• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về phương pháp phân biệt chất và vật thể (có đáp án 2022) – Hóa học 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về phương pháp phân biệt chất và vật thể (có đáp án 2022) – Hóa học 8"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Chương 1- Chất, nguyên tử, phân tử Dạng I: Phân biệt chất và vật thể.

A. Lý thuyết & phương pháp giải 1. Vật thể

- Vật thể là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong không gian.

- Vật thể gồm hai loại:

+ Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.

+ Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra.

2. Chất

- Chất là nguyên liệu cấu tạo nên vật thể.

- Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể ở đó có chất.

- Mỗi chất có những tính chất nhất định. Bao gốm tính chất vật lí, tính chất hóa học + Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng.

+ Tính chất hóa học: là khả năng bị biến đổi thành chất khác.

Lưu ý: Chất nguyên chất hay còn gọi là chất tinh khiết là chất không lẫn các chất khác, có tính chất vật lí và hóa học nhất định.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có các vật thể như sau: xe máy, máy bay, sông, con chó, lọ hoa, thước kẻ, đôi giày. Số vật thể nhân tạo là

A. 4.

B. 2.

C.5.

D. 3.

Hướng dẫn giải

Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo nên.

(2)

Các vật thể nhân tạo ở đây là: xe máy, máy bay, lọ hoa, thước kẻ, đôi giày Chọn C

Ví dụ 2: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết?

A. Nước suối.

B. Nước cất.

C. Nước khoáng.

D. Nước đá từ nhà máy.

Hướng dẫn giải

Chất tinh khiết là chất không lẫn các chất khác, có tính chất vật lí và hóa học nhất định.

Chọn B

Ví dụ 3: Trong các vật thể sau, đâu là vật thể tự nhiên?

A. Chậu nhựa.

B. Hộp bút.

C. Không khí.

D. Máy điện thoại Hướng dẫn giải

Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.

Chọn C

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Dãy nào sau đây mà tất cả các vật thể đều là vật thể tự nhiên A. Cây mía, con ếch, xe đạp.

B. Xe đạp, ấm đun nước, cái bút.

C. Cây tre, con cá, con mèo.

D. Máy vi tính, cái cặp, radio.

Đáp án: Chọn C

(3)

Câu 2: Chất tinh khiết là A. Chất lẫn ít tạp chất.

B. Chất không lẫn tạp chất.

C. Chất lẫn nhiều tạp chất.

D. Có tính chất thay đổi.

Đáp án: Chọn B

Câu 3: Mọi vật thể được tạo nên từ A. Chất liệu.

B. Vật chất.

C. Vật liệu.

D. Chất.

Đáp án: Chọn D

Câu 4: Vật thể nào sau đây không phải là vật thể nhân tạo A. Sách vở.

B. Quần áo.

C. Động vật.

D. Bút mực.

Đáp án: Chọn C

Câu 5: Khi ta quan sát kỹ một chất thì có thể biết được A. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.

B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.

C. Tính tan trong nước, khối lượng riêng.

D. Trạng thái, màu sắc.

Đáp án: Chọn D

Câu 6: Trong các vật thể sau đây, vật thể nào được làm bằng nhôm?

(4)

A. Chảo nhôm.

B. Bịch nilon.

C. Ruột bút bi.

D. Ống nghiệm.

Đáp án: Chọn A

Câu 7: Hãy cho biết điểm giống nhau về tính chất giữa nước khoáng và nước cất A. Dùng để pha chế thuốc tiêm.

B. Trong suốt, không màu.

C. Có lẫn các tạp chất khác.

D. Sử dụng trong phòng thí nghiệm.

Đáp án: Chọn B

Câu 8: Hãy cho biết đâu không phải là tính chất của chất A. Hình dạng.

B. Nhiệt độ nóng chảy.

C. Tính tan.

D. Nhiệt độ sôi.

Đáp án: Chọn A

Câu 9: Cho các từ sau: dây điện, chất dẻo, lốp xe, cái bàn. Hãy cho biết từ nào chỉ chất?

A. Dây điện.

B. Chất dẻo.

C. Lốp xe.

D. Cái bàn.

Đáp án: Chọn B

Câu 10: Trong các ý sau đây, hãy chỉ ra những từ chỉ vật thể a. Lốp, ruột xe làm bằng cao su.

(5)

b. Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng, vonfram (vonfram là kim loại chịu nóng).

c. Cây mía chứa nước, đường saccarozơ và bã.

A. Cao su, thủy tinh, cây mía, nước.

B. Ruột xe, đường saccarozơ, đồng, cây mía.

C. Lốp, ruột xe, bóng đèn điện, cây mía.

D. Đồng, cao su, thủy tinh, lốp.

Đáp án: Chọn C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Lưu ý: Chất nguyên chất hay còn gọi là chất tinh khiết là chất không lẫn các chất khác, có tính chất vật lí và hóa học nhất định.. Số vật thể

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được phân thức mới bằng phân thức đã cho... Quy tắc

Trong phân tử NH 3 , N còn 1 cặp e hóa trị có thể tham gia liên kết với nguyên tử khác... Tính chất

- Dựa vào tính chất hoá học và các dấu hiệu nhận biết các hợp chất vô cơ (kết tủa, khí, đổi màu dung dịch…) đã được học để tiến hành nhận biết các hợp chất vô

Ví dụ 1: Nung 0,1 mol hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 4,64 gam hỗn hợp hai oxitA. Thể tích dung dịch HCl đã

Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí.. Thể tích hỗn hợp thu được sau

Sau khi đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian thì có phản ứng xảy ra, sản phẩm tạo thành tan được trong nước nên thu được dung dịch đồng

Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây.. Dung