• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về phương pháp tính khối lượng nguyên tử (có đáp án 2022) – Hóa học 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về phương pháp tính khối lượng nguyên tử (có đáp án 2022) – Hóa học 8"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Dạng III: Tính khối lượng nguyên tử

A. Lý thuyết & phương pháp giải

- Khối lượng của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử:

+ Khối lượng của một electron: me = 9,1094.10-31 kg.

+ Khối lượng của một proton: mp = 1,6726.10-27 kg.

+ Khối lượng của một nơtron: mn = 1,6748.10-27 kg.

Proton và nơtron có khối lượng xấp xỉ nhau, khối lượng electron bé hơn nhiều so với khối lượng proton.

- Khối lượng nguyên tử được tính bằng tổng khối lượng các hạt trong nguyên tử:

mnguyên tử = ∑mp + ∑mn + ∑me

- Do khối lượng electron quá nhỏ bé so với khối lượng của proton và nơtron nên khối lượng nguyên tử được tính xấp xỉ bằng: mnguyên tử = ∑mp +∑mn = mhạt nhân - Đơn vị khối lượng nguyên tử là u.

1u = 1,6605.10-27 kg = 1,6605.10-24 g.

Lưu ý:

+ mp = mn = 1u; me = 0,00055u.

+ Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính theo đơn vị cacbon (đvC).

Ví dụ: nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC, nguyên tử khối của H là 1đvC,…

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho biết 1u = 1,6605.10-27 kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999u. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi bằng bao nhiêu kg?

A. 2,6566.10-26 kg.

(2)

Đáp án A

mO = 15,999 . 1,6605.10-27 = 2,6566.10-26 kg.

Ví dụ 2: Cho nguyên tử Na có 11 electron, 11proton, 12 nơtron. Hãy tính khối lượng của nguyên tử trên ra đơn vị kg?

A. 342,6005.10-28 kg.

B. 385,0622.10-28 kg.

C. 295,9807.10-28 kg.

D. 402,0267.10-28 kg.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

mNa = mp + mn + me = 11 . 1,6726.10-27 + 12 . 1,6748.10-27 + 11 . 9,1094.10-31 = 385,0622.10-28 kg.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Khối lượng của một nguyên tử oxi là bao nhiêu đvC?

A. 8 đvC.

B. 16 đvC.

C. 20 đvC.

D. 24 đvC.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Câu 2: Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị nào?

A. gam.

B. miligam.

C. kilogam.

D. đvC.

Hướng dẫn giải:

(3)

Đáp án D.

Câu 3: Nguyên tử Y nặng gấp 2 lần nguyên tử lưu huỳnh. Hãy cho biết Y là nguyên tố nào?

A. Ca.

B. Na C. Cu.

D. Zn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 4: Nguyên tử Al có 13 electron, 13 proton, 14 nơtron. Tính khối lượng của nguyên tử trên theo đơn vị u?

A. 25,12067u.

B.26.11209u.

C. 28,10238u.

D. 27,00715u.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

mAl = 13u + 14u + 13.0,00055u = 27,00715u.

Câu 5: Nguyên tử lưu huỳnh nặng gấp mấy lần nguyên tử hidro?

A. 16 lần.

B. 32 lần.

C.20 lần.

(4)

A. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

B. Số proton lớn hơn số đơn vị điện tích hạt nhân.

C. Số proton nhỏ hơn số đơn vị điện tích hạt nhân.

D. Số proton khác số đơn vị điện tích hạt nhân.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Câu 7: Tìm tỉ số về khối lượng của electron với proton?

A. 4,2367.10-4. B. 5,4463.10-4. C. 6,4325.10-4. D. 3,2879.10-4. Đáp án B.

Câu 8: Khối lượng của một nguyên tử cacbon-12 là bao nhiêu?

A. 12u.

B. 12 gam.

C. 1 đvC.

D. 1u

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Câu 9: Cho nguyên tử Na có 11electron, 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1024 nguyên tử Na ra đơn vị gam?

A. 36,2018g.

B. 39,2102g.

C. 38,2015g.

D. 34,2019g.

Hướng dẫn giải:

(5)

Đáp án C.

Ta có: mNa = 11u + 12u + 11.0,00055u = 23,00605u

Khối lượng của 1024 nguyên tử Na là: 1024 . 23,00605 . 1,6605.10-24 = 38,2015 g.

Câu 10: Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng.

A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé.

B. Do số p = số e.

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron.

D. Do nơtron không mang điện.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính được số mol chất cần tìm.. + Bước 4: Tính khối lượng của chất

- Khi sử dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử, ta cần nhận xét đặc điểm của các hạng tử, nhóm các hạng tử một cách thích hợp nhằm làm xuất

Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí.. Thể tích hỗn hợp thu được sau

- Trong khoa học dùng đơn vị đặc biệt để đo khối lượng nguyên tử là đơn vị cacbon (đv.C).?. Nguyên tố hóa học

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân số electron lớp ngoài cùng tăng.. ⇒ Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng dẫn đến bán kính

- Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm, do đó độ âm

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng m gam.. Hướng

Cách tính giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác1. Các dạng