M (gam).

2) Tìm số mol chất (n) khi biết khối lượng chất (m), ta tìm khối lượng mol (M), sau đó áp dụng công thức:

3) Tìm khối lượng mol (M) khi biết số mol (n) và khối lượng (m), ta áp dụng công thức:

m (

n = M mol)

m (

M = n g /mol)

(8)

Bài 1. Tính khối lượng của những lượng chất sau:

Khối lượng của 0,5 mol N là:

m = n.M = 0,5 . 14 = 7 (g) 2.Bài tập vận dụng:

Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọ là đúng:

a) 0,5 mol nguyên tử N là:

A. 28 gam B. 0,5 gam C. 14 gam

D. 7 gam D

(9)

Bài 1. Tính khối lượng của những lượng chất sau:

Khối lượng của 0,1 mol Cl

2

là:

m = n.M = 0,1 . 71 = 7,1 (g) 2.Bài tập vận dụng:

Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:

b) 0,1 mol phân tử Cl2 là:

A. 35,5 gam B. 0,1 gam C. 7,1 gam D. 71 gam

C

(10)

Bài 1. Tính khối lượng của những lượng chất sau:

Khối lượng của 0,5 mol CuSO

4

là:

m = n.M = 0,5 . 160 = 80 (g) 2.Bài tập vận dụng:

Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:

c) 0,5 mol CuSO4 là:

A. 80 gam B. 0,5 gam C. 160 gam D. 320 gam A

(11)

2.Bài tập vận dụng:

Là người thứ 3 em hãy giúp bạn An cùng với Bình tìm ra kết quả đúng nhé.

Bài 2. An nói với Bình:

a) Tại sao khi tính số mol của 28 g Fe tớ lại có kết quả là 0,2 mol nhỉ?

b)Và tính số mol của 5,4 g Al lại ra kết quả là 2 mol.

Bình ngạc nhiên: tớ lại có kết quả khác bạn đấy!

Số mol của 28g Fe là: n

Fe

= m

Fe

: M

Fe

= 28 : 56 = 0,5 (mol) Số mol của 5,4g Al là: n

Al

= m

Al

: M

Al

= 5,4 : 27 = 0,2 (mol)

(12)

Bài 3: Áp dụng cơng thức, hồn thành bài tập sau:

a) Hãy tính khối lượng của 0,25 mol phân tử N

2

b) 32g Cu cĩ số mol là bao nhiêu?

Bài làm

Giải: Áp dụng cơng thức: m = n. M

 Khối lượng của 0,25 mol phân tử N2 là:

m = 0,25 . 28 = 7 (gam)N

2

2.Bài tập vận dụng:

Hoạt động nhĩm

Thời gian hoạt động trong 3 phút

a)Tóm tắt:

Cho: n

= 0,25 mol M = 28 g/mol Tìm: m

= ? gam

N2 N2

N2

Bắt đầu Kết thúc

(13)

b)Tóm tắt:

Cho: m

Cu

= 32 g

M

Cu

= 64 g/mol Tìm: n

Cu

= ? mol

Giải

Áp dụng công thức:

n =

Ta cĩ 32g Cu cĩ s mol là: ố n

Cu

= 32 : 64 = 0,5 (mol)

(mol) m M

Bài 3: Áp dụng cơng thức, hồn thành bài tập sau:

a) Hãy tính khối lượng của 0,25 mol phân tử N

2

b) 32g Cu cĩ số mol là bao nhiêu?

2.Bài tập vận dụng:

(14)

Giải

Áp dụng công thức:

M =

Khối lượng mol của hợp chất A là:

MA = 12,25 : 0,125 = 98 (g/mol)

n

A

= 0,125 mol Tìm: M

A

= ? g/mol Tóm tắt:

(g/mol) m n

Bài 4: Hãy tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này cĩ khối lượng là 12,25 gam?

2.Bài tập vận dụng:

Cho: m

A

= 12,25 g

(15)

Củng cố:

TRÒ CHƠI “ĐỔI CHỖ”

Yêu cầu: Với các chữ cái và dấu ở trong hộp, hãy chọn và xếp lại để được các công thức đúng của bài học hôm nay theo yêu cầu của giáo viên ?

