• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ (có đáp án 2022) - Hóa học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ (có đáp án 2022) - Hóa học 9"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Dạng X: Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ A. Phương pháp làm bài tập nhận biết chất

- Bước 1: Xác định tính chất riêng của từng chất cụ thể.

- Bước 2: Lựa chọn thuốc thử.

- Bước 3: Trình bày phương pháp nhận biết:

+ Trích mẫu thử (trừ trường hợp nhận biết chất khí) + Tiến hành nhận biết

+ Ghi nhận hiện tượng

+ Viết phương trình minh họa.

Bảng nhận biết một số hợp chất hữu cơ hay gặp

Chất Thuốc thử Hiện tượng Phương trình hóa học Etilen dung dịch

Br2

Làm mất màu dung

dịch Brom C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Axetilen

dung dịch Br2

AgNO3/NH3

- Làm nhạt màu da cam của dd Br2

(hoặc mất màu) - Xuất hiện kết tủa

vàng nhạt

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

3 3

4 3

CH CH 2AgNO 2NH

Ag C C Ag 2NH NO

 + + →

−  − +

Metan Khí clo (+ quỳ tím)

Làm nhạt màu vàng lục của khí clo, khi cho sản phẩm thử với quỳ tím ẩm thì quỳ tím hóa đỏ.

CH4 + Cl2 ⎯ →ánhsáng CH3Cl + HCl

Rượu

etylic Na kim loại Na tan dần, có bọt khí thoát ra.

2C2H5OH + 2Na ⎯→

2C2H5ONa + H2  Axit

axetic

Quỳ tím Muối cacbonat

Quỳ tím hóa đỏ.

Có bọt khí thoát ra.

2CH3COOH + Na2CO3⎯→

2CH3COONa + CO2  + H2O Benzen

Sản phẩm cháy qua nước vôi

trong

Sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong

2C6H6 + 15O2 → 12CO2 + 6H2O

(2)

Dung dịch glucozơ

Dung dịch AgNO3/NH3

(có đun nhẹ)

Xuất hiện kết tủa

bạc. C6H12O6 + Ag2O ⎯⎯⎯→NH ,t3 o C6H12O7 +2Ag

Tinh bột Dung dịch iot

Xuất hiện màu xanh Lòng trắng

trứng Đun nóng Bị kết tủa- đông tụ lại

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thuốc thử dùng đề phân biệt axit axetic và rượu etylic là A. kim loại Na.

B. quỳ tím.

C. dung dịch NaNO3. D. dung dịch NaCl.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Do axit axetic làm đổi màu quỳ tím sang đỏ; còn rượu etylic không có tính chất này.

Ví dụ 2: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt axetilen, etilen và metan?

A. Quỳ tím.

B. Dung dịch AgNO3/NH3

C. Dung dịch nước brom.

D. Dung dịch AgNO3/NH3 và dd brom.

Hướng dẫn giải:

Thuốc thử Axetilen Etilen Metan

AgNO3/NH3

Xuất hiện kết tủa

vàng nhạt Không hiện tượng Không hiện tượng

Dd brom Nhạt màu nước

brom Không hiện tượng Phương trình hóa học

3 3 4 3

CHCH+2AgNO +2NH →Ag−  −C C Ag+2NH NO

2 2 2 2 2

CH =CH +Br →CH Br−CH Br Đáp án D

(3)

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho 4 lọ đựng chất khí bị mất nhãn: CH4, C2H2, C2H4, CO2. Thuốc thử được dùng để nhận biết các chất trên là

A. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch brom.

B. Nước vôi trong, dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch brom.

C. Dung dịch nước clo và dung dịch brom.

D. Dung dịch nước clo và nước vôi trong.

Hướng dẫn giải:

Thuốc thử CH4 C2H2 C2H4 CO2

Nước vôi trong

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Làm đục nước vôi trong Dung dịch

AgNO3/NH3

Không hiện tượng

Xuất hiện kết tủa vàng nhạt

Không hiện tượng Dd nước brom Không hiện

tượng

Mất màu nước brom Phương trình phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

3 3 4 3

CHCH+2AgNO +2NH →Ag−  −C C Ag+2NH NO

2 2 2 2 2

CH =CH +Br →CH Br−CH Br Đáp án B

Câu 2: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, ancol etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch iot.

B. Dung dịch axit.

C. Dung dịch iot và Ag2O/NH3. D. Phản ứng với Na.

Hướng dẫn giải:

Chất thử Glucozơ Hồ tinh bột Ancol etylic

Dung dịch iot Không hiện tượng Xuất hiện màu xanh Không hiện tượng

(4)

Ag2O/NH3 Xuất hiện kết tủa Không hiện tượng Phương trình hóa học:

C6H12O6 + Ag2O ⎯⎯⎯→NH ,t3 o C6H12O7 +2Ag

Đáp án C

Câu 3: Thuốc thử dùng để nhận biết axetilen với etilen là A. Dung dịch brom.

B. Dung dịch AgNO3/NH3

C. Quỳ tím.

D. Khí Clo.

Hướng dẫn giải:

Thuốc thử Axetilen Etilen

AgNO3/NH3 Xuất hiện kết tủa vàng nhạt Không hiện tượng Phương trình hóa học:

3 3 4 3

CHCH+2AgNO +2NH →Ag −  −C C Ag +2NH NO Đáp án B

Câu 4: Thuốc thử hóa học để phân biệt axetilen và metan?

