• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập chuyên đề nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết hóa học, phản ứng hóa học - THI247.com

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập chuyên đề nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết hóa học, phản ứng hóa học - THI247.com"

Copied!
62
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Chương 1. Nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết hóa học, phản ứng hóa học.

A. Những kiến thức quan trọng về “Nguyên tử” rất thường xuất hiện trong đề thi.

Câu 1 : Cho các phát biểu sau :

(1).Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.

(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.

(4). Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối.

(5). Hầu hết nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt cơ bản.

(6). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron (7). Trong nguyên tử hạt mang điện chỉ là proton.

(8). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.

Số phát biểu đúng là :

A.2 B.3 C.4 D.5

Câu 2: Cho các phát biểu sau :

(1). Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8p.

(2). Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8n.

(3). Nguyên tử oxi có số e bằng số p.

(4). Lớp e ngoài cùng nguyên tử oxi có 6 e.

(5). Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.

(6). Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.

(7). Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.

(8). Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

Số phát biểu sai là :

A.2 B.1 C.4 D.3

Câu 3 : Cho các phát biểu sau :

(1). Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1 : 1.

(2). Nguyên tử magie có 3 lớp electron.

(3). Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số p bằng nhau và số n bằng nhau.

(4). Trong kí hiệu ZAX thì Z là số electron ở lớp vỏ.

(5). Hai nguyên tử 23492Uvà 23592U khác nhau về số electron.

(6). Các cặp nguyên tử 1940K và 4018Ar, 168O và 178O. là đồng vị của nhau.

(7). Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có đồng vị 35Cl và 37Cl. Vậy có 9 loại phân tử MgCl2 khác tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó.

(8). Oxi có 3 đồng vị 168O, O, O178 188 . Cacbon có hai đồng vị là: 126C C,136 . Vậy có 12 loại phân tử khí cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi.

(9). Hiđro có 3 đồng vị 11H,12H,13H và oxi có đồng vị 1816O,1817O,1818O. Vậy có 18 phân tử H2O được tạo thành từ hiđro và oxi.

Số phát biểu đúng là :

A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

Câu 4 : Cho các phát biểu sau :

(1). Số electron trong các ion sau: NO3- , NH4+ , HCO3- , H+ , SO42- theo thứ tự là: 32, 10, 32, 0, 50.

(2).Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất không mang điện.

(3).Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất mang điện tích dương.

(4).Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất mang điện tích âm.

(5).Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất có thể mang điện hoặc không mang điện.

(6). Các ion Al , Mg , Na , F ,O3 2 2 có cùng số electron và cấu hình electron.

(2)

(7). Các electron thuộc các lớp K, L, M, N trong nguyên tử khác nhau về độ bền liên kết với hạt nhân và năng lượng trung bình của các electron.

Số phát biểu đúng là :

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 5 : Cho các phát biểu sau :

(1) Nguyên tử của nguyên tố F khi nhường 1 electron sẽ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm Ne.

(2) Khi so sánh về bán kính nguyên tử với ion thì Na Na ; F F

(3) Trong 4 nguyên tố sau Si, P, Ge, As thì nguyên tử của nguyên tố P có bán kính nhỏ nhất.

(4) Cho 3 nguyên tử 2412Mg, Mg , Mg1225 2612 số eletron của mỗi nguyên tử là 12, 13, 14 (5) Số eletron tối đa trong 1 lớp eletron có thể tính theo công thức 2n2.

(6) Khi so sánh bán kính các ion thì O2 F Na (7) Khi so sánh bán kính các ion thì Ca2 K Cl

(8) Cho nguyên tử của các nguyên tố Al, Fe, Cr, Ag số eletron độc thân trong nguyên tử của nguyên tố Cr là lớn nhất.

Số phát biểu đúng là :

A.8 B.7 C.6 D.5

PHẦN LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1 : Chọn đáp án B

(1). Sai.Hầu hết các nguyên tử của các nguyên tố được cấu tạo từ 3 loại hạt chính là p,n,e.Tuy nhiên không phải tất cả vì có nguyên tử H hạt nhân chỉ có proton mà không có notron.

(2). Sai.Kích thước của hạt nhân so với nguyên tử là rất rất bé tuy nhiên khối lượng lại hầu hết tập trung ở hạt nhân.Các bạn cứ hình dung mô hình quả bóng với hạt cát.Trong đó quá bóng là nguyên tử và hạt cát là hạt nhân.

(3).Đúng.Vì nguyên tử luôn trung hòa về điện nên số hạt mang điện âm (e) phải bằng số hạt mang điện dương (p).

(4). Sai.Đồng vị của một nguyên tố là những nguyên tử có cùng điện tích (proton) nhưng khác số notron,do đó số khối khác nhau.

(5). Đúng.Như lời giải thích của ý (1).

(6).Sai. Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện chỉ là proton . (7).Sai. Trong nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.

(8).Đúng.Theo như lời giải thích ý (2).

Câu 2 : Chọn đáp án A

(1). Đúng.Vì mỗi nguyên tử của một nguyên tố chỉ có số proton nhất định.

(2). Sai.Notron không đại điện cho nguyên tố hóa học nhất định nên các nguyên tố khác nhau có thể có cùng một số hạt notron.

(3). Đúng.Vì nguyên tử trung hòa về điện.

(4). Đúng.Cấu hình electron của oxi là 1s 2s 2p 2 2 4 (5). Đúng theo SGK lớp 10.

(6). Sai.Số proton trong nguyên tử bằng số electron.

(7) và (8) .Đúng.Theo SGK lớp 10.

Câu 3 : Chọn đáp án B

(1).Sai. Ví dụ như 168O hay C cũng có tỷ lệ p : n = 1 : 1 126

(2).Đúng.Cấu hính e của Mg là : 1s 2s 2p 3s có 3 lớp electron. 2 2 6 2

(3).Sai. Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số p bằng nhau và số n khác nhau.

(4).Đúng.Vì số p bằng số e và bằng Z.

(5).Sai.Vì hai nguyên tử đó là đồng vị có Z bằng nhau nên E cũng phải bằng nhau.