Luật chơi: Chọn 2 đội, mỗi đội 3 em thi đấu.

Khi gv yêu cầu xếp: bắt đầu từ chữ m, em thứ nhất cầm chữ m, tiếp đó 2 em kia nhanh chóng tìm các chữ và dấu còn lại để ghép với m được công thức đúng. Đội nào nhanh hơn mà đúng sẽ thắng cuộc.

Thời gian là 15 giây, mỗi lượt đổi 5 giâyHết giờ

2 3 4 5 1

Trò chơi bắt đầu: Lượt 1

(16)

Củng cố:

TRÒ CHƠI “ĐỔI CHỖ”

Yêu cầu: Với các chữ cái và dấu ở trong hộp, hãy chọn và xếp lại để được các công thức đúng của bài học hôm nay theo yêu cầu của giáo viên ?

Luật chơi: Chọn 2 đội, mỗi đội 3 em thi đấu.

Khi gv yêu cầu xếp: bắt đầu từ chữ m, em thứ nhất cầm chữ m, tiếp đó 2 em kia nhanh chóng tìm các chữ và dấu còn lại để ghép với m được công thức đúng. Đội nào nhanh hơn mà đúng

sẽ thắng cuộc. Hết giờ

1 2 3 4

Lượt 2

5

(17)

Củng cố:

TRÒ CHƠI “ĐỔI CHỖ”

Yêu cầu: Với các chữ cái và dấu ở trong hộp, hãy chọn và xếp lại để được các công thức đúng của bài học hôm nay theo yêu cầu của giáo viên ?

Luật chơi: Chọn 2 đội, mỗi đội 3 em thi đấu.

Khi gv yêu cầu xếp: bắt đầu từ chữ m, em thứ nhất cầm chữ m, tiếp đó 2 em kia nhanh chóng tìm các chữ và dấu còn lại để ghép với m được công thức đúng. Đội nào nhanh hơn mà đúng

sẽ thắng cuộc. Hết giờ

1 2 3 4

Lượt 3

5

(18)

M = m :

Củng cố:

m = n . M n = m : M

n

-Tìm m biết n và M

-Tìm n biết m và M

- Tìm M biết m và n

Công thức Các dạng bài tập:

(19)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

* Đối với tiết học này:

- Học thuộc công thức tính: m, n, M - ghi nhớ đơn vị của từng đại lượng.

- Tên gọi của các đại lượng.

- Xem lại kĩ các bài tập mẫu đã làm ở lớp.

- Làm các bài tập: 3a; 4 trang 67 SGK và bài 19.1sgkbt (trang 23)

* Đối với tiết học tiếp theo:

- Xem trước phần còn lại của bài: II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ?

- Xem lại bài 18: MOL (Thể tích mol của chất khí ).

(20)

Hướng dẫn bài tập Bài tập 3a sgk - 19.1 Sgkbt:

+ Tính số mol của các chất cho theo công thức: n = m : M

Bài tập 4 sgk:

+ Tính khối lượng của những lượng chất theo công thức:

m = n . M

(21)

Bài học đến đây kết thúc

Xin cảm ơn quý thầy cô đã về dự giờ

Cảm ơn các em học sinh đã

nỗ lực nhiều trong giờ học hôm nay

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu hai chất khí ở cùng nhiệt độ và áp suất có thể tích bằng nhau thì chúng có cùng số mol hay có cùng số phân tử.

Khi gv yêu cầu xếp: bắt đầu từ chữ m, em thứ nhất cầm chữ m, tiếp đó 2 em kia nhanh chóng tìm các chữ và dấu còn lại để ghép với m được công

Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của a... PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU

boùng ta thoåi hôi thôû cuûa ta vaøo laïi khoâng bay leân ñöôïc.. Khí

tại vị trí đặt điện tích điểm q. ật nhỏ ra khỏi vị trí M. Coi rằng vật m dao độ góc của vật m. điện trong khung và lực từ tổng hợp tác d t mà khung chuyển động được.

- Biết quy định khi đi trên xe buýt; quan sát, trình bày ý kiến khi đi trên một số phương tiện

- Nét 1: gần giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong vào

XXI Câu 5: Trong các số đo dưới đây, số đo thích hợp chỉ khối lượng một con bò