A. Khí oxi.

B. Dung dịch iot.

C. Quỳ tím.

D. Dung dịch brom.

Hướng dẫn giải:

- Thuốc thử: dd brom.

- Hiện tượng: axetilen làm mất màu nước brom còn metan thì không có hiện tượng - Phương trình: C H2 2 +2Br2 →CHBr2 −CHBr2

Đáp án D

Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết các chất: benzen, rượu etylic và axit axetic là A. quỳ tím và kim loại Na.

B. quỳ tím.

C. kim loại Na

D. dung dịch kiềm NaOH.

(5)

Hướng dẫn giải:

Benzen Rượu etylic Axit axetic Quỳ tím Không đổi màu Không đổi màu Đổi màu đỏ Kim loại Na Không hiện tượng Có khí thoát ra

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH + 2Na ⎯→ 2C2H5ONa + H2Đáp án A

Câu 6: Thuốc thử dùng để nhận biết: rượu etylic, dung dịch saccarozơ, dung dịch glucozơ, axit axetic là

A. kim loại Na và quỳ tím.

B. quỳ tím, kim loại Na và dung dịch AgNO3/NH3. C. dung dịch hồ tinh bột, AgNO3/NH3 và NaOH.. D. quỳ tím, dung dịch hồ tinh bột và AgNO3/NH3. Hướng dẫn giải:

Rượu etylic Saccarozơ Glucozơ Axit axetic Quỳ tím Không đổi màu Không đổi màu Không đổi màu Đổi màu đỏ Kim loại Na Có khí thoát ra Không hiện

tượng

Không hiện tượng AgNO3/NH3

Không hiện tượng

Xuất hiện kết tủa Phương trình hóa học:

2C2H5OH + 2Na ⎯→ 2C2H5ONa + H2  C6H12O6 + Ag2O ⎯⎯⎯→NH ,t3 o C6H12O7 +2Ag

Đáp án B.

Câu 7: Thuốc thử dùng để nhận biết các chất lỏng sau đựng trong các lọ mất nhãn:

C6H6, C2H5OH, CH3COOH, dd glucozơ là A. kim loại Na và quỳ tím.

B. quỳ tím, dung dịch hồ tinh bột và Ag2O/ NH3.

(6)

C. dung dịch hồ tinh bột, Ag2O/ NH3 và NaOH.. D. quỳ tím, kim loại Na và dung dịch Ag2O/ NH3. Hướng dẫn giải:

C6H6 C2H5OH CH3COOH C6H12O6

Quỳ tím Không đổi màu Không đổi

màu Đổi màu đỏ Không đổi màu Ag2O /NH3

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Xuất hiện kết tủa Kim loại Na Không hiện

tượng

Có khí thoát ra Phương trình hóa học:

2C2H5OH + 2Na ⎯→ 2C2H5ONa + H2  C6H12O6 + Ag2O ⎯⎯⎯→NH ,t3 o C6H12O7 +2Ag

Đáp án D

Câu 8: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucozơ, tinh bột, saccarozơ. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch Iot.

B. Dung dịch axit.

C. Dung dịch Iot và Ag2O/NH3. D. Phản ứng với Na.

Hướng dẫn giải:

Chất khử Glucozơ Tinh bột Saccarozơ

Dung dịch iot Không hiện tượng Xuất hiện màu xanh Không hiện tượng Ag2O/NH3 Xuất hiện kết tủa Không hiện tượng Phương trình hóa học:

C6H12O6 + Ag2O ⎯⎯⎯→NH ,t3 o C6H12O7 +2Ag

Đáp án C

Câu 9: Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?

(7)

A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4. B. Cho từng chất tác dụng với dd I2.

C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot.

D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa.

Hướng dẫn giải:

Chất thử Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ

Hòa tan vào nước

và đun nóng Dễ tan trong nước Tạo dung dịch keo Không tan Dung dịch iot Không hiện tượng Dung dịch màu

xanh Đáp án C

Câu 10: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là

A. fructozơ. B. amilopectin. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Dựa trên các tính chất xác định được X là xenlulozơ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 21: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử.. Công thức cấu tạo thu

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại..

- Dựa vào tính chất hoá học và các dấu hiệu nhận biết các hợp chất vô cơ (kết tủa, khí, đổi màu dung dịch…) đã được học để tiến hành nhận biết các hợp chất vô

- Bước 3: Giải hệ phương trình (nếu có) và tính toán theo yêu cầu đề bài... Thể tích dung dịch HCl đã

Bài 2: Cho 1 g hợp kim của natri tác dụng với nước ta thu được dung dịch kiềm, để trung hoà lượng kiềm đó cần phải dùng 50ml dung dịch HCl 0,2MA. Thành phần %

Sau khi đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian thì có phản ứng xảy ra, sản phẩm tạo thành tan được trong nước nên thu được dung dịch đồng

Câu 1: Cho 17,8 gam tristearin vào dung dịch NaOH dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được a gam xà phòng khan... Câu 3: Xà phòng hóa hoàn

Câu 9: Lấy m gam saccarozơ đem thủy phân trong môi trường axit, sau đó cho sản phẩm thủy phân vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu dược 2,7 gam chất rắn. Cho toàn bộ dung