(3)

(6).Sai. 168O và 178O.là đồng vị của nhau vì có số Z bằng nhau.Còn 1940K và 4018Arkhông là đồng vị của nhau vì có số Z khác nhau,

(7).Đúng.Vì ứng với một nguyên tử Mg sẽ có 3 loại phân tử MgCl2

  

  

  

35 35

35 37

37 37

Mg Cl Cl

Mg Cl Cl

Mg Cl Cl







Vậy sẽ có tổng cộng 9 loại phân tử MgCl2.

(8).Đúng.Vì ứng với một nguyên tử C sẽ có 6 loại phân tử CO2

  

  

  

16 16

8 8

17 17

8 8

18 18

8 8

C O O

C O O

C O O







  

  

  

16 17

8 8

17 18

8 8

18 16

8 8

C O O

C O O

C O O







Vậy có 12 loại phân tử CO2.

(9).Đúng.Vì ứng với 1 nguyên tử O có 6 loại phân tử H2O là

1 1

1 1

2 2

1 1

3 3

1 1

( H)( H)O ( H)( H)O ( H)( H)O





1 2

1 1

2 3

1 1

3 1

1 1

( H)( H)O ( H)( H)O ( H)( H)O





vậy có 18 phân tử nước khác nhau.

Câu 4 : Chọn đáp án C

(1).Đúng, N có 7e và O có 8e vậy trong NO3có 7 8.3 1 32   (e).

N có 7e và H có 1e vậy trong NH4 có 7 + 4 – 1 = 10 (e).

C có 6e vậy trong HCO3 có 1 + 6 + 3.8 + 1 = 32 (e).

H có 1 e do đó trong H có 0 (e)

S có 16 e do đó trong SO24 có 16 4.8 2 50(e)   (2). Đúng.Theo SGK lớp 10 → (3) ,(4), (5) sai

(6).Đúng Al, Mg, Na, F, O có số e lần lượt là 13, 12, 11, 9, 8 nên số e trong các ion Al , Mg , Na , F ,O3 2 2là 10 e nên chúng có cùng cấu hình e.

(7). Đúng.Tùy theo năng lượng mà các e được xếp vào các lớp .Trên lớp K (n =1) electron có năng lượng thấp nhất đồng thời nó có liên kết bền vững nhất với hạt nhân.Tiếp theo là các e thuộc lớp L (n=2), M (n = 3), N(n

= 4).Càng xa hạt nhân (n càng lớn) thì năng lượng của các e càng lớn.Đồng thời khả năng liên kết với hạt nhân càng yếu.

Câu 5 : Chọn đáp án B

(1). Đúng.F có 9 e nên Fcó 10e bằng với số e của Ne nên có cùng cấu hình e.

(2).Đúng.Với một nguyên tử khi nó nhường e thì bán kính sẽ giảm còn khi nhận e thì bán kính sẽ tăng.

(3). Đúng.Để so sánh bán kính các nguyên tử đầu tiên ta quan tâm tới số lớp e.Nếu nguyên tử nào có lớp e lớn nhất thì bán kính lớn nhất.As và Ge thuộc chu kì 4 nên bán kính lớn hơn Si và P thuộc chu kì 3.Trong cùng 1 chu kì ta sẽ quan tâm tới số Z (điện tích hạt nhân).Khi Z càng lớn thì lực hút của hạt nhân với lớp vỏ càng lớn điều này làm cho bán kính càng nhỏ.Si có Z = 14 còn P có Z = 15 nên bán kính của Si > P.

(4). Sai.Ta luôn có số e bằng số p vì 3 nguyên tử là đồng vị nên có cùng số e là 12.Và số n tương ứng là 12, 13, 14.

(5).Đúng.Theo SGK lớp 10 trong một lớp có tối đa n2 obitan mà mỗi obitan có tối đa 2 e nên số e tối đa trong một lớp là 2n2 electron.

(6).Đúng.Theo nhận xét (3).Ta thấy O2 F Na đều có 10e và điện tích hạt nhân tăng dần.

(7).Đúng.Theo các nhận xét (3) và (6).

(8).Đúng.Cấu hình e của Al (Z=13) là : 1s 2s 2p 3s 3p → có 1 e độc thân. 2 2 6 2 1

(4)

Cấu hình e của Fe (Z=26) là : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s → có 4 e độc thân. 2 2 6 2 6 6 2 Cấu hình e của Cr (Z=24) là : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s → có 6 e độc thân. 2 2 6 2 6 5 1

Cấu hình e của Ag (Z=47) là : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 5s2 2 6 2 6 10 2 6 10 1 → có 1 e độc thân.

B.Những kiến thức quan trọng về “bảng tuần hoàn” rất thường xuất hiện trong đề thi.

Câu 1 : Cho các phát biểu sau :

(1). Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.

(2). Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

(3). Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

(4). Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

(5).Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do Men- đê - lê - ép công bố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

(6). Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp e bằng nhau.

(7). Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau.

(8). Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm có số e lớp ngoài cùng bằng nhau.

(9). Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau.

Số phát biểu không đúng là :

A.2 B.3 C.4 D.5

Câu 2 : Cho các phát biểu sau :

(1). Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A), khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì tính kim loại giảm dần.

(2).Chu kì là dãy nguyên tố có cùng số e hóa trị.

(3). Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là 3 và 3.

(4). Trong chu kì, nguyên tố thuộc nhóm VIIA có năng lượng ion hoá nhỏ nhất.

(5).Trong một chu kì đi từ trái qua phải tính kim loại tăng dần.

(6). Trong một chu kì đi từ trái qua phải tính phi kim giảm dần.

(7). Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới tính kim loại giảm dần.

(8). Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới tính phi kim tăng dần.

Số phát biểu sai là :

A.8 B.7 C.6 D.5

Câu 3: Tính chất hoặc đại lượng vật lí nào sau đây, biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử?

(1) bán kính nguyên tử; (2) tổng số e;

(3) tính kim loại; (4) tính phi kim;

(5) độ âm điện; (6) Nguyên tử khối

A. (1), (2), (3). B. (3), (4), (6). C. (2), (3,) (4). D. (1), (3), (4), (5).

Câu 4 : Cho các phát biểu sau :

(1). Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s2p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB.

(2). Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10n và 10e. Trong bảng HTTH, X ở chu kì 2 và nhóm VA.

(3). Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí ô thứ 12 chu kì 3 nhóm IIA.

(4). Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị là (Ar) 3d104s1 thuộc chu kì 4 ,nhóm VIB.

(5). Các nguyên tố họ d và f (phân nhóm B) đều là phi kim điển hình.

(6).Halogen có độ âm điện lớn nhất là Flo.

(7). Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì phi kim mạnh nhất là Oxi.

(8).Về độ âm điện thì F > O > N > P Số phát biểu sai là :

A.4 B.5 C.6 D.7

Câu 5 : Cho các sắp xếp :

(1) Về bán kính nguyên tử thì Li < Na < K < Rb < Cs.

(5)

(2) Về bán kính nguyên tử thì Si < Al < Mg < Na < K.

(3) Về bán kính nguyên tử thì Cl ArCa2 (4) Về bán kính thì Ar> K+> Ca2+.

(5) Về bán kính thì Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na.

(6) Về tính kim loại K > Na > Mg > Al.

(7) Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s23p64s1; 1s22s1.Về tính kim loại thì Y > X > Z.

(8) Về tính axit thì Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 tăng dần.

(9) Về tính bazo thì NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3

(10) Về tính axit HNO3 > H3PO4 > H3AsO4 > H3SbO4. (11) Về tính axit HF < HCl < HBr < HI.

(12) Về tính axit HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2. Số sắp xếp đúng là :

A.9 B.10 C.11 D.12

PHẦN LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1 : Chọn đáp án B

(1).Sai.BTH được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

(2).Đúng.Theo SGK lớp 10.

(3).Đúng.Các nguyên tố có cùng số lớp e sẽ được xếp vào 1 chu kì.

(4).Đúng. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột hay còn gọi là nhóm.

(5).Sai.Trong cùng một lớp (chu kì) bán kính nguyên tử giảm khi Z tăng.

(6).Đúng.Theo các giải thích bên trên.

(7).Đúng.Vì các nguyên tố đầu chu kì là kim loại và cuối chu kì là phi kim.

(8).Đúng.Theo SGK lớp 10.

(9).Sai.Ví dụ nhóm IA có H không giống với các kim loại kiềm.

Câu 2.Chọn đáp án A

(1).Sai.Khi số hiệu nguyên tử tăng nghĩa là số lớp e tăng hay sự liên kết giữa lớp vỏ và hạt nhân giảm.Năng lượng của e lớn hơn nên dễ thoát ra khỏi nguyên tử hơn.Hay tính kim loại tăng.

(2).Sai. Chu kì là dãy nguyên tố có cùng số lớp electron.

(3).Sai. Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là 3 và 4.

(4).Sai.Năng lượng ion hóa nhỏ nhất là kim loại mạnh nhất.Nó là các kim loại kiềm thuộc nhóm IA.

(5).Sai.Trong một chu kì đi từ trái qua phải tính kim loại GIẢM dần.

(6). Trong một chu kì đi từ trái qua phải tính phi kim TĂNG dần.Nhớ là Flo là phi kim mạnh nhất.

(7). Sai.Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới tính kim loại TĂNG dần.Nhớ là Cs là kim loại mạnh nhất vì ta không xét Fr là nguyên tố phóng xạ.

(8). Sai.Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới tính phi kim Giảm dần.

Câu 3 : Chọn đáp án D

(1).Trong một chu kì bán kính giảm khi điện tích tăng,trong một phân nhóm bán kính tăng khi Z tăng.

(3). Trong một chu kì tính kim loại giảm khi điện tích tăng,trong một phân nhóm tính kim loại tăng khi Z tăng.

(4). Trong một chu kì tính phi kim tăng khi điện tích tăng,trong một phân nhóm tính phi kim giảm khi Z tăng.

(5). Trong một chu kì độ âm điện tăng khi Z tăng và trong một phân nhóm độ âm điện giảm khi Z tăng.

Câu 4 : Chọn đáp án C Số phát biểu sai là :

(1).Sai.Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.Vì có Z=16,có 3 lớp electron và electron cuối cùng thuộc phân lớp p.

(2).Sai.Cấu hình của X là : 1s 2s 2p nên X thuộc chu kì 2 và nhóm VIIIA. 2 2 6 (3).Sai.X thuộc ô thứ 8 , chu kì 2 nhóm VIA.

(6)

(4).Sai. Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị là (Ar) 3d104s1 thuộc chu kì 4 ,nhóm IB.

(5). Sai.Các nguyên tố họ d và f (phân nhóm B) đều là kim loại.

(6).Đúng.Theo SGK lớp 10.

(7).Sai.Phi kim mạnh nhất là Flo.

(8).Đúng.F, O, N, P có độ âm điện lần lượt là : 4 3,5 3 2,1 Câu 5 : Chọn đáp án D

Về quy luật trong BTH các bạn cần lưu ý một số điểm sau :

(1) Về so sánh bán kính nguyên tử (ion) thì nguyên tử (ion) nào có nhiều lớp e nhất sẽ có bán kính lớn nhất.Nếu có cùng số lớp (chu kì) thì bán kính nguyên tử (ion) nào có Z bé thì bán kính sẽ lớn.Trong một chu kì đi từ trái qua phải thì bán kính giảm dần.Trong một phân nhóm đi từ trên xuống bán kính nguyên tử tăng dần.

(2) Về tính kim loại,phi kim (trái ngược nhau).Chú ý quan trọng là F là phi kim mạnh nhất và Cs là kim loại mạnh nhất để suy ra.Trong một chu kì đi từ trái qua phải tính phi kim tăng dần và tính kim loại giảm

dần.Trong một phân nhóm đi từ trên xuống tính kim loại tăng đồng thời tính phi kim giảm.

(3) Tính bazo tương tự tính kim loại còn tính axit tượng tự tính phi kim.Chú ý đặc biệc với nhóm Halogen về tính axit HF < HCl < HBr < HI.

C.Những kiến thức quan trọng về “liên kết hóa học” rất thường xuất hiện trong đề thi.

Câu 1 : Cho các phát biểu sau :

(1) Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa 2 ion dương và âm.

(2) Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các hạt mang điện trái dấu.

(3) Liên kết ion được hình thành giữa kim loại và phi kim.

(4) Trong các phân tử sau : H2, O2, Cl2, HCl, NH3, H2O, HBr có 4 phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực.

Số phát biểu đúng là :

A.1 B.2 C.3 D.4

Câu 2 : Cho các nhận định sau :

(1). Hầu hết các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(2). Hầu hết các hợp chất ion dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.

(3). Hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện.

(4). Hầu hết các hợp chất ion tan trong nước thành dung dịch không điện li.

(5). Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử được tạo thành do sự góp chung 1 hay nhiều e.

(6). Cộng hóa trị của N trong phân tử HNO3 là 5.

(7). Liên kết cộng hóa trị có cực thường được tạo thành giữa hai nguyên tử phi kim khác nhau.

(8). Cho các oxit: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 có 4 oxit trong phân tử có liên kết CHT phân cực.

(9). Các phân tử 1. H2 2. SO2 3. NaCl 4. NH3 5. HBr 6. H2SO4 7. CO2 đều có chứa liên kết cộng hóa trị phân cực.

Số phát biểu đúng là :

A.5 B.6 C.4 D.7

Câu 3: Các chất trong dãy nào sau đây chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực?

A. HCl, KCl, HNO3, NO. B. NH3, KHSO4, SO2, SO3. C. N2, H2S, H2SO4, CO2. D.CH4, C2H2, H3PO4, NO2

Câu 4: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực?

A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl.

C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, O2. N2, F2.

Câu 5: Cho các chất sau : NaCl, CO2, MgCl2, H2S, HCl, NH4NO3, HNO3, SO2, SO3, O3, H2SO4, H2SO3, P2O5, Cl2O7, H3PO4, CO.Số chất có liên kết cho nhận trong phân tử là

A.10 B.9 C.11 D.12

Câu 6: Chọn câu sai?

A. Kim cương thuộc loại tinh thể nguyên tử.

(7)

B. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.

C. Liên kết trong tinh thể nguyên tử rất bền.

D. Tinh thể nguyên tử có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp.

Câu 7: Chọn chất có dạng tinh thể ion.

A. muối ăn. B. than chì. C. nước đá. D. iot.

Câu 8: Chọn chất có tinh thể phân tử.

A. iot, nước đá, kali clorua. B. iot, naphtalen, kim cương.

C. nước đá, naphtalen, iot. D. than chì, kim cương, silic.

Câu 9: Chọn câu sai: Trong tinh thể phân tử A. lực liên kết giữa các phân tử yếu.

B. Liên kết giữa các phân tử là liên kết cộng hóa trị.

C. ở vị trí nút mạng là các phân tử.

D. các phân tử sắp xếp theo một trật tự xác định.

Câu 10: Tính chất chung của tinh thể phân tử là

A. Bền vững, khó bay hơi, khó nóng chảy.

B. Rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao C. Mềm, dễ nóng chảy, dễ bay hơi.

D. Dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.

PHẦN LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1 : Chọn đáp án B (1) Đúng.Theo SGK lớp 10.

(2) Sai.Ví dụ như electron với proton mang điện trái dấu và hút nhau nhưng đó không phải liên kết ion.

(3) Sai. Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.Ví dụ như liên kết trong NaCl,KCl,NaF...là liên kết ion còn trong AlCl3...là liên kết cộng hóa trị.

(4) Đúng phân tử đó là HCl, NH3, H2O, HBr.

Câu 2 :Chọn đáp án A (1).Đúng theo SGK lớp 10.

(2).Sai.hợp chất ion là hợp chất có độ phân cực cao nên nó dễ hòa tan trong các dung môi phân cực như nước...và khó hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

(3).Sai ví dụ NaCl nóng chảy có dẫn điện.

(4).Sai ví dụ NaCl tan trong nước tạo thành dung dịch điện li.

(5).Đúng theo SGK lớp 10.

(6).Sai N có hóa trị tối đa là 4 vì không có phân nhóm d trống.

(7).Đúng.Chú ý với hiệu độ âm điện từ 0 tới 0,4 ta có liên kết CHT không phân cực,từ 0,4 tới 1,7 ta có liên kết CHT phân cực.Lớn hơn 1,7 ta có liên kết ion.

(8). Đúng 4 phân tử đó là SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.

(9).Đúng.Chú ý với CO2 khi xét cả phân tử thì không phân cực do có tính đối xứng.

Câu 3 : Chọn đáp án D

(A).Sai vì có KCl có liên kết ion.

(B).Sai vì KHSO4 có liên kết ion.

(C).Sai vì N2 có liên kết CHT không phân cực.

(D).Đúng vì cả 4 chất đều thỏa mãn.

Câu 4 : Chọn đáp án D

(A).Sai vì CO2 có chứa liên kết CHT phân cực.

(B).Sai vì có HCl có chứa liên kết CHT phân cực.

(C).Sai vì HI, CH4 có chứa liên kết CHT phân cực.

(D).Đúng cả 4 chất đều thỏa mãn.

Câu 5 : Chọn đáp án C

(8)

Các chất có liên kết cho nhận trong phân tử là : NH4NO3, HNO3, SO2, SO3, O3, H2SO4, H2SO3, P2O5, Cl2O7, H3PO4, CO

Câu 6 : Chọn đáp án D (A).Đúng theo SGK lớp 10.

(B).Đúng theo SGK lớp 10.

(C).Đúng ví dụ như kim cương.

(D).Sai tinh thể nguyên tử có nhiệt độ nóng chảy và sôi cao.

Câu 7 : Chọn đáp án A

(A).NaCl có dạng tinh thể ion theo SGK lớp 10.

(B).Than chì có dạng tinh thể trụ sáu mặt đặc sít . (C). Nước đá có dạng tinh thể phân tử.

(D). Iot có dạng tinh thể phân tử.

Câu 8 : Chọn đáp án C Iot có tinh thể phân tử.

Nước đá có tinh thể phân tử.

Naphtalen có tinh thể phân tử.

Kim cương có tinh thể nguyên tử.

KCl có tinh thể ion,

Than chì có dạng tinh thể trụ sáu mặt đặc sít . Silic là chất vô định hình.

Câu 9 : Chọn đáp án B

(B) Sai vì Liên kết trong tinh thể được hình thành do sự tương tác giữa các phân tử.

Câu 10 : Chọn đáp án C Theo SGK lớp 10

C.Những kiến thức quan trọng về “phản ứng hóa học” rất thường xuất hiện trong đề thi.

Câu 1: Chất khử là chất

A. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Câu 2: Chất oxi hoá là chất

A. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Câu 3: Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng

A. Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho điện tử.

B. Trong các hợp chất số oxi hóa H luôn là +1.

C. Cacbon có nhiều mức oxi hóa (âm hoặc dương) khác nhau.

D. Chất oxi hóa gặp chất khử chưa chắc đã xảy ra phản ứng.

Câu 4: Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành A. chất oxi hóa yếu hơn so với ban đầu.

B. chất khử yếu hơn so với chất đầu.

C. chất oxi hóa (hoặc khử) mới yếu hơn.

D. chất oxi hóa (mới) và chất khử (mới) yếu hơn.

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

B. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.

(9)

C. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.

D. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố

Câu 6: Cho các chất và ion sau: Zn, Cl2, FeO, Fe2O3, SO2, H2S, Fe2+, Cu2+, Ag+. Số lượng chất và ion đóng vai trò chất khử là

A. 9 B. 7 C. 8 D. 6

Câu 7: Cho các chất và ion sau: Zn, Cl2, FeO, Fe2O3, SO2, H2S, Fe2+, Cu2+, Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hoá là

A. 2 B. 4 C. 6 D. 8

Câu 8: Trong các chất: FeCl2, FeCl3 , Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, HNO3, HCl,KMnO4, NO2 . Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 9: Cho dãy các chất : Fe3O4, H2O, Cl2, F2, SO2, NaCl, NO2,NaNO3, CO2, Fe(NO3)3, HCl. Số chất trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là

A. 9. B. 7. C. 6. D. 8.

Câu 10: Cho các phản ứng sau:

a. FeO + H2SO4 đặc nóng  b. FeS + H2SO4 đặc nóng  c. Al2O3 + HNO3  d. Cu + Fe2(SO4)3

e. RCHO + H2  Ni,t0 f. Glucozơ + AgNO3 + NH3 + H2O g. Etilen + Br2  h. Glixerol + Cu(OH)2

Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là ?

A. a, b, d, e, f, g. B. a, b, d, e, f, h. C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, c, d, e, h.

Câu 11: Xét phản ứng sau: 3Cl2 + 6KOH  5KCl + KClO3 + 3H2O (1) 2NO2 + 2KOH  KNO2 + KNO3 + H2O (2) Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng

A. oxi hóa – khử nội phân tử. B. oxi hóa – khử nhiệt phân.

C. tự oxi hóa khử. D. không oxi hóa – khử.

Câu 12: Cho các phản ứng oxi hoá- khử sau:

3I2 + 3H2O  HIO3 + 5HI (1) HgO 2Hg + O2 (2) 4K2SO3  3K2SO4 + K2S (3) NH4NO3  N2O + 2H2O (4) 2KClO3  2KCl + 3O2 (5) 3NO2 + H2O  2HNO3 + NO (6) 4HClO4  2Cl2 + 7O2 + 2H2O (7) 2H2O2  2H2O + O2 (8) Cl2 + Ca(OH)2  CaOCl2 + H2O (9) KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 (10) a. Trong số các phản ứng oxi hoá - khử trên, số phản ứng oxi hoá - khử nội phân tử là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

b. Trong số các phản ứng oxi hoá - khử trên, số phản ứng tự oxi hoá - khử là A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.

Câu 13: Cho phản ứng sau:

2 3 4 4 2 4 2 4 4 2

Na SO KMnO KHSO  Na SO K SO MnSO H O    . Sau khi cân bằng với hệ số là những số nguyên tối giản thì hệ số của K2SO4

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

Câu 14 : Cho phương trình: KMnO4 + KHSO4 + NaCl → Na2SO4+ K2SO4+ Cl2 + MnSO4 + H2O. Tổng hệ số nguyên tối giản của phương trình khi được cân bằng là:

A. 60 B. 56 C. 58 D. 57

Câu 15 : Cho phương trình :

Fe(NO3)2 + KHSO4 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O Sau khi cân bằng thì tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là :

A.23 B.21 C.24 D.31

(10)

Câu 16 : Cho phương trình hóa học:

a FeSO4 + b KMnO4 + c NaHSO4 → x Fe2(SO4)3 + y K2SO4 + z MnSO4 + t Na2SO4 + u H2O với a,b,c,x,y,z,t,u là các số nguyên tối giản.

Tổng hệ số các chất trong phương trình hóa học trên là:

A. 28. B. 46. C. 50. D. 52.

Câu 17: Cho phương trình hoá học:

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2O

Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản, nếu biết tỉ lệ nNO2: nNO= x : y thì hệ số của H2O là:

A. x+2y. B. 3x+2y. C. 2x+5y. D. 4x+10y.

Câu 18 : Cho phản ứng:

CH3COCH3 + KMnO4 + KHSO4  CH3COOH + MnSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là

A. 68. B. 97. C. 88. D. 101.

Câu 19 : Cho phản ứng:

C6H5-CH=CH2 + KMnO4  C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O.

Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:

A. 31 B. 34 C. 27 D. 24.

Câu 20: Cho phương trình phản ứng:

3 4 4 3 2 4 3 2 4 2

Fe O KHSO KNO Fe (SO ) NO K SO H O

Sau khi cân bằng với các hệ số nguyên dương nhỏ nhất thì tổng hệ số các chất có trong phương trình là :

A. 132 B. 133 C. 134 D. 135

PHẦN LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1 : Chọn đáp án A

Theo SGK chất khử là chất nhường electron nên có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

Câu 2 : Chọn đáp án D Theo SGK lớp 10.

Câu 3 : Chọn đáp án B (A).Đúng theo SGK lớp 10.

(B).Sai vì trong hợp chất NaH thì H có số oxi hóa – 1

(C).Đúng ví dụ trong CO2, CH4 số oxi hóa của C là + 4 và – 4 (D). Đúng còn phải phụ thuộc vào điều kiện phản ứng nữa.

Câu 4 : Chọn đáp án D Theo SGK lớp 11.

Câu 5 : Chọn đáp án B

(B).Sai vì có nhiều phản ứng không phải tất cả các nguyên tố đều thay đổi số oxi hóa như

Fe2O3 + CO → CO2 + Fe.Trong phản ứng chỉ cần có 1 nguyên tố thay đổi số oxi hóa thì đã đủ để nó là phản ứng oxi hóa khử rồi.

Câu 6 : Chọn đáp án D

Các lượng chất và ion đóng vai trò chất khử là : Zn, Cl2, FeO, SO2, H2S, Fe2+.Nhưng chất này đều có khả năng tăng số oxi hóa.

Câu 7 : Chọn đáp án B

Chất có số oxi hóa trung gian sẽ là chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.Bao gồm:

Cl2, FeO, SO2, Fe2+

Câu 8 : Chọn đáp án B

Chất có số oxi hóa trung gian sẽ là chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.Bao gồm:

FeCl2, FeCl3 , Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, HNO3, HCl,KMnO4, NO2 . Chú ý : Với FeCl3 ion Cl- có thể có số oxi hóa tăng.

(11)

Với Fe(NO3)3 : 2Fe(NO )3 3t0 Fe O2 36NO21,5O2 Với KMnO4 : 2KMnO4t0 K MnO2 4 MnO2O2 Câu 9 : Chọn đáp án A

Chất có số oxi hóa trung gian sẽ là chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.Bao gồm:

Fe3O4, H2O, Cl2, SO2,NaCl, NO2,NaNO3, Fe(NO3)3, HCl.

Chú ý : 2NaCldpnc2Na Cl 2 Câu 10 : Chọn đáp án A

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một hay nhiều nguyên tố trong phương trình phản ứng.Bao gồm :

(a) 2FeO 4H SO (d / n) 2 4 Fe (SO )2 4 3SO24H O2

(b) 2FeS 10H SO 2 4Fe SO2

4

39SO2 10H O2

(d) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

(e) RCHO + H2  Ni,t0 RCH2-OH (f) RCHOAg O2 RCOOH Ag 

(g) C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Câu 11 : Chọn đáp án C

Ta thấy cả phản ứng (1) và (2) đều chỉ có 1 nguyên tố thay đổi số oxi hóa nên nó là phản ứng tự oxi hóa khử.

Phản ứng oxi hóa nội phân tử là trong trong cùng 1 phân tử có nhiều hơn 1 nguyên tố thay đổi số oxi hóa ví dụ : 2Fe(NO )3 3t0 Fe O2 36NO21,5O2

Câu 12 : Chọn đáp án D

a) Theo các chú ý ở câu 11 số phản ứng oxi hoá - khử nội phân tử là:

2KClO3  2KCl + 3O2 (5) 4HClO4  2Cl2 + 7O2 + 2H2O (7) HgO 2Hg + O2 (2) KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 (10) 2H2O2  2H2O + O2 (8)

a) Theo các chú ý ở câu 11 số phản ứng tự oxi hóa khử là:

3I2 + 3H2O  HIO3 + 5HI (1) Cl2 + Ca(OH)2  CaOCl2 + H2O (9)

NH4NO3  N2O + 2H2O (4) 3NO2 + H2O  2HNO3 + NO (6) NH4NO3  N2O + 2H2O (4) Câu 13: Chọn đáp án C

2 3 4 4 2 4 2 4 4 2

Na SO KMnO KHSO  Na SO K SO MnSO H O    . Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng ion:

2 2 2

3 4 4 2

SO MnOH SO Mn H O

Bước 2: Cân bằng phương trình ion bằng phương pháp thăng bằng electron.

 

 

4 6

4 6

BCNN:10

7 2 7 2

5 S 2e S S 2e S

Mn 5e Mn 2 Mn 5e Mn

 

 



   

2 2 2

3 4 4 2

5SO 2MnO6H 5SO 2Mn 3H O Bước 3: Lắp hệ số vào phương trình ban đầu ta có :

5Na2SO3 + 2KMnO4 +6KHSO4→ 5Na2SO4 + 4K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O

(12)

Câu 14 : Chọn đáp án D

Cho phương trình: KMnO4 + KHSO4 + NaCl → Na2SO4+ K2SO4+ Cl2 + MnSO4 + H2O.

Ta chuyển về dạng ion : 2MnO4 16H 10Cl 5Cl22Mn2 8H O2 Điền hệ số vào phương trình phân tử:

4 4 2 4 2 4 2 4 2

2KMnO 16KHSO 10NaCl    5Na SO 9K SO  5Cl 2MnSO 8H O.  Câu 15 : Chọn đáp án B

Cho phương trình : Fe(NO3)2 + KHSO4 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O Ta chuyển về phương trình ion sau : 3Fe2 NO3 4H 3Fe3 NO 2H O 2

Nhân hệ số phù hợp rồi điền vào phương trình phân tử :

9Fe(NO3)2 + 12KHSO4 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6K2SO4 + 3NO + 6H2O Câu 16 : Chọn đáp án D

Cho phương trình hóa học:

a FeSO4 + b KMnO4 + c NaHSO4 → x Fe2(SO4)3 + y K2SO4 + z MnSO4 + t Na2SO4 + u H2O Ta chuyển về dạng ion:

2 3 2

5Fe MnO4  8H  5Fe  Mn 4H2O Suy ra phương trình phân tử :

 

4 4 4 2 4 3 4 4 2 4 2

1 FeSO0  2KMnO 16 NaSO  5Fe SO K SO 2MnSO 2   8 Na SO  8H O Câu 17: Chọn đáp án A

Cho phương trình hoá học: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2O

Có Ngay 2 2

xNO xFe

N x 3y x y 2x 4y (x 2y)H O

3

yNO yFe

 

         

 

Câu 18 : Chọn đáp án C Cho phản ứng:

CH3COCH3 + KMnO4 + KHSO4  CH3COOH + MnSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Chú ý cách xác định số oxi hóa của C trong hợp chất hữu cơ.

Người ta xác định số oxi hóa của C thông qua các nguyên tố O,H tương ứng với C Số oxi hóa của O và H trong các HCHC luôn là – 2 và + 1

Ví dụ : C H3 3C H2 2C HO1 C H6 5C3OOH

Ta có :

3 2 3

3 3 4 4

3 3

3 7 2

4 2

C H C O C H

C 8e C

C H C OOH

Mn 5e Mn

C O

  

    

 

 

 

Điền hệ số vào phương trình ta có :

5CH3COCH3 + 8KMnO4 + 24KHSO4  5CH3COOH + 8MnSO4 + 16K2SO4 + 5CO2 +17H2O Câu 19 : Chọn đáp án B

Cho phản ứng:

C6H5-CH=CH2 + KMnO4  C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O.

Ta có :

1 2 3 4

6 5 2 6 5 2 3

7 4

C H C H C H 10e C H C OOK+K C O

Mn 3e Mn

     



 



Điền hệ số vào phương trình ta có :

6 5 2 4 6 5 2 3 2 2

3C H CH CH  10KMnO 3C H COOK 3K CO  10MnO  KOH 4H O. Câu 20 : Chọn đáp án A

Ta sử dụng phương trình thu gọn : 4HNO33eNO 2H O 2

Nhẩm hệ số : 6Fe O3 456KHSO42KNO39Fe (SO )2 4 32NO 29K SO 2 428H O2

(13)
(14)

ĐỀ TỔNG HỢP CHƯƠNG 1 – SỐ 1 Câu 1: Trong các phát biểu sau:

(1) Thêm hoặc bớt một hay nhiều nơtron của một nguyên tử trung hòa, thu được nguyên tử của nguyên tố mới.

(2) Thêm hoặc bớt một hay nhiều electron của một nguyên tử trung hòa, thu được nguyên tử của nguyên tố mới.

(3) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 4s2 thì hóa trị cao nhất của X là 2.

(4) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 4s1 thì hóa trị cao nhất của Y là 1.

(5) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Z có phân lớp ngoài cùng là 3p5thì hóa trị cao nhất của Z là 7.

Các phát biểu đúng là

A. (2), (3), (4). B. (5). C. (3). D. (1), (2), (5).

Câu 2: Cho các nguyên tố: E (Z = 19), G (Z = 7), H (Z = 14), L (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố trong các oxit cao nhất có độ phân cực của các liên kết giảm dần là:

A. E, L, H, G. B. E, L, G, H. C. G, H, L, E. D. E, H, L, G.

Câu 3: Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.

Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là

A. 47. B. 31. C. 23. D. 27.

Câu 4: Cho dãy gồm các phân tử và ion: N2, FeSO4, F2, FeBr3, KClO3, Zn2+, HI. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 5: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong phân lớp p là 11. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, notron và electron là 10. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Hợp chất giữa X và Y là hợp chất ion.

B. Trong tự nhiên nguyên tố Y tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất.

C. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành giữa X và Y là XY.

D. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì với nó.

Câu 6: Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề về nguyên tử sau đây?

A. Trong nguyên tử, nếu biết điện tích hạt nhân có thể suy ra số proton, nơtron, electron trong nguyên tử ấy.

B. Một nguyên tố hóa học có thể có những nguyên tử với khối lượng khác nhau.

C. Nguyên tử là một hệ trung hòa điện.

D. Nguyên tử là phần tử nhỏ bé nhất của chất, không bị phân chia trong phản ứng hóa học.

Câu 7: Một hợp chất ion Y được cấu tạo từ ion M+ và ion X-. Tổng số hạt electron trong Y bằng 36. Số hạt proton trong M+ nhiều hơn trong X- là 2. Vị trí của nguyên tố M và X trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học là

A. M: chu kì 3, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.

B. M: chu kì 3, nhóm IB; X: chu kì 3, nhóm VIIA.

C. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 4, nhóm VIIA.

D. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.

Câu 8: Cho các chất và ion sau : Al, S, O2, Cl2, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl, HNO3

Tùy theo chất tham gia phản ứng mà số chất trong các chất cho trên vừa có vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :

A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.

Câu 9: Bán kính của các nguyên tử 11Na Cl O;17 ;8 giảm dần theo thứ tự là:

A. Cl>Na>O B.O> Na>Cl C.Na>Cl>O D.O>Cl>Na Câu 10: Cho các thí nghiệm sau:

1) Cho Mg vào dd H2SO4(loãng). 2) Cho Fe3O4 vào dd H2SO4(loãng).

(15)

3) Cho FeSO4 vào dd H2SO4(đặc ,nóng). 4) Cho Al(OH)3 vào dd H2SO4(đặc ,nóng).

5) Cho BaCl2 vào dd H2SO4(đặc ,nóng). 6) Cho Al(OH)3 vào dd H2SO4(loãng)

Trong các thí nghiêm trên số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là:

A.2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 11: Có các thí nghiệm sau được thực hiện ở điều kiện thường

1; Sục khí O2 vào dung dịch KI. 2;Cho Fe3O4 vào dung dịch HI

3;Cho Ag và dung dịch FeCl3. 4;Để Fe(OH)2 trong không khí ẩm một thời gian.

Trong các thí nghiệm trên,số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:

A.1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Y là

A. 3s23p5 B. 2s22p4. C. 3s23p4. D. 3s23p3. Câu 13: Cho các phản ứng sau:

a) FeCO3 + HNO3 (đặc, nóng)  b) FeS + H2SO4 (loãng)

c) CuO + HNO3 (đặc, nóng)  d) AgNO3 + dung dịch Fe(NO3)2

e) CH3OH + CuO t0 f) metanal + AgNO3 trong dung dịch NH3  g) KClO3 MnO , t2 0 h) anilin + Br2 (dd) 

Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là

A. a, b, c, d, e, g B. a, d, e, f, g, h. C. a, b, c, d, e, h. D. a, b, d, e, f, h.

Câu 14: Cho các hạt vi mô: O2- (Z = 8); F (Z = 9); Na, Na+ (Z = 11), Mg, Mg2+ (Z = 12), Al (Z = 13). Thứ tự giảm dần bán kính hạt là

A. Na, Mg, Al, Na+, Mg2+, O2-, F - B. Na, Mg, Al, O2-, F - , Na+, Mg2+. C. O2-, F -, Na, Na+, Mg, Mg2+, Al. D. Na+, Mg2+, O2-, F -, Na, Mg, Al Câu 15: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Li + N2 (k), (2) Fe2O3 + CO (k), (3) Ag + O2 (k), (4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r), (6) Al + NaCl (r).

Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là:

A. (2), (5), (6). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (6). D. (1), (4), (5).

Câu 16: Cho phản ứng hoá học: FexOy+ HNO3  Fe(NO3)3+ NO2+ H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là:

A. 6x+2y. B. 6x-2y. C. 3x+2y. D. 3x-2y.

Câu 17: Cho dung dịch X chứa KmnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, FeSO4, H2S, HCl (đặc), Na2CO3, Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra có tạo sản phẩm khí là:

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 18: Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ? A. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

C. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.

D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

Câu 19: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1). Sục khí C2H2 vào dung dịch KMnO4. (2). Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2

(3). Chiếu sáng vào hỗn hợp khí (CH4; Cl2). (4). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (5). Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3. (6). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá- khử xảy ra là

A. 1,2,4,5 B. 2,4,5,6. C. 1,3,4,6. D. 1,2,3,4.

Câu 20: Theo quy tắc bát tử trong phân tử NH4Cl có số kiểu liên kết khác nhau là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

(16)

Câu 21: Cho phương trình hoá học:

FeSO4 + KMnO4 + KHSO4  Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.

Tổng hệ số (số nguyên tố, tối giản) của các chất phản ứng có trong phương trình là:

A. 48 B. 54 C. 52 D. 28

Câu 22. Cho nguyên tử các nguyên tố: X(Z=17), Y (Z=19), R (Z=9), T (Z=20) và các kết luận sau:

(1) Bán kính nguyên tử: R<X<T<Y.

(2) Độ âm điện: R<X<Y<T.

(3) Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp chất ion.

(4) Hợp chất tạo bởi R và T là hợp chất cộng hóa trị (5) Tính kim loại : R<X<T<Y

(6) Tính chất hóa học cơ bản X giống R.

Số kết luận đúng là :

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 23. Ion X3+ có cấu hình electron là [Ar] 3d3. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : A. Ô 24 chu kì r nhóm VIB B. Ô 25 chu kì 3 nhóm VB

C. Ô 23 chu kì 3 nhóm IIIA D. Ô 22 chu kì 4 nhóm IIIB

Câu 24: Cho các nguyên tố X (Z = 11); Y(Z = 13); T(Z=17). Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Oxit và hiđroxit của X, Y, T đều là chất lưỡng tính.

B. Nguyên tử các nguyên tố X, Y, T ở trạng thái cơ bản đều có 1 electron độc thân.

C. Các hợp chất tạo bởi X với T và Y với T đều là hợp chất ion.

D. Theo chiều X, Y, T bán kính của các nguyên tử tương ứng tăng dần.

Câu 25: Cho các chất NaCl, FeS2, Fe(NO3)2, NaBr, CaCO3, NaI. Có bao nhiêu chất mà khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì có phản ứng oxi hóa-khử xảy ra?

A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố:

A. Al và Cl. B. Al và P. C. Fe và Cl. D. Na và Cl.

Câu 27: Cho các phản ứng:

(a) Zn + HCl(loãng) (b)Fe3O4+H2SO4(loãng) (c) KclO3 + HCl(đặc) (d)Cu + H2SO4(đặc) (e) Al + H2SO4(loãng) (g) FeSO4+KMnO4+ H2SO4

Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò chất oxi hóa là:

A.5 B. 6 C. 3 D. 2

Câu 28: Cho biết ion M2+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3d8. Chọn phát biểu đúng:

A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử M là 30 và của ion M2+ là 28.

B. Điện tích hạt nhân của nguyên tử M là 28và của ion M2+ là 26.

C. Điện tích hạt nhân của nguyên tử M và của ion M2+ bằng nhau và bằng 28.

D. Điện tích hạt nhân của nguyên tử M và của ion M2+ bằng nhau và bằng 26.

Câu 29: Muối sắt II làm mất màu dd KMnO4 ở môi trường axit cho ra ion Fe3+ còn ion Fe3+ tác dụng với I- cho ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hóa của Fe3+ ,I2,MnO4- theo thứ tự độ mạnh tăng dần:

A. I2.< MnO4-< Fe3+ B. MnO4-< Fe3+< I2

C. I2< Fe3+ < MnO4- D. Fe3+< I2 < MnO4-

Câu 30: Liên kết trong phân tử nào được hình thành nhờ sự xen phủ p-p ?

A. NH3 B. Cl2 C. HCl D. H2

Câu 31. Cho dãy các chất và ion : Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và khử là :

A. 7. B. 6 C. 4 D. 5.

(17)

Câu 32. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả cá chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc nóng là :

A. 11 B. 20 C. 10 D. 8.

Câu 33. Cho phương trình hóa học của phản ứng 2Cr + 3Sn2+→ 2Cr3+ + 3Sn Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng ?

A. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa B. Sn2+ là chất khử, Cr2+ là chất oxi hóa C. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa Câu 34. Cho biết Cr (Z=24). Cấu hình của ion Cr3+ là:

A. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 1 2 B. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 2 2 C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 2 1 D. 1s 2s 2p 3s 3p 3d2 2 6

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 6: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:.. electron, proton

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một

Ô: Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó. Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có

- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.. - Các

4) Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kì và 1 nhóm A. 5) Tìm hoá trị cao nhất của các nguyên tố khi tạo hợp chất với Oxi và hiđro. 6) Viết công

- Năm 1866, J Newlands (Niu-lan, người Anh) đã xếp các nguyên tố hóa học theo chiều tăng khối lượng nguyên tử thành các octave (quãng tám), trong đó nguyên tố thứ

Số oxi hóa (SOXH): Số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất là số đai số được xác định với giả thiết rằng mọi liên kết hóa học trong phân tử hợp chất đều là liên

2. Tính chất hóa học: Